Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Thiết kế hệ thống điều hoà không khí cho trung tâm huấn luyện và đào tạo ngoại ngữ tin học công ty phát triển nhân lực và xuất nhập khẩu mỹ nghệ ladeco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.95 KB, 57 trang )

BỘĐẠI
GIÁO
DỤC
VÀ ĐÀO
TẠO
TRƯỜNG
GỌC
GIAO
THÔNG
VẬN TẢI
TRƯỜNG
GỌC
THÔNG
VẬN TẢI
BỘĐẠI
MÔN
KỸGIAO
THUẬT
NHIỆT
BỘ MÔN KỸ THUẬT NHIỆT

Đề tài: Thiết kế hệ thống điều hoà không khí cho trung tâm huấn luyện và đào tạo
ngữ -tâm huấn luyện và đào tạo ngoại ngữ
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều hoà không khíngoại
cho trung
-

Sinh viên thực hiện:

TRAN VĂN THI


Sinh viên thực hiện:

TRAN VĂN THI

HÀ NỘI - 2007

- 21- -


Lời cấm ơn

Bản đồ án này được hoàn thành trong thời gian ... tháng, từ ngày 22 tháng 1 năm
2007
đến ngày 04 tháng 5 năm 2007 sau năm năm học ngành Trang thiết bị Lạnh - Nhiệt
trường Đại
học Giao thông Vận tải.

Lòi cam đoan
TÔI XIN CAM ĐOAN
1 - Bản đồ án tốt nghiệp này do tôi tự lập nghiên cứu tính toán và thiết kế dưới

sự hướng
dẫn của thầy giáo hướng dẫn.

-3-


CÁC KÝ HIỆU DÙNG TRONG Đổ ÁN

A, w/m2 - năng suất chiếu sáng trên mỗi

m2 sàn
d, g/kg - độ chứa ẩm

F, m2 - diện tích

g, w/m2- gia tốc trọng trường

m4, kg/s - Khối lượng bán thành phẩm đưa vào

G, kg/s - lưu lượng khối lượng

H, h, m - chiều cao

I,

kJ/kg - entanpy

-4-


£tđ - Hệ số đối lưu

77 - hiệu suất làm việc của động cơ
(p, % - độ ẩm tương đối
X, W/mK - hệ số dẫn nhiệt
p, kg/m3 - khối lượng riêng
T - hệ số của kính

-5-



CHONG 1: MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1.1. HỆ THỐNG ĐIỂU HOÀ KHÔNG KHÍ.......................................................2
1.1.1. Hệ thống điều hoà cục bộ.........................................................................2
1.1.1.1. Máy điều hoà của sổ.........................................................................2
1.1.1.2. Máy điều hoà tách............................................................................2

a. Máy điều hoà hai cụm................................................................................2
h. Máy điều hoà nhiều cụm............................................................................3
1.1.2. Hệ thống điều hoà (tổ hựp) gọn..............................................................3
1.1.2.1. Máy điều hoà hai cụm......................................................................3

a. Máy điều hoà hai cụm không ống gió........................................................3
h. Máy điều hoà hai cụm có ống gió..............................................................3
c. Máy điều hoà dàn ngng đặt xa...................................................................4
1.1.2.2 Máy điều hoà nguyên cụm.................................................................4
a. Máy điều hoà lắp mái...............................................................................4
b. Máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nớc................................................4
1.1.3. Máy điều hoà VRV...................................................................................5
1.1.4. Hệ thông điều hoà trung tâm nớc.............................................................6
1.2.................................................................................................................................................. GIỚI

THIỆU CÔNG TRÌNH.........................................................................................7
1.3. Lựa chọn hệ thống điều hoà và các thông số tính toán........................8
1.3.1.

Lựa chọn hệ thống điều hoà.............................................................8

1.3.2. Chọn cấp điều hoà không khí..............................................................9
1.3.3. Chọn các thông sô tính toán không.................................khí trong nhà


9
1.3.4. Chọn các thông số tính toán không..................khí tính toán ngoài nhà
10
CHONG 2: TÍNH TOÁN CÂN BANG NHIỆT......................................................11
2.1. TÍNH NHIỆT THỪA................................................................................... 11
2.1.1. Tính nhiệt toả..........................................................................................11
2.1.1.1. Nhiệt toả từ máy móc Q,................................................................12
2.1.1.2.

Nhiệt toả từ đèn chiếu sáng Ọ2......................................................13

2.1.1.3.

Nhiệt toả do ngời Ọ3......................................................................15

-6-


2.1.1.6. Nhiệt toả do hức xạ mặt trời qua cửa kính Q(ì..............................18
2.1.1.7. Nhiệt tỏa do hức xạ mặt trời qua hao che Qy................................20
2.1.1.8. Nhiệt tỏa do rò lọt không khí qua cửa Qs......................................21
2.1.2. Tính nhiệt thẩm thấu qua kết cấu bao che..............................................22
2.1.2.1. Nhiệt thẩm thấu qua vách Qụ.........................................................23
2.1.2.2. Nhiệt thẩm thấu qua trần Ql0.........................................................25
2.1.2.3. Nhiệt thẩm thấu qua nền Qn...........................................................25
2.1.2.4. Nhiệt tổn thất bổ sung do gió và hớng vách, Qbs..........................26
2.2. TÍNH TOÁN ẨM THỪA w, .......................................................................27
2.2.1. Lọng ẩm do ngời tỏa ra Wi....................................................................28
2.2.2. Lọng ẩm do không khí lọt từ ngoài mang vào W3................................29

2.3. KIỂM TRA ĐỌNG SƠNG TRÊN VÁCH...................................................32
2.4. TÍNH TOÁN HỆ số GÓC TIA QUÁ TRÌNH..............................................32
CHƠNG 3: THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN sơ Đổ ĐIỂU HOÀ KHÔNG KHÍ . .34
3.1. THÀNH LẬP SO Đổ ĐIỂU HOÀ KHÔNG KHÍ .......................................34
3.2. TÍNH TOÁN so Đổ ĐIỂU HÒA KHÔNG KHÍ..........................................35

CHONG 4: CHỌN VÀ Bố TRÍ MẬT BANG MÁY, THIÊT BỊ, TÍNH THUỶ
Lực ..........................................................................................................................40
4.1. CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ ........................................................................40
4.1.1. Chọn máy cho tầng trệt .........................................................................40
4.1.2. Chọn máy hệ thông VRV.......................................................................40
4.2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÂP GIÓ TOI, HÚT THẢI GIÓ TÂNG HÂM, HÚT

THẢI GIÓ
VỆ SINH ................................................................................................................44
4.2.1. Thiết kê đờng ông cấp gió tơi................................................................44
4.2.2. Thiết kê đờng ông hút thải khí tầng hầm, nhà vệ sinh ..........................49
4.2.3. Tính toán chọn quạt................................................................................51

CHONG 5: THUYẾT MINH VỂ THI CÔNG, VẬN HÀNH, BẢO DÕNG, SỮA
CHỮA .....................................................................................................................53
5.1. THI CÔNG, VẬN HÀNH ...........................................................................53
5.1.1. Thi công.................................................................................................53

-7-


a. Bản

vẽ


thi

53

công....
h. Công việc quản lý.....................................................................................53
c. Nhận vật t...............................................................................................53
d. Lắp đặt....................................................................................................54
5.1.2. Vận hành...............................................................................................54
5.1.2.1. Các nguyên tắc chung khi vận hành hệ thốnq...............................54
5.1.2.2. Phơng án vận hành hệ thốnq.........................................................55

a. Lúc hình thờng.........................................................................................55
h. Khi có sự cố..............................................................................................56
5.2.

BẢO DÕNG, SỮA CHỮA ..........................................................................57

CHƯƠNG 6: LẬP Dự TOÁN, NHẬN XÉT TổNG QUÁT ..............................58
6.1.
6.2.

LẬP Dự TOÁN ............................................................................................58
NHẬN XÉT TỎNG QUÁT.........................................................................74

-8-


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

Điều hoà không khí là một ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp, công
nghệ

thiết bị nhằm xử lý không khí. Trong đó các thông số như: nhiệt độ, độ ẩm tương đối, sự
tuần
hoàn lưu thông phân phối không khí, độ sạch bụi cũng như các tạp chất hoá học ... được
điều
chỉnh trong phạm vi cho trước theo yêu cầu của không gian cẩn điều hoà phụ thuộc vào
các
điều
kiện thời tiết đang diễn ra.

Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển kinh tế cả nước. Ngành điều hoà
không
khí cũng đã có những phát triển vượt bậc và ngày càng trở nên quen thuộc không thể
thiếu
trong
sinh hoạt và trong sản xuất.

Trong sinh hoạt (điều hoà tiện nghi) là quá trình điều hoà không khí đáp ứng tiện
nghi
của
con người, làm cho con người cảm thấy thoải mái trong điều kiện vi khí hậu mà hệ thống
điều
hoà
không khí tạo ra. Các lĩnh vực chính của điều hoà tiện nghi:

-9-



1.1. HỆ THỐNG ĐIỂU HÒA KHÔNG KHÍ
1.1.1.

Hệ thống điều hòa cục bộ

Hệ thống điều hòa cục bộ gồm các loại chính là máy điều hòa cửa sổ và máy điều
hòa
hai
và nhiều cụm năng suất lạnh đến 7 kW. Đây là loại máy nhỏ, hoạt động hoàn toàn tự
động,
lắp
đặt, bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng dễ dàng, tuổi thọ trung bình, độ tin cậy lớn, giá thành
rẻ,
rất
thích họp với các căn phòng nhỏ, tiền điện thanh toán riêng biệt.

1.1.1.1. Máy điều hòa cửa sổ

Máy điều hòa cửa sổ là loại máy điều hòa không khí nhỏ nhất cả về năng suất
lạnh

kích
thước cũng như khối lượng. Toàn bộ các thiết bị chính như máy nén, dàn ngưng, dàn bay
hơi,
quạt
giải nhiệt, quạt gió lạnh, các thiết bị điều khiển, điều chỉnh tự động, phin lọc gió, khử
mùi
của
gió
tươi cũng như các thiết bị phụ khác được lắp đặt trong một vỏ gọn nhẹ. Năng suất lạnh

không
quá
7 kW ( 24.000 Btu/h ) và thường chia ra các loại 5, 6, 9, 12, 18, và 25 Btu/h.

- 10-


Máy điều hòa hai và nhiều cụm có nhiều ưu điểm trong đó việc giảm được tiếng
ồn
trong
nhà rất phù hợp với yêu cầu tiện nghi nên được sử dụng rộng rãi trong gia đình.

Một ưu điểm khác là dễ lắp đặt, dễ bố trí dàn lạnh và dàn nóng, ít phụ thuộc hơn
vào
kết
cấu nhà, đỡ tốn diện tích lắp đặt, chỉ phải đục tường một lỗ nhỏ đường kính 70 mm, đảm
bảo
thẩm mỹ cao.

Nhược điểm chủ yếu :

+ Không lấy được gió tươi nên cần có quạt lấy gió tươi.

+ Ong dẫn gas dài hơn, dây điện tốn nhiều hơn.
+ Giá thành đắt hơn.
+ Ôn về phía ngoài nhà, ảnh hưởng đến các hộ bên cạnh.
b. Máy điều hòa nhiều cụm
Gồm 1 cụm ngoài nhà với nhiều cụm trong nhà dùng cho hộ gia đình có nhiều
phòng.


Các

- 11 -


Năng suất lạnh từ 36.000 đến 240.000 Btu/h. Dàn lạnh được bố trí quạt ly tâm cột
áp
cao
nên có thể lắp thêm ống gió để phân phối đều gió trong phòng rộng hoặc đưa gió đi xa
phân
phối
cho nhiều phòng khác nhau. Loại này thường được áp dụng cho điều hòa thương nghiệp.

c. Máy điều hòa dàn ngưng đặt xa

Khác với máy điều hoà tách loại máy này máy nén không nằm chung với dàn
nóng

nằm cùng dàn lạnh.

Loại này máy nén dược đặt trong cụm dàn lạnh nên độ ồn trong nhà cao. Chính vì

do
đó, máy điều hòa dàn ngưng đặt xa không thích hơp cho điều hòa tiện nghi. Chỉ nên
dùng
cho
điều hòa công nghiệp hoặc thương nghiệp trong các phân xưởng hoặc cửa hàng, những
nơi
chấp
nhận được tiếng ồn của nó.


1.1.2.2. Máy điều hòa nguyên cụm

a. Máy điều hòa lắp mái

bình

Máy điều hòa lắp mái là loại máy điều hòa nguyên cụm có năng suất lạnh trung


- 12-


- Bố trí dễ dàng cho các phân xưởng sản xuất và các nhà hàng, siêu thị
chấp

nhận

được độ ồn cao. Nếu dùng cho điều hòa tiện nghi phải có buồng máy cách âm cho cả ống
gió

cấp

và gió hồi.

1.1.3. Máy điều hòa VRV

Do các hệ thống ống gió CAV (Constant Air Volume) và VAV (Variable Air
Volume)


sử

dụng ống gió điều chỉnh nhiệt độ, dộ ẩm phòng quá cồng kềnh, tốn nhiều không gian và
diện

tích

lắp đặt, tốn nhiều vật liệu làm dường ống nên hãng Daikin của Nhật Bán dưa ra giải pháp
VRV
(Variable Reírigerant Volume) là điều chỉnh năng suất lạnh qua việc điều chỉnh lưu lượng
môi
chất do thay đổi tốc độ của máy nén nhờ bộ biến tần.

Theo sự phát triển của công nghệ thì hệ thống VRV cũng đang được hoàn thiện và
cải

tiến

để đem lại sự tối ưu nhất về kinh tế và kỹ thuật. Hệ thống VRV có một số đặc điểm sau:

- 13-


- Hệ thống ống REFNET giản đơn cho phép làm giảm công việc nối ống và làm

tăng
độ
tin cậy của hệ thống. Do có nhiều cách thức phân nhánh ống khác nhau nên hệ có khả
năng
đáp

ứng được những thiết kế rất khác nhau;

- Đơn giản việc đấu dây giữa các giàn nóng và dàn lạnh, đồng thời có khả năng

giảm
nhẹ
công việc đấu dây thông qua việc đặt địa chỉ tự động và nhờ hệ thống chuyển mặch phức
hợp
cáp
đôi. Khi thao tác đấu dây và dấu ống ga có thể tránh dược nhầm lẩn do có hệ thống tự
động
phát
hiện lỗi;

- Nhờ việc sử dụng hệ thống điều khiển tập trung nên giảm được chi phí thiết bị

cũng
như
chi phí lắp đặt, đồng thời làm cho việc kiểm tra, giám sát, vận hành được dễ dàng hơn;

- Đối với nhà cao tầng, việc điều khiển có thể được thực hiện bằng hệ thống quản


cao tầng rất hiện đại;

nhà

- Đối với VRV hồi nhiệt có thể cho phép chế độ làm việc sưởi ấm hoặc làm lạnh

- 14-



+ Có vòng tuần hoàn an toàn là nước nên không sợ ngộ độc hoặc tai nạn
do rò rỉ
môi chất lạnh ra ngoài, vì nước hoàn toàn không độc hại.

+ Có thể khống chế độ ẩm trong không gian điều hòa theo từng phòng
riêng rẽ, ổn
định và duy trì các điều kiện vi khí hậu tốt nhất.

+ Thích hợp cho các tòa nhà như khách sạn, văn phòng với mọi chiều cao
và mọi
kiểu kiến trúc, không phá vỡ cảnh quan.

+ Ông nước so với ống gió nhỏ hơn nhiều do đó tiết kiệm được nguyên vật
liệu xây

dựng.

+ Có khá năng xử lý độ sạch không khí cao, dáp ứng mọi yêu cầu đề ra cả
về độ
sạch bụi bẩn, tạp chất hóa chất và mùi.

- 15-


Tầng 1 của công trình là một sảnh lớn với bốn văn phòng xưng quanh được sử
dụng
với
mục đích quản lý toà nhà.


Toàn bộ tầng 2 đến tầng 18 đều được sử dụng làm các văn phòng cho thuê. Với
tầng
19

một phòng được sử dụng làm phòng họp, không gian còn lại được sử dụng làm quán bar.

Hai tầng còn lại 20, 21 cũng được sử dụng làm quán bar và có một khoảng không
gian
người ta để thông giữa hai tầng dể sử dụng thông gió tự nhiên.

Về kết cấu, công trình dược xây dựng theo kiểu nhà khung bê tông cốt thép truyền
thống,
tường bao dày 220 mm. Giữa các phòng trong toà nhà được ngăn bằng tường dày 110
mm,
220
mm và kính. Các tầng từ tầng 1 đến tầng 4 có chiều cao trần là 1 m các tầng còn lại từ
tầng
5
đến
tầng 18 có chiều cao trần là 0,8 m.

Kính dược sử dụng ở đây là kính một lớp, dày 5 mm bên trong có rèm che, nó tạo
nên
một
vẽ đẹp thanh thoát, gọn nhẹ, hiện đại cho công trình.

- 16-



Từ những
tích các
hệcpT
thống
điều
hoà và đặc điểm của công trình ta lựa chọn
Độphân
ẩm trong
nhà:
= 70%
Nhiệt
Độ+ ẩm
Entanpi
hệ độ
thống
Từ các thông số trên, dựa vào đồ thị I - d của không khí ẩm ta tìm được các thông
số còn điều
lại : hoà VRV dàn lạnh cassette cho tầng 1 đến tầng 19. Đối với siêu thị tầng trệt ta lựa
chọn
điều
hoà cục bộ loại tủ đứng.
+ Entanpi:

I ị = 63,6kJ / kg

1.3.2. Chọn cấp điều hòa không khí

+ Độ chứa hơi: dT = 14,71 g/kg kkk

Đối với các hành lang, để tránh sự chênh lệch nhiệt độ quá lớn giữa các vùng, gây ra sốc

nhiệt đối
vớimức
con độ
người,
vìtrọng
vậy1.1.
ta
không
các
hànhkhí
lang
nàychia
làmlàm
các3không
Theo
quanBảng
củadùng
công
trình,sốgian
điều
hòa
không
được
cấp:
Các
thông
tínhcủa
toán
trong
nhà


+ Hệ thống điều hòa không khí cấp 1 duy trì được các thông số trong nhà ở
mọi
phạm vi biến thiên nhiệt ẩm ngoài trời cả về mùa hè (cực đại) và mùa đông (cực tiểu).
1.3.4. Chọn các thông só tính toán không khí ngoài nhà

+ Hệ thống điều hòa không khí cấp 2 duy trì được các thông số trong nhà ở
một
phạm vi cho phép với độ sai lệch không quá 200 h một năm khi có biến thiên nhiệt ẩm
ngoài
trời
cực đại hoặc cực tiểu.

- 17-


CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN CÂN BANG NHIÊT

Sau khi đã xác định được các thông số tính toán trong nhà và ngoài trời, cần xác
lập
cân
bằng nhiệt cho công trình, vì đó là cơ sở quan trọng nhất liên quan đến việc lựa chọn
máy

thiết
bị cho công trình. Nhiệm vụ tính toán cân bằng nhiệt là xác định nhiệt thừa QT và ẩm
thừa wx.

Hiện nay có rất nhiều phương pháp tính toán cân bằng nhiệt ẩm khác nhau nhưng


hai
phương pháp hay dùng là phương pháp truyền thống và phương pháp Carrier. Phần tính
toán
cân
bằng nhiệt ở đây được thực hiện theo phương pháp truyền thống.

Do số lượng các phòng nhiều nên không thể trình bày các bước tính cân bằng
nhiệt
ẩm
cho từng phòng một nên ở đây chỉ trình bày phương pháp, công thức tính toán, đồng thời
giải
thích chi tiết từng thành phần, cách tra số liệu ở bảng nào, sách tham khảo nào và tính
toán
chi
tiết
phòng 203, 404, XVTĨT - 02, kết quả các phòng còn lại tính được như trong bảng.

Các tầng 5 - 17 có kết cấu tương tự giống nhau nghĩa là có số phòng và diện tích
của
các
phòng, chiều cao của các tầng là như nhau. Do đó chỉ cần tính cho tầng 5 rồi các tầng
- 1 98 -


Tầng Phòng

Số

SỐ


N-PC, N

Kdt

Kn

Kt

n

Q„w

Báng 2.1 Nhiệt toả do máy móc
Q6: Nhiệt toả do bức xạ mặt trời qua cửa kính, W;

Q7: Nhiệt toả do bức xạ mặt trời qua bao che, W;

=lNđc.Ktt.K£

— -1 V1!
+ Kn

w

Trong đó:

+ Nđc: Công suất động cơ lắp đặt của
máy, W;
5-18


Tất cả các phòng của các tầng từ 1 - 19 đều sử dung làm văn phòng, phòng họp
nhỏ
nên

đây thường có các loại thiết bị toả nhiệt là máy tính với công suất là 350 w và máy in
hoặc
máy
chiếu có công suất 50 w.

Tầng
Máy tính với máy in và máy chiếu là các thiết bị điện tử nên lượng nhiệt nó thải ra

thể
lấy bằng công suất điện của mỗi máy. VI vậy các hệ số phụ tải, hệ số thải nhiệt và hiệu
suất
đều
lấy bằng 1. Mặt khác, các máy tính và máy in được sử dụng gần như đồng thời trong quá
trình
làm việc nên hệ số đồng thời lấy bằng 1.

-20-


Diện
Công
Bảng 2.2 Nhiệt toả do đèn chiếu sáng
Các phòng được sử dụng làm văn phòng nên có thể tính công suất chiếu sáng theo
m2 sàn,
theo tiêu chuẩn chiếu sáng lấy 10 -ỉ- 12 w/m2 sàn, trong đồ án này lấy 10 w/m2 sàn.


Q2 = A.F, w
A: Năng suất chiếu sáng trên mỗi m2 sàn,

•1- Ui

w/m2
F: Diện tích sàn, m2

Tầng

2.1.1.2.

Nhiệt toấ từ đèn chiếu sá mị Q2

Theo công thức 3.13 [1], nhiệt tỏa ra từ đèn chiếu sáng được xác định:

--21
2 2--


Bảng 2.3 Nhiệt toả do người
n: Số người làm việc trong phòng;
q: Nhiệt tỏa ra từ một người,
w/người.

Nhiệt tỏa ra từ người thay đổi theo điều kiện vi khí hậu, cường độ lao động và thể
trạng
cũng như giới tính.

5 + 18


Bảng 3.1 [1] giói thiệu nhiệt tỏa từ người đàn ông trưởng thành (phụ nữ nhân với
hệ số
0,85; trẻ em nhân với hệ số 0,75)

Tầng
Lao động trong các văn phòng là lao động nhẹ do đó theo bảng 3.1 [ 1 ] q = 125
w/người.

2.1.13. Nhiệt toả do người Qị
Nhiệt tỏa ra từ người được xác định theo công thức
3.15 [1]:
Q3 = n.q, w
-23-24-


Từ khảo sát thực tế các siêu thị của các toà nhà tương tự ta có thể bố trí siêu thị
như
bán
vẽ. Lượng người trong siêu thị có thể lấy định hướng 4 m7 1 người, [3]. Thời gian thanh
toán
của
một người khoảng 3 giây với lượng hàng bình quân là 3,5 kg, trong đó khoảng 0,5 kg đồ
văn
phòng phòng phẩm, 2 kg đồ dày dép, 1 kg đồ quần áo.

Nhiệt toả từ bán thành phẩm được tính theo công thức 3.16 [1]

Q4= m4.Cp.( t2 -1| ) +W4.r , w


m4: Khối lượng bán thành phẩm dưa vào, kg/s;

Cp: Nhiệt dung riêng khối lượng của bán thành phẩm,
kJ/kgK;
tj, t2: Nhiệt độ vào và ra của sản phẩm;
2.1.1.4. Nhiệt toả từ hán thành phẩm Q4
Thành phần nhiệt toả từ bán thành phẩm trong các văn phòng có thể bỏ qua vi
trong các
W4: Lượng ẩm tỏa ra (hoặc ngưng tụ vào) bán thành
văn phòng làm việc lượng bán thành phẩm mang vào không đáng kể.
phẩm;
r: Nhiệt ẩn hóa hơi của nước.

-25-26-


Isd

Isd -

Is
d Fk

Fk

Bảng 2.4 Nhiệt toả do bức xạ mặt trời qua kính
- Kiểu cửa sổ, vật liệu làm cửa sổ, trạng thái đóng hoặc mở,

- Vật liệu làm kính và các lớp phủ chống nắng,


- Diện tích kính, độ dầy kính và các tính chất khác của kính.

5-18

Việc xác định được chính xác nhiệt tỏa do bức xạ là rất khó khăn, do đó ta sử
dụng cách
tính gần đúng.

Tầng

-27-


Gs,

rò lọt
2.1.ỉ.8. Nhiệt tỏaBảng
do rò2.5
lọtNhiệt
khôngtoả
khídoqua
cửakhông
Qg khí qua cửa
Khi có chênh lệch nhiệt độ và áp suất giữa nhà và ngoài trời thì xuất hiện một
dòng
không
khí rò lọt qua cửa mở hoặc qua khe cửa.

Theo công thức 3.22 [1]:


Q8 = Gg.(IN-IT) , w
5-18

Trong đó:

G8: Lượng không khí rò lọt qua cửa mở hoặc khe cửa, kg/s.
Tầng

Bình thường khó xác định lượng không khí rò lọt. Tuỳ trường hợp có thể L8 =
(1,5

-ỉ-

2).v,

m3/h, trong đó V là thể tích phòng, m3. Khi cửa ít mở và khít lấy 1,5, đối với các phòng
công

cộng

như nhà hàng, câu lạc bộ, phòng họp lấy bằng 2. Khi đó G8 = p.L8 = 1,2.(1,5 -ỉ- 2).v,
2.1.1.7. Nhiệt tỏa do hức xạ mặt trời qua hao che Qj
kg/h.
Thành phần nhiệt này tỏa vào phòng do bức xạ mặt trời làm cho kết cấu bao che
nóng
lên
hơn mức bình thường, ở đây chủ yếu tính cho mái. Nhiệt tỏa do chênh lệch nhiệt độ
không
khí
- 2 98 -



2. ỉ .2.2. Nhiệt thẩm thấu qua trần (2/0

2.6gió
Nhiệt
thẩm thấu
qua
Qbs: Nhiệt tổn thất bổ Bảng
sung do
và hướng
vách,
w.vách
Nhiệt thẩm thấu qua trần được xác định giống như vách:
Qio = ki0.F10.At10, w
Trong đó:
2.1.2.1. Nhiệt thẩm thấu qua vách Qg
Nhiệt thẩm thấu qua kết cấu bao che do chênh lệch nhiệt độ bên ngoài và bên
trong nhà
F10: Diện tích bề mặt trần hoặc mái, m2;
được tính theo công thức 3.23 [1]:

5-18

Atl0 được xác định giống Aty.
Qy = k,F,Ati,W

18
Trong đó:


+ kt: hệ số truyền nhiệt qua kết cấu bao che thứ i, W/m2K;
2.1.2.3.

Nhiệt thẩm thấu qua nền Qn

-32+ Fịinền
Diện
tíchxác
bề định
mặt kết
cấu bao che thứ i, m2;
Nhiệt thẩm thẩm thấu qua
được
giống
Qy, Ql0
2.1.2. Tính nhiệt thẩm thấuQn
qua
kết cấu bao che
=kll.Fll.Atll
Qu= Q9 "*■ Q10 Qu + Qbs’ w
Q9: Nhiệt thẩm thấu qua vách, W;
Nền tầng 1 tiếp xúc tầng hầm lấy Atu = tN - tT = 32,8 - 26 =6,8 K.

- 33310 - -


Bảng 2.8 Nhiệt bổ sung do gió và hướng vách
Theo công thức 3.25 [1]
Qb. = (1 + 2%).(H - 4).Q, + (5 + 10%).Í2±ỄL.QỊJ


F

Trong đó:

5 + 18
H, chiều cao toà nhà, m;

Tầng

34


×