Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài giảng vật lý 6 phép đo lực, trọng lượng và khối lượng (23)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.58 KB, 21 trang )

Trường THCS Nguyễn Du

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH

Người thực hiện : Đặng Hữu Lâm

V



T

L

Ý

6


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:
Trọng lực là gì ?Đơn vị đo lực ?
Hãy nêu phương và chiều của nó?



Trước khi tìm hiểu lực kế là gì ? Mời các em
quan sát một số lực kế:



Hình 1

Hình 2

Hình 3

Hình 4


Để đo lực của tay tác dụng vào dây cung,
người ta dùng dụng cụ gì ?


I. TÌM HiỂU LỰC KẾ

1. Lực kế là gì?
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
- Có nhiều loại lực kế. Loại lực kế thường dùng
là lực kế lò xo.
- Có lực kế đo lực kéo, lực kế đo lực đẩy và lực
kế đo cả lực kéo lẫn lực đẩy.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản.


C1: Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào
chỗ trống của các câu sau:
- Lực kế có một chiếc (1) .........,
một đầu lò xo gắn vào vỏ một
lực kế, đầu kia có gắn một cái
móc và một cái (2) ………………

- Kim chỉ thị chạy trên mặt một
(3) …………............

kim chỉ thị
bảng chia độ
lò xo

Vậy một lực kế lò xo đơn giản gồm có
những phần chính nào ?


C2: Hãy tìm hiểu ĐCNN và GHĐ
của lực kế ở nhóm em.
LỰC KẾ LÒ XO
GHĐ

ĐCNN

Nhóm
1,2,3

5N

0,1 N

Nhóm
4,5,6

3N


0,05 N


II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ
1. Cách đo lực.

20
10
0

1N


C3: Dùng từ thích hợp trong khung để điền
vào chỗ trống trong các câu sau:
- Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là
phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim
chỉ thị chỉ nằm đúng (1) …………
- Cho (2) …………… tác dụng vào lò xo của
lực kế. Phải cầm lực kế sao cho lò xo của
lực kế nằm dọc theo(3) ………….. của lực
cần đo.

vạch 0
lực cần đo
phương

Vậy cách đo lực gồm những bước cơ bản nào ?



2. Thực hành đo lực
C4: Hãy tìm cách đo trọng lượng của một cuốn sách giáo
khoa (SGK) Vật lý 6. So sánh kết quả giữa các nhóm.
+ Điều chỉnh số 0.
+ Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo
+ Đọc và ghi giá trị của lực cần đo

Vậy trọng lượng của cuốn SGK Vật lý 6 là: 1,5
C5: Khi đo phải cầm
lực kế ở tư thế như
thế nào ?
Tại sao phải cầm
như vậy ?
Phương của trọng lực

N


III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ GiỮA
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
C6: Hãy tìm những con số thích hợp để
điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a) Một quả cân có khối lượng 100g thì có
trọng lượng (1) …1 N.
b) Một quả cân có khối lượng (2) 200
…... g thì có
trọng lượng 2 N.
c) Một túi đường có khối lượng 1 Kg thì có
trọng lượng (3)10

… N.


Từ câu C6, các em hãy tìm những con số
thích hợp để điền vào chỗ trống trong các
câu sau:
(Với m: khối lượng (kg), P: trọng lượng (N)
a) m = 1 kg thì P = 10 N.
20 N.
b) m = 2 kg thì P = ……
30 N.
c) m = 3 kg thì P = ……

Suy ra

P = 10.m
…m

P
⇒m =
10


III. VẬN DỤNG
Hãy giải thích tại sao trên các “ cân bỏ túi “ bán ở ngoài
phố người ta không chia độ theo đơn vị niutơn mà lại
chia độ theo đơn vị kilôgam ?
Thực chất “ cân bỏ túi “ là dụng cụ gì ?
Trả lời
 Vì trọng lượng của một vật luôn luôn tỉ lệ

với khối lượng của nó, nên trên bảng chia độ
của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng
mà ghi khối lượng của vật .
 Thực chất cân bỏ túi là một lực kế lò xo.


Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ có trọng
lượng bao nhiêu niutơn ?
Giải
Xe tải có khối lượng :

3,2 tấn = 3200 kg

Vậy trọng lượng của xe tải : P = 10.m
= 10 . 3200
= 32000 N


Một cặp sách có trọng lượng 35N
thì có khối lượng là bao nhiêu ?
A. 3,5 g
B. 35 g
C. 350 g
D. 3500 g

Sai rồi !
Đúng rồi


Hãy chỉ ra câu mà em cho là không

đúng?
A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng
đường chứa trong túi

B. Trọng lượng của một người là độ lớn của
lực hút của trái đất tác dụng lên người đó
C. Khối lượng của một vật phụ
thuộc vào trọng lượng của nó

Sai
rồi rồi
!
Đúng

D. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận
với khối lượng của vật đó


GHI NHỚ
- Lực kế dùng để đo lực
- Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng
của cùng một vật:
P = 10m
P: trọng lượng (đơn vị N)
m: khối lượng (đơn vị kg)


Để chuẩn bị tốt cho tiết học sau, các em hãy:

- Học thuộc ghi nhớ

-Làm BT: 10.1, 10.2,
10.3 , 10.4 trong SBT.
-Chuẩn bị bài mới :
“ Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng”




×