Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Thiết kế hệ thống điều hoà không khí cho trụ sở công ty TNHH vạn xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.31 KB, 86 trang )

Chương
1
LỜI
NÓI ĐẦU
TỔNG QUAN VỂ ĐIỂU HÒA KHÔNG KHÍ

Việt Nam là đất nước có khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm, vì vậy điều hoà
không
khí

1.1. Điều hòa không khí.
thông gió có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với sinh hoạt cũng như trong sản xuất.
Trong
những
Điềuđây
hoàcùng
không
là ngành
khoa
phuơng
phápđiều

năm gần
với khí
sự phát
triển về
kinhhọc
tế, nghiên
kỹ thuậtcứu
củacác
cả nước,


ngành
thiết
bị
nhằm
tạo
hoà
không
khí
ra
và đã
duycótrìnhững
ổn định
mộtphát
môi triển
trường
vi khí
nhiệtcàng
độ, độ
độ
cũng
bước
vượt
bậc hậu:
và ngày
trở ẩm,
nên đảm
quenbảo
thuộc
sạch
của

không
trong
đời
sống

khí, xuất.
khốngĐặc
chếbiệt,
độ ồn
củacửa
dòng
khôngta,khí...tùy
theo
mục
sản
kểvà
từsự
khilưu
cóthông
chínhhợp
sáchlýmở
ở nước
các thiết
bị điều
đích sử dụng.
hoà
không
khí
đã được nhập từ nhiều nước khác nhau với nhu cầu ngày càng tăng, và ngày
càng hiện đại hon.

Để đáp ứng được các yêu cầu của người sử dụng, hệ thống điều hoà không
khí
bao
gồm
các thiết
bị chính
sau: dẫn của thầy giáo PGS TS Nguyễn Đức Lợi, viện KH &
Dưới
sự hướng
+ Thiết
bị xử
lý không
khí:
dàn lạnh,
Hà Nội
ngày
30 tháng
4 năm
2007 dàn nóng, lọc bụi, tiêu âm. Nhằm
mục
thay
Sinh viênđích
thực hiện
đổi trạng thái thông số trạng thái của không khí.

+ Thiết bị vận chuyển và phân phối không khí: quạt gió lạnh, miệng thổi,
miệng
hút,
đường ống gió. Giữ nhiệm vụ đưa không khí đã được xử lý tới nơi yêu cầu.


+ Thiết bị năng lượng: máy nén, thiết bị ngưng tụ, thiết bi tiết lưu, quạt
gió
nóng.
Làm
nhiệm vụ cấp lạnh, cấp nước.

- 1 -2-


Độ ẩm tương đối là yếu tố quyết định điều kiện bay hơi mồ hôi vào không
khí.
Nếu
không khí có độ ẩm vừa phải thì khi nhiệt độ cao, cơ thể đổ mồ hôi và mồ hôi
bay
vào
không
khí được nhiều sẽ gây cho cơ thể cảm giác dễ chịu hơn. Nếu độ ẩm quá lớn, mổ
hôi
thoát
ra
ngoài da bay hơi kém, sẽ dính lại trên da và gây cho con người có cảm giác khó
chịu.

Tốc độ lưu chuyển không khí ảnh hưởng tới cường độ toả nhiệt và toả chất
của

thể.
Khi tốc độ lưu chuyển không khí 00 quá lớn sẽ làm cho tốc độ cường độ toả
nhiệt


toả
chất
của cơ thể lớn có thể gây nên tình trạng mất nhiệt nhanh dẫn đến con người có
cảm
giác
mệt
mỏi và đau đầu....

Như vậy ta có thể thấy các yêu tố khí hậu có ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe
của
con
người. Điều hoà không khí giúp tạo ra môi trường không khí trong sạch, có nhiệt
độ,
độ
ẩm

vận tốc gió nằm trong phạm vi ổn định phù hợp với cảm giác nhiệt của cơ thể
con
người,
ứng
với các trạng thái lao dộng khác nhau, làm co thể con người cảm thấy dễ chịu
thoải
mái
,
không nóng bức về mùa hè, rét buốt về mùa đông, bảo vệ được sức khỏe và phát
huy
được
năng suất lao động cao nhất.
1.2.2. Trong công nghiệp, sản xuất.


tới

Thành phần không khí và các thông số vật lý của nó có ảnh hưởng rất lớn
các
quy
-3 -


phẩm. Nhiệt độ cao và độ ẩm thấp sẽ làm cho giấy và phim ảnh bị cong vênh, còn nếu độ ẩm
quá cao thì sẽ làm cho sản phẩm bị ẩm, dính bết vào nhau.
1.2.3. Trong lĩnh vực ván hoá, nghệ thuật.

Để bảo quản những sản phẩm văn hoá nghệ thuật như tranh ảnh, tượng,
sách
cổ,
hiện
vật...trong các phòng trưng bày, viện bảo tàng, thư viện....để giữ gìn cho nhiều
thế
hệ
sau
này,
thì việc duy trì được một môi trường không khí có các thông số vật lý hợp lý để
đảm
bảo
chất
lượng của sản phẩm thì điều hoà không khí giữ một vai trò hết sức quan trọng.

Như vậy, điều hoà không khí không chỉ giữ vai trò rất quan trọng trong
đời
sống


còn đảm bảo được chất lượng của cuộc sống con người cũng như nâng cao hiệu
quả
lao
động
và chất lượng của sản phẩm trong công nghiệp sản xuất. Đồng thời nó cũng có
những
ý
nghĩa
to lớn đối với việc bảo tồn các giá trị văn hóa và lịch sử.

1.3.

Phân loại các hệ thống điều hoà không khí.

Hệ thống điều hoà không khí là một tập hợp các máy móc, thiết bị, dụng
cụ...để
tiến
hành các quá trình xử lý không khí như sưởi ấm, làm lạnh, khử ẩm, gia ẩm...
điều
chỉnh,
khống chế và duy trì các thông số vi khí hậu trong nhà như nhiệt độ, độ ẩm, độ
sạch

sự
tuần
hoàn không khí trong phòng nhằm đáp ứng các yêu cầu tiện nghi và công nghệ.

-4-



1.3.2.1.

Hê thông cấp L

Đây là hệ thống có độ tin cậy cao, các thiết bị của hệ thống có thể duy trì
các
thông
số
không khí trong nhà thoả mãn mọi điều kiện thời tiết ngoài trời từ giá trị thấp
nhất
đến
giá
trị
cao nhất.
1.3.2.2. Hê thôn2 cấv 2.

Hệ thống này có độ tin cậy thấp hơn hệ thống cấp 2, nó duy trì được các
thông
số
trong
nhà ở một phạm vi cho phép với độ sai lệch không quá 200 h một năm khi nhiệt
độ

dộ
ẩm
ngoài trời đạt các giá trị cực đại hoặc cực tiểu.
1.3.2.3. Hé thống cấp 3.

Hệ thống này duy trì các thông số trong nhà trong một phạm vi cho phép

với
một
sai
lệch tới 400 h trong một năm.
1.3.3.
Theo tính tập trung của hệ thông.
1.3.3.1. Hê thông điều hoà cuc bô.

Hệ thống điều hoà cục bộ là các tổ hợp máy đơn lẻ có công suất bé, tất cả
các
khâu
của
hệ thống được lắp ráp sẵn trong các vỏ nên rất tiện cho việc lắp đặt, vận hành.
Các
máy
điều
hoà cục bộ rất ít khi dùng cho điều hoà công nghệ. Hệ thống cục bộ có hai loại
máy
phổ
biến
là máy điều hoà cửa số và máy điều hoà ghép.

-

thước

Máy điều hoà cửa số là loại máy nhỏ nhất cả về năng suất lạnh và kích
cũng
-5 -



hơn. Cụm dàn nóng có kiểu quạt huớng trục thổi lên trên với ba mặt dàn. Cụm dàn lạnh ngoài
kiểu treo tường còn có kiểu treo trần, giấu trần, kê sàn, giấu tường...Dàn lạnh có
năng
suất
lạnh lớn nên có thể lắp thêm ống phân phối gió để phân phối gió cho cả phòng
lớn
hoặc
nhiều
phòng khác nhau.

Ưu, nhược điểm của loại máy này cũng giống như máy điều hoà cục bộ
tách.
Nhược
điểm chính là không có khả năng lấy gió tươi nên cần có thông gió cho không
gian
đông
người hội họp.
b. Máy điều hoà tách có ống gió.

Máy điều hoà tách có ống gió thường được gọi là máy điều hoà thương
nghiệp
kiểu
tách, năng suất lạnh từ 12.000 BTU/h đến 240.000 BTU/h. Dàn lạnh bố trí quạt
ly
tâm
cột
áp
cao nên có thể lắp thêm ống gió để phân phối đều gió trong phòng rộng hoặc đưa
gió

đi
xa
phân phối đến cho các phòng khác.
c. Máy điều hoà dàn ngưng đặt xa.

Hầu hết các máy điều hoà tách có máy nén bố trí đặt chung với cụm dàn
nóng.
Nhưng
trong một số trường hợp máy nén lại được bố trí trong cụm dàn lạnh. Trường
hợp
này
người
ta
gọi là máy điều hoà có dàn ngưng đặt xa.

Ưu nhược điểm của máy điều hoà dàn ngưng đặt xa cũng giống như ưu,
nhược
điểm
-6-


+ Dễ dàng trong việc vận chuyển, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng.

+ Có cửa lấy gió tưoi, bố trí dễ dàng cho các phân xưởng sản xuất, nhà
hàng,
siêu
thị,
chấp nhận được độ ồn cao.
c. Máy điều hoà VRV.


Máy điều hoà VRV là loại máy điều chỉnh năng suất lạnh qua việc điều
chỉnh
luu
lượng môi chất. Máy VRV có thể có từ 8 đến 16 dàn lạnh đặt trực tiếp trong
phòng.
Hiện
nay
Daikin đã đưa ra VRV cải tiến gọi là VRVII có nhiều tính năng vượt trội chiều
cao
lắp
đặt

chiều dài đường ống giữa cụm dàn nóng và dàn lạnh được tăng lên đáp ứng được
cho
các
toà
nhà cao tầng như văn phòng, khách sạn, nhà nghỉ... Máy điều hoà VRVII chủ
yếu
dùng
cho
điều hoà tiện nghi và có các đặc điểm sau :

+ Tổ ngưng tụ có 2 máy nén, trong đó một máy nén điều chỉnh năng suất
lạnh
theo
kiểu on - off, máy còn lại điều chỉnh bậc theo máy biến tần nên số bậc điều
chỉnh
từ
0
đến

100% gồm 21 bậc đảm bảo năng lượng tiết kiệm hiệu quả.

+ Các thông số vi khí hậu được khống chế phù hợp với từng nhu cầu
vùng,
kết
nối
trong mạng điều khiển trung tâm.

+ Các máy VRVIĨ có các dãy công suất hợp lý lắp ghép với nhau thành
-7 -


Đặc

Hệ thống điều hoà

Hệ thống điều hoà (tổ hợp) gọn

Hệ thống điều hoà trung tâm

y
gọi

điều
Hệ thống
Máy
Máyđiều hoà Máy điều hoà Máy điều hoà Máy điều hoà
Hệ thống
điều điều
hoà cửa điều

tách 2 và
nguyên
cụm
VRV
(đến
hoà
với hoà với
nguyên cụm
sổ
làm lạ
hoà tách
nhiều
giải
770
kw
máy
lắp
Bảng
Bảng
1.1
1.1
(tiếp)
(tiếp)
Bảng 1.1
sánh lạnh,
các hệhệthống
điềunước
hoà không khí
yếu bao gồm các bộ phận như: máy làm lạnh nước, hệ thống
dẫnSonước

thống
giải nhiệt, hệ thống gió tươi, gió hồi, vận chuyển và phân phối không khí. Hệ
suất
đến 2 tấn lạnh Mỹ
thống
> 100
âm,tấn lạnh Mỹ
Từ 3 đến 100 tấntiêu
lạnh Mỹ
lạnh Q0
=
7
kw
350 kw
+ 350
kW)
lọc bụi, thanh trùng và hệ thống tự động(10
điều
chính
nhiệt độ, độ ẩm phòng, điều
chỉnh
gió
Làm
lạnh
không
khí
trực
tiếp
Làm
thiết Làm lạnh không khítươi,

trực gió hồi, điều chỉnh
năng suất lạnh, báo hiệu và bảo vệ an toàn hệ thống. lạnh nước
bị

Giải nhịêt gió

nén

Pittông kín rô to lăn, tấm

trợ

Giải

Hệ thống điều hoà trung tâm nước có các ưu điểm sau:
Pittông (kín, nửa kín, hở) rôto lăn,

Pittông (hở, nửa kín) trục vít (hở,

ống mao
ống mao, van tiết lưu
Van tiết lưu
+ Có vòng tuần hoàn an toàn là nước nên không sợ ngộ độc hoặc tai nạn do

rỉ
môi
chất lạnh ra ngoài, vì nước hoàn toàn không độc hại.
Không
Không
Không

Không
Tháp và hệ
Tháp và hệ
thống nước
thống n

ị tiết

g

Giải nhiệt gió

phụ
phía

thể khống
nhiệt
ẩm có
trong
gianphân
điềután)
hoà theo
từng
phòng
Cục +bộCótrung
tâm, cóchế
hoặc
không
ốngkhông
gió (hoặc

trung
tâm,
có hoặc không có ống
riêng
rẽ,
ổn
định và duy trì các điều kiện vi khí hậu tốt nhất.

pháp

Nhà ở,Cáccăn
hộ,rộng, nhà ở, cửa hàng thương nghiệp, siêu
phòng
Nhà cao tầng, Nhà cao tầng, văn phòng, khác
phòng ở... + Thích hợp cho
các toà
nhà
nhưxưởng
kháchsản
sạn,xuất,
văn phòng
phòng thí
với mọi
cao sạn, xưởng sản xuấ
thị, nhà
hàng,
phân
vănchiều
phòng,
nghiệm,

khác sạnkiểu
...
biệt

mọi
kiến trúc không phá vỡ cảnh quan.
Có cửa lấy Không có Không có cửa Có cửa lấy gió Có cửa lấy gió Không có cửaFCU - không có cửa lấy gió tươi
ề cung
gió tươi
tươi
tươi
cửa lấy
lấy gió tươi,
lấy gió tươi, AHU có thể có cửa
cấp gió
- 10-9gió
nên
phải có quạt
tươi.
tươi,
phải
phải

quạt
gióvật
+ Ông nước nhỏ gọn hơn so với ống gió vì vậy tiết kiệm được thông
nguyên

g thích
hợp cho


chỉnh Nhiệt độ dao lớn do phân

ng làm
Thấp
(lọc bụi thô và có thể
sạch
không
có khử mùi)
khí
phòng

Nhiệt độ phòng dao động trung bình nếu có hệ thống
Tốt hơn do có các bộ phận lọc không khí tốt hơn
(cả lọc bụi và khử mùi)

Khả năng điều chỉnh nhiệt độ tốt

Tốt nhất
Đáp ứng mọi nhu cầu về làm
sạch bụi, tạp chất h


Khôngổn
ồn
phíaOn trong nhà
Không Ồn phíaKhông ổn trong nhà, ồn ở gian
trong Ôn cả trong Không
nhà


phía
trong
trong
nhà,
ổn
trong nhà, ồn máy, bơm và quạt t
(cần

tiêu
âm
trên
đường
ống
hút
nhà
ngoài
nhà, ồn phía
ngoài
phía trên
nhiệt
và cấp nếu dùng cho điều

ất thiết

Thấp

Trung bình

Cao



ưỡng

đặt

nhân

Bảo dưỡng định kỳ thường
Sửa chữa bảo dưỡng định kỳ nhưng tuỳ loại, nói chungChẩn đoán ít phải bảo dưỡng, sửa chữa nh
xuyên cả cụm dàn nóng
là ít thường xuyên hơn. Các tổ hợp lắp đặt
bệnh tự
chủ yếu bảo dưỡ
sửa chữa
và dàn
cần chú ý
động, ít
gian
lạnh do đó cần lắp đặt các
đến việc bảo dưỡng sửa chữa thuận
sửa chữa bảo
máy và F
Không cần

Không cần

Có phòng máy Không cần
nếu cần phải
bảo ôn và


Phòng máy Phòng máy đặ
đặt ở tầng

thượng

Dễ dàng tuy Dề dàng, phải
Khó hơn vì phảiPhức tạp vì phải Phức tạp nhất vì phải lắp hệ
Dễ dàng tuy vẫn phải
phải đục
lắp đường
có phòng
đục tường 1
thống đường ống
đục tường, trần
một
ống
máy
lỗ

khoảng
dẫn môi chất
Không

Không

Không



Khó hơn vì một máy có thể phục vụ nhiêu buồng vàDễ dàng qua Khó nhất vì không thể cho ch

ng sửDê dàng vì cần lạnh phòng nào
điều chỉnh năng suất lạnh bao giò cũng gắn
máy biến tần máy khi chỉ cần
dụng lạnh
bật máy phòng đó

ng tính Cao vì có thể tính cho từng Thấp hơn tuy nhiên vẫn có thể tính từng hộ thuêCó thể tính theoKhông thể, ở đây chỉ có thể t
tiền điện
máy, từng phòng riêng
sụ hoạt động
tiền khoán theo
và máy thuê dễ dàng hơn
riêng
biệt
của dàn lạnh
phòng


Chương 2

THỐNG
ĐHKK,
số
TÍNH
TOÁN
Ngoài
ra CHỌN
mỗi
còn
cóđiều

hai hoà
phòng
vệTHÔNG
sinh
cầutrình
thang
thông tầng,
2.2.LỰA
Lựa
chọntầng
hệHỆ
thống
không
khí và
chohai
công
một
cầu
thang
CácSchỉ tiêu Hệ thốngmáy
điềuvàhoà
khíHệbộ.
thống điều hoà không khí
mộtkhông
cầu thang
Để phù hợp với các điều kiện và tính chất sử dụng của công trình, việc lựa
I Đảm bảo
yêu cầuchọn
của 2.1.
công

trình
Đảm
bảo yêu
cầu
cho công
trình
hệ
thống
GIỚI
THIỆU
VỀ
CÔNG
TRÌNH.

tiêu
thiết
kế
Bảng 2.2
(Nhiệt độ, độ Như chúng ta đã biết, khí hậu Việt Nam nóng ẩm, mưa nhiều. Vì vậy, để
nâng
cao
được
2.1.1. Đặc điểm về kiến trúc
hiệu quả làm việc cũng như đảm bảo điều kiện tiện nghi cho nhân viên thì việc
1Công suất máy
lắp lớn, Với
điều
phù dãy
hợp công
với suất đặtdàn nóng từ

hoà công
không
khí
cho
công
thực
sự cần
thiết.
Hệ
thống
điều Chí
hoà Thanh,
không khí
lớn

vừa.
Số làty5,8,10,...48
Côngtrình
trình:
‘Trí/
sởtrình
công
TNHH
VạnHPvà
Xuân“
Nguyễn

kết60
hợp
cần

phục
vụ
Nội,bậc

một
với
cho
các gồm
tầng
tầng
1 đến
tầng
8 trừ
vệ cộng
sinh
cầu
Với
điều
chỉnh8từnhỏ
hơn
toà nhà
tầng

1nhiều.
tầng
hầm
có phần
chiều
cao
tổng

trên
32thang.
m. Đây
là các
toà
các
dàn phòng
nóng
khácvà
phòng
vệ
sinh
nhà
đang
xây
nhau,có
khả
mình
phải

quạt
hút
chống
mùi
hôi.
Tầng
hầm
phải

hệ

thống
thông
gió.
dựng với mục đích chính là làm văn phòng làm việc, sảnh dao dịch (phòng lễ
kiến trúc
2
tân) - Hệ thống điều hoà
vực
- khu
Không cần nhiều
tầngtrúc
1. Phía
bên
ngoài
xung
quanh
trình
sửtích
dụng
vật
là tường
không
khí
để liệu
Dựa vào đặc điểm cấu
công
trình
và yêu
cầu
củacông

chủdiện
đầu tư,
hệ thống
điềuchủ
hoàyếu
không
khí

kính
(khả
trung
tâmcác cần
bố trí thiết bị. Các
cần phải đáp
ứng được
yêu cầu sau:
năng hấp thụ
nhiều
nhiệtdiện
cao)tích sử
dàn giải nhiệt
dụng để bố trí
chỉ cần bố trí trên
+ Đảmphòng
bảo thông sốmáy,
của không khímái,
về nhiệtítđộ, độảnh
ẩm, độ sạch của không
Toà
nhà


kết
cấu
kiểu
khung
bằng

tông
cốt
thép
đặt tại chỗ. Tường bao
khí,
độ
phòng bơm và
hưởng đến các các
xây
gạch
ồn...theo TCVN
thôngkhiển
gió và điều hoàhệkhông
phòngvềđiều
thống khí.
khác
dày 200 mm tường ngăn với khu vực hành lang xây bằng gạch dày 100 mm. Cửa
trung tâm. Nếu là
sổ
bằng
kính
hệ thống điều
- 11là- 20 m3/h cho một

+
Lượng
không
khí
tươi
cần
đảm
bảo
mức
tối
thiểu
- Đường ống ga gọn
khung nhômhoà
sơntrung
tĩnh điện.
tâm giải
người.
nhẹ,
dễ
bố
nhiệt nước thì
Bảng2.1: Thông số và kích thước các phòng, các tầng của tòa nhà
Toàn bộ không gian cần điều hoà cùng với các sảnh, hành lang, nhà vệ sinh
3 Phương án xây
- -Hệ Hệthống
thốngcồngđon giản
đều
lắp dễ lắp đặt,
trần
dựng

kềnh,
việcm làlắpnơi thi
nhanh
khi dàn
thi lạnh) cùng hệ thống
giả với chiều
cao 0,8
lắp công
các thiết
bị (các
đặt phức tạp.
công ống
đường
ga,
hưởng
đường ống gió, hệ thống cáp điệnkhông
của hệảnh
thống
điềuđêh
hoàcác
không khí và thông gió.
hạng
- Lắp đặt các đường
mục khác
Phần kiến trúc toà nhà đã bố trí sẩn một hộp kỹ thuật thông từ tầng hầm
4 - Kiểu
dáng có
kiến nhiều - sựCác lựadàn chọn
1213
Không

lạnh có- -14hình
thức mẫu
trúc
cho các kiểu dáng dàn mã dẹp, phong phú. Có
lạnh.
Các thể
lựa
dàn lạnh có kiểu dáng đơn chọn được nhiều kiểu dàn


ất

5

Quá trình vận
hành

-

-Vận
Hệ thống
hành
vận hành
đon
phức
tạp.
Luôn phải có một
bộ
phận
trực

vận hành hệ thống

-

Hầu hết các toà
nhà văn phòng
chỉ chạy máy
trong giờ hành
chính,nên
các

giản, vì khả năng
tự động hoá cao nên có
khẳ
năng
hoạt động hoàn toàn tự
động

-

Thuận tiện hơn
nhiều vì có thể
sử dụng 24/24 h
với bất kỳ % tải
lạnh nào, ở bất kỳ

6 Không
có mở
khả
năng

Có khả
mở năng
rộng mở rộng
Khă năng
công suất vì sẽ phải thay bất kỳ.
rộng

công

suất

7 HệSưởiTIN
ấm
đông

mùa
giải

nhiệt Sưởinướcấm không
mùa
có khẳ năng sưởi ấm bằng
bơm
nhiệt mà phải dùng dàn
sưởi
điện

đông dễ dàng với
loại máy 2 chiều bom
nhiệt,
giá

máy hầu như không đắt
lắm.

8 Tổn quán
do
thất
nhiệt

tính
quán

tính Hệnhiệt VRV
rất IIlớn
nếu sử dụng cho toà nhà
văn
phòng làm việc theo giờ
hành
chính, vì mỗi lần khởi

làm
lạnh
trực
tiếp
bằng ga lạnh nên tổn thất
do
quán tính nhiệt là bằng 0.

II
I


-

Chi phí lắp đặt
lớn. Suất đầu tư
ban đầu lớn

-

Chi phí vận hành
nhỏ
do
hệ
thống có dải điều
chỉnh tiêu thụ
công suất lớn (từ
- 15 -

-

Chi phí vận hành
cao
do
tiêu
thụ điện năng lớn

Suất đầu tư ban
đầu lớn


Yêu cầu về bảo trì bảo duỡng nhỏ, không đòi hỏi đội ngũ kỹ thuật vận

hành.
Chi
phí
vận hành thấp.

Phù hợp với đặc điểm sử dụng của công trình, công suất điện thay đổi
tương
ứng
với
tải
lạnh trong không gian điều hoà.

Có khả năng tính tiền điện riêng biệt nên giữa các văn phòng không bị phụ
thuộc
lãn
nhau, có thể tiết kiệm được điện năng cần thiết.

Hệ thống có chức năng 2 chiều Heat pump nên khi sử dụng sưởi ấm vào
mùa
đông
không cần bổ sung thêm 1 thiết bị phụ trợ nào khác.
2.2.2.

Lựa chọn phương án.

Thiết bị được lựa chọn của hãng có uy tín trên thế giới, được sản xuất và
lắpđảm bảo tất cả các yếu tố trên, đáp
ráp ứng được cả về yêu cầu kỹ thuật,
đồng
Để

bộ tại Nhật Bản và đã được thịthuật
trường Việt Nam lựa chọn, tin dùng trong
mỹ

nhiều
năm
kinh tế. Hệ thống điều hoà không khí thích hợp nhất cho công trình là hệ thống
điều qua, cho rất nhiều công trình có qui mô lớn.
hoà
không khí kiểu VRV II của hãng Daikin (Nhật Bản). Hệ thống sử dụng các dàn
lạnh
kiểu
2.3. Thông sô thiết kê
cassette âm trần nối với các dàn nóng có máy nén biến tần.
2.3.1. Chọn cấp điều hòa
• Lý do lựa chọn:
Theo mức độ quan trọng của công trình, điều hoà không khí được chia làm 3 cấp như sau:
Công nghệ biến tần là công nghệ mới và hiện đại có nhiều ưu việt.
+ Hệ thống điều hoà không khí cấp 1: duy trì được các thông số trong nhà ở
mọi Kích thước thiết bị gọn nhẹ, lắp đặt
phạm
vi
dễ dàng không chiếm nhiều không gian
- -1617 -


gian

Điều hòa cấp +2 ứng
dụng trong

trình kJ/kg
ít quan trọng hơn: khách sạn
Entanpy:
IĐcông=74
năm
bệnh
+ Độ chứa ẩm: dDsao,
= 17,3 g/kg
viện Quốc tế, nhà Quốc hội...
- Mùa đông: + Nhiệt độ trong không gian đệm: tĐ = 20°c
Điều hòa cấp 3 tuy có độ tin cậy không cao nhưng chi phí đầu tư thấp nên
được
sử
dụng
+
Độ
ẩm
trong
không
gian
đệm:
(pĐ
=
65
%
trong các công trình dân dụng, nơi công cộng: nhà hát, rạp chiếu phim, khách
sạn,
nhà
hàng,
bệnh viện, siêu thị, văn phòng, công sở... Qua phân tích đặc điểm công trình:

‘Trự
sở
công
ty
TNHH Vạn Xuân“ ta chọn điều hoà không khí cấp 3 bởi các lý do sau:

+ Đây là một công trình với mục đích làm văn phòng làm việc, không đòi
hỏi
nghiêm
2.3.3.
Chọn các thông sô tính toán ngoài trời.
ngặt về chế độ nhiệt ẩm.
Thông số tính toán ngoài trời tN và (pNđược chọn theo tiêu chuẩn Việt
+
trình phục vụ công việc trong giờ 4088
hành
Nam Đặc điểm thứ hai : đây là công
TCVN
chính
vì thống Điều hoà không khí cấp 3 trạng
vậy
- 1985 và TCVN 5687 - 1992 . Đối với hệ
nhu
hoà
thái cầu dùng điều hoà là không thường xuyên. Nếu lựa chọn hệ thống điều
không
cấp
1
hoặc
khí ngoài trời được chọn như sau :

cấp 2 thì chi phí đầu tư, lắp đặt và vận hành hệ thống này là rất lớn, sẽ trở nên rất
lãng
phí
so
Mùa

:
với mức độ quan trọng của công trình.
2.3.2.
Chọn thông sô tính toán trong nhà
+ Nhiệt độ ngoài
trời2.4:
được
chọnsốlàtính
ttbmax
nhiệt
Bảng
Thông
toán là
ngoài
trờiđộ trung bình của
Thông số tính toán trong nhà: nhiệt độ (tT) và độ ẩm ((p T) được chọn
theo

yêu

cầu

nghi của con người.
Yêu cầu tiện nghi của con người được chọn theo TCVN 5687 - 1992:

- 18-

tiện


Chương 3
TÍNH TOÁN CÂN BANG NHIỆT ẨM
Sau khi đã xác định được các thông số tính toán trong nhà và ngoài trời,
chúng
ta
cần
tính toán cân bằng nhiệt ẩm cho công trình, vì đó là cơ sở quan trọng nhất để
chọn
năng
suất
lạnh máy cho công trình. Nhiệm vụ của tính toán cân bằng nhiệt ẩm là xác định
lượng
nhiệt
thừa Qx và ẩm thừa WT.

Hiện nay có rất nhiều phương án tính toán cân bằng nhiệt ẩm khác nhau
nhưng

hai
phương pháp hay dùng là phương pháp truyền thống và phương pháp CaiTĨer.
Phần
tính
toán
cân bằng nhiệt ẩm ở đây được thực hiện theo phương pháp truyền thống.


Công trình có tất cả 8 tầng, các tầng chí có tầng 1 phân thành hai phòng,
phòng
làm
việc
lớn và phòng lễ tân. Các tầng còn lại chưa phân thành các phòng mà chỉ để
thành
một
phòng
lớn vì vậy ta tính chung cho cả tầng. Mặt khác các tầng từ tầng 2 đến tầng 7 có
kết
cấu,
chức
năng tương tự giống nhau. Vì vậy ở đây ta chỉ tính cho tầng 2 các tầng còn lại
được
xác
định
theo tầng 2, (trừ tính Qbs vì các tầng ở các độ cao khác nhau).

3.1.

TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT

Phương trình cân bằng nhiệt tổng quát có dạng:
QT = Qtoá + Qtt
- 19-20-


Bảng
3.23.1.
Nhiệt

toảtoả
từ đèn
chiếu
sáng
Bảng
Nhiệt
từ máy
móc
Qbs
nhiệt
tổnnữ
thất
số -lao
động
5 bổ sung do gió và hướng vách.
Tính
nhiệt+toả
Q32
= 5.125
0,85.5.125 = 1156,25 w.
3.1.1.1.
Nhiệt
toấ
ra
từ
máy móc Qj
+ Tầns 2 +7
3.1.1.

QT =2N4c.K„.Kđl.(-- 1 +

Kt),
wQ3 sáng
độngtoả
namra
3.1.1.2.số laoNhiệt
từ người
đèn chiếu
3.1.1.3.
n tù
17
số lao động nữ
Theo công thức (3.13) tài liệu [1], nhiệt toả ra từ đèn chiếu sáng được xác định như sau:
Nhiệt
16toả ra từ người thay đổi theo điều kiện vi khí hậu, cường độ lao động

thể
trạng
Bảng
3.3 Nhiệt toả ra từ người
Q2
=
Ncs,W
cũng như giới tính. Nhiệt độ không khí xung quanh càng thấp, nhiệt toả càng
nhiều. Nđc - công suất động cơ lắp đặt của máy, W\
Người
càng
nhiệt
toảwra càng nhiều và nói chung nhiệt toả của nam giới
Ncs - tổng công suất của
tấttocảbéo

cácvạm
đèn vỡ,
chiếu
sáng,
lớn
hơn
của
KtI - hệ số phụ tải;
nữ giới.
Kdl - hệ số đồng thời;
Nhiệt toả ra từ người được tính theo công thức (3.15) tài liệu [1]
3.1.1.4.
Nhiệt
F: diện tích
sàn,toả
m2ra từ bán thành phẩm Q4
KT - hệ số thải nhiệt;
n.qvăn
, w phòng nên ta giả thiết trong các phòng không có bán
Đây là Q3
toà =nhà
năng suất chiếu sáng trên mỗi m2
thànhA:
phẩm
sàn,
w/m2
ọ4việc
= 0 thực của động
11 - hiệu suất làm
cơ.

n - số người Theo
làm
trong
tiêuviệc
chuẩn
chiếu
A =bị 10H-12
3.1.1.5.
Nhiệt
toảsáng
raphòng
từlấy
thiết
trao đổi nhiệt Qs
qw/m2
- nhiệt toả ra từ một người
w/người
sử dụng vào mục đích làm văn
chọn Do toànA=bộ toà nhà12đều được w/m2
Giả
thiết
trong
các
phòng
không
đặt các
nhiệt
phòng,
nên
ở thiết bị trao đổiđây

tính
toán cụ thể:
Q5chú
=0 yếu là máy vi tính với công suất máy N =
máy móc
sử dụng
13.1được
q được xác định theo+ Tầns
bảng
tài
liệu
[1],
giá
trị xạ
q mặt
ở đây
củacủa
người
Nhiệt toả do bức
trờilàqua
kính đàn
Q6 ông trưởng thành,
2503.1.1.6.
w.
còn đối với phụ nữ thì lấy bằng 85% trị số trong bảng này.
- PLV
Nhiệt toả ra do bức xạ mặt trời qua cửa kính phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố
Máy tính là một thiết bị điện tử nên lượng nhiệt nó thải ra có thể lấy đúng
nhà được sử dụng vào mục đích văn phòng nên theo bảng
khác Do toànQ[bộ= toà

nhau
12.186 = 2232 w
bằng
công
3.1
tài
liệu
[1]
như
suất điện tử của mỗi máy. Vì vậy, các hệ số phụ tải Ktl , hệ số thải nhiệt K, , và
-22-23
-24-21 --


Diện
kính,
độ dầy

khác
củawkính;
Q7
= 0,055.k.F.Es.Is,
V
thể
tích
của
phòng.
theo PL.21. tài liệu [2] với
lớp
Q[tích

=không
328.24,64.0,324
khí
dàykính
0,8
+ 569.10,36.0,324
mwcác
có tính
ỗ/x chất
= 0,26
= 4529
W/m2K
0,01
2
1
Ôvăng che nắng.
PLT
+
1 ÕJ Tầng
0,012 (Ũ 0,025 l 0,15
8S- PLV
- hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời của vật liệu kết cấu bao che.
chỉ

kínhxác
ở hướng Nam
nênbức
thành
Q6 ở đây không có
Nói chung, xác

định nhiệt
đượcnày
chính
toả áp
do
xạ phần

Nguồn
chỉ tính nhiệt
cho tầng
mái (tầng
8) rất khó khăn, ta xác định gần đúng
Bảng 3.6
Nhiệt
toả do bức xạ mặt trời qua kết cấu bao che
theo
cồng thức (3.18)
tài liệu
[1].
- PLT
Theo bảng 4.10 tài liệu [1]
cho mái ngói màu đỏ là 0,65
Q6 = O

+ Tầne 2 +7
Q6 ,=Tsđ.Fk.Tl.T2.I3.T4 , IV
+ Tầng 2+7 a-r

Diện tích kính hướng Tây là3.1.1.8.
18 m2 Nhiệt toả do rò lọt không khí qua cửa

Diện tích mỗi tầng 263,4 m2, chiều cao 2,8 m
trong đó:
=569.18.0,324
= 3318
Khi Qị;7
có chênh
lệch nhiệt độ
và áp suất giữa
trongwnhà và ngoài trời thì xuất
=7689
+ Isđ ọx2+7
cường =độ1,2.2.264.2,8.15,6.-Ỉ555.
bức xạ mặt trời lên mặt
đứng, phụ thuộc hướng địa 1
whiện
một
dòng
ar = 10 W/nrK, hệ số toả nhiệt phía trong nhà;
ý,w/m2.
không
khíkính
rò lọthướng
qua cửa
mở hoặc qua
Diện
tích
Đông-Nam
là khe cửa. Mùa hè, không khí lạnh đi ra ở
phía
dưới,

48,24
nỉ
Ql = 1,2.2.260.2,8.15,6.1522.
=7571
w tháng
Khi tính toán ta tínhkhông
cho thời
khíaN
nóng
điểm
ẩm
nóng
đi vào
nhấtphòng
phía
ngày,
trên.
của
Mùa
đông
nóng
ngược
nhấtlại,đókhông
là lúckhí8 lạnh
đến
= 20
W/m2K,
hệtrong
số toả
nhiệt

phía
ngoài
nhà;
Qjv7 = 328.48,24.0,324 = 5127 w
3.4. Nhiệt
toảtháng
do bức
phòng
9vào
giờ và 15 đến 16Bảng
giờ tháng
6 hoặc
7. xạ mặt trời qua cửa kính
phía dưới và ra ở phía trên. Sự rò lọt không khí này luôn mang theo tổn thất
ỗị, Xị - bề dầy và hệ số dẫn
liệu xây dựng kết cấu baovà
nhiệt
mùa nhiệt của các lớp vật đông
Theo bảng 3.3 tài liệu [1]
ta

che,vào
m, mùa
W/mK.
lạnh
hè. Đối với các buồng điều hoà không có quạt thông gió, sự rò lọt
này
với
mức
độ nào đó là

thiếtĐông/
vì nóTây
cungIsđcấp
dưỡng
khí cho những người trong phòng.
- cần
Hướng
= 569
w/m2;
Đối
với
các
buồng có cung cấp gió tươi thì cần phải hạn chế kiểm soát nó đến mức thấp nhất
Đôngthẩm
Nam/thấu
Tây tránh
Nam
Isđ cấu
= 328
w/m2.
Tính nhiệt
qua kết
bao
che Qịị ,w
để 3.1.2. - Hướng
tổn
3.1.1.7.
Nhiệt toả do bức xạ mặt trời qua kết cấu bao che Q7
thất
nhiệt và lạnh.

+
Fk: diện
kính
thời
điểmlệch
tínhnhiệt
toán, độ
m2;bên ngoài và
Nhiệt
thẩmtích
thấucửa
qua
kếtchịu
cấu bức
bao xạ
chetạido
chênh
bên Thành
trong
nhà
này
toả vào
dođược
bức xạ
trời
làmthức
cho(3.22)
kết cấu
Nhiệt phần
toả donhiệt

rò lọt
không
khí phòng
qua
cửa
tínhmặt
theo
biểu
tài
bao
che tài liệu [1].
nóng
được
liệu [1tính
] theo biểu thức tổng quát (3.23)
+ Xj: hệ số trong suốt của kính, với kính một lớp X| = 0.9;
lên hơn mức bình
ở đây
chủ’ w
yếu tính cho mái. Nhiệt toả do chênh lệch
QBthường,
= Gg ’(^N
' IT)
nhiệt
độ
không
-26-27- -28-25
-29-



3.9b.qua
Nhiệtnền
thẩm QJJ
thấu qua tường bao
thẩmBảng
thấu
1
Biểu thức tính Q,,
PLT
Qn=kii-Fn-At.n w
Tường
Theo
phụ lục 20 tài liệu [2] ta có Nhiệt thẩm thấu qua kính
ngăn
0,1
0,76
- Fn: diện tích sàn
Qịk = 6,03. 8,64.7,8 = 406
k” = ĩ
- ku : hệ
w số truyền nhiệt của sàn, W/nrK.
aT = 10 W/m2K, hệ số toả nhiệt phía trong nhà,
Nhiệt thẩm
thấu
qua tườngthẩm
bao thấu qua tường ngăn
10 +
Bảng
3.9c.
aN = 20 W/m2K,

hệ số
toả Nhiệt
nhiệt phía ngoài
nhà.
3.1.2.3.

Tường
bao

Nhiệt

2ÃÕĨ1 0,. ĩ
=2.83
»WA:
0,93 + 0,76 + 10

Giả thiết sàn có lớp bê tông dầy 200 mm có trát và lát, theo bảng 3.4 tài liệu [1 ] ta có k định
hướng
bằng
1,88
W/nrK
= 2,06.
5|, Lị - bề dầyQlh
và hệ
số dẫn57,42.7,8
nhiệt của =các lớp vật liệu xây dựng kết cấu
- A t, ị: độ chênh
nhiệt độ;
w
bao 923

che,
m,
Do toàn bộ vách
ngoài
giống
chúng đều có chung hệ số
Nhiệt
thẩmđều
thấu
qua nhau
tườngnên
ngăn
tN - sàn
tj= là
32,8
- 25
= (không gian đệm)
+ Atị
Nếu=dưới
tầng
hầm
7,8

K
thì
0,2
J_=2,83.21,96.5 = 311 w
Qgn
VáchNhiệt
tiếp

không
3.1.2.2.
thẩm
thấu
quagian
trần=đệm
Q10
++Tãtĩịí
2+7
Atnxúc
=với
0,7.(tn-t,)
0,7.7,8 = 5,46 K

Nếu
dưới
sàn
là qua
không
Đối với tường ngăn với
hành+lang
3.1.2.1.
Nhiệt
thẩm
thấu
váchgian
Qọ có điều hoà
Nhiệt thẩm thấu qua trần được xác định giống như nhiệt thẩm thấu qua
thì
vách.không

Nhiệt thẩm thấu qua khí
kính
Atn =0
Ql0=k.0-F.0-At10’
Nhiệt thẩm
thấu qua vách baowgồm nhiệt thẩm thấu qua tường bao,tường
Bảng=3.11
Nhiệt
thẩm thấu
Hệ số truyền nhiệt củangăn
kính kk
(tường
Qị-Ự
6,03.
87,84.7,8
= qua nền
xây gạch, cửa4132
kính), nó phụ thuộc vào kết cấuIV
vách, hướng vách, độ chênh nhiệt
ở đây ta chỉ tính cho tầng 8.
Nhiệtthiệu,
thẩmkính
thấucủa
quatoà
tường
Như đã giới
nhàbao
là loại kính an toàn màu xanh dày 12
Q9K =
=

- kl0: hệ số dẫn nhiệt qua trần

Cụ

thể

tính

0Cj Ả.
3.1.2.4. Nhiệt tổn thất bổ sung do gió và hướng vách Qbs
bảng 3.6 k10= 0,49 W/m2K
toán cho tầngTheophòng

Tầng
1
ta có kết cấu xây dựng+của Các
tường
như
hình
tính
toán
tổn3.2thất nhiệt qua vách Qy ở mục 3.1.2.1 chưa tính đến ảnh
1,3. Lớp vữa trát xi
hưởng
gió
măngcủa
Nhiệt thẩm thấu qua kính Qgk
khi công trình có độ cao lớn hơn 42.m,Lớp
vì ởgạch
trênxây

cao aN tăng làm cho k tăng và
1
ọ;k
=
6,03.
66,92.7,8
=
Q9
tăng.
Để
bổ
w tổn thất Q9 tăng thêm từ 1 đến
sung tổn thất3148
do gió, cứ từ mét thứ 5 trở đi lấy
-34-32-33--3031 -


+ Tầm 6

Qbs= 1%. (24 - 4). 6490,22 + 5%. 48,24+25,2 +18.6490,22 = 1417 w
chúng ta cần tính bổ sung nhiệt tổn thất do bức xạ mặt trời 250
cho vách đướng hướng Đông, Đông
- Nam và hướng Tây. ở vách hướng Đông và Đông - Nam, bức xạ mặt trời lên
vách
mạnh
nhất
vào lúc 8 đến 9 giờ và ở vách hướng Tây từ 16 đến 17 giờ. Tuy không đổng thời
nhưng
vẫn
tính bổ sung từ 5 đến 10%.

Bảng 3.12 Nhiệt tổn thất bổ sung do gió và hướng vách
Như vậy tổn thất nhiệt qua vách Qbs theo công thức (3.25) tài liệu [1] sẽ là:
Qbs = 1 %. (H - 4). Q, + 5%. F°+FT + F°-” .Q,
F

H - Chiều cao phòng điều hoà;

Fd, Fd_n, FT - Diện tích bề mặt vách hướng Đông, Đông - Nam và Tây của
không
gian
điều
Vậy tổng lượng nhiệt thừa đối với các phòng là:
hoà,
QT m2\
= QI + Q2 + Q3+ Q4+ Qí + Qó + Qv + Qs + Qy + Q10 + Qi I + Qbs
>w
F - Diện tích tổng vách bao của không gian đều hoà, m2.
kết quả tính toán tổng nhiệt thừa được giới thiệu trong bảng 3.13.
ở đây ta thấy tầng 1 có chiều cao dưới 4 m vì vậy ta chỉ tính Qbs do hướng vách,
từ
tầng
2
trở
3.2. TÍNH TOÁN LƯỢNG ẨM THỪA WT
lên
ta tính
+ Tầng
5 Qbs gồm 2 phần là do gió và hướng vách.
-36-


-35-


+ Tấns8
trị số kmax được xác định theo
W| nhiệt
- lượng
độ đọng
ẩm sương,
bay hơi
theo
từcông
bán thức
thành
3.27 tài liệu [1]
phẩm,
kg/s
W/mĩK
103
W| - lượng ẩm bay hơi đoạn nhiệt từ sàn
ẩm,
kg/s
tN tT
W| - lượng ẩm bay hơi từ thiết bị, kg/s
aN: hệ số toả nhiệt phía ngoài nhà, aN = 20 W/m2K nếu bề mặt ngoài tiếp
Khi
hơn nhiệt độ ngoài trời, ngoài dòng
xúcphòng điều hoà có nhiệt độ thấp
trực
tiếp

nhiệt với không khí ngoài trời và aN=còn

10 W/m2K nếu bề mặt vách ngoài tiếp
một dòng
xúcẩm thẩm thấu qua kết cấu bao che
với vào phòng nhưng được coi là không
không
đáng kể.
gian đệm.
3.3. KIỂM TRA ĐỌNG SƯƠNG TRÊN VÁCH
Khi có rò lọt không khí qua cửa vào nhà, dòng không khí nóng cũng mang
tSN: nhiệt độ đọng sương bên ngoài, xác định theo tn,(pn mùa hè.
theo Khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa không khí trong nhà và ngoài trờilượng
xuất
ẩm
này
hiệnnhất định vì độ chứa hơi của không khí nóng cao hơn nhưng lượng ẩm một
rất

cũng
có vách
không
gian
trườngKhi
nhiệtkhông
độ trên
bao
che, hiện tượng đọng
sương sẽ xảy ra khi nhiệt coi
độ

như
bỏ
qua
hoặc
tính
vào
phần
cung
cấp
khí
tươi.
đệm
vách
thấp
hơn nhiệt độ+ đọng
nhiệt sương
độ tNcủa= không khí. Hiện tượng đọng sương trên vách
không
những
làm
32,8°c
Do trong nhà không có bán thành phẩm mang vào, không có các thiết bị
tăng tổn thất+nhiệt,
tăng
mà còn làm mất mỹ quan do ẩm ướt,
độ ẩm
(pNtải=lạnh
66 yêu cầu
sinh
hơi,

các
nấm
mốc
gây
%
phòng được điều hoà có sàn khô, sàn ẩm chỉ ở các nhà vệ sinh với miệng hút
ra. Có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới tuổi thọ của các kết cấu xây dựng công
riêng
nên
các
trình.
thành phần W2,W3, W4 có thể bỏ qua.
Từ các thông số trên, dựa vào đổ thị I - d của không khí ẩm ta tìm được
1 o-3
nhiệt
độ
đọng
Vì vậy, để tránh xảy ra hiện tượng này chúng ta cần kiểm tra xem các kết
cấu
bao
che

- PLT
đảm bảo không bị đọng sương hay không và còn có biện pháp khắc phục.
+ Tầng 2 +7
Do ta chọn nhiệt độ, độ ẩm trong nhà là như nhau nên ta sẽ kiểm tra dọng
sương
trên
vách chung cho tất cả các phòng.
- 337

8 --


+ Tấns8
3.4.

TÍNH TOÁN HỆ số GÓC TIA QUÁ TRÌNH, £x

Hệ số góc tia?tquá trình =ST biểu diễn huớng tự thay đổi trạng thái không khí
—,kJ/kg
kết quả tính toán được tổng hợp trong bảng
3.13.

Qt: tổng lượng nhiệt thừa trong không gian
+ Tầng 1
ĩ{= — = 26869 = 35046
PLT
+ Tầng 2

o

9342

+ Tầng 3

+ Tầng 4

+ Tầng 5

+ Tầng 6


+ Tầng 7

Q, 36059

....

Q 36318

Qua kết quả tính toán ta thấy tất cả các các hệ sô' truyền nhiệt k đều nhỏ
-41
-39- 4 0 --


Chương 4
THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN sơ Đổ ĐIỂU HOÀ KHÔNG KHÍ
4.1.

THÀNH LẬP Sơ ĐỔ ĐlỂư HOÀ KHÔNG KHÍ

Lập sơ đồ điều hoà không khí là xác lập quá trình xử lý không khí trên đồ
thị
i_d
sau
khi
tính toán được nhiệt thừa, ẩm thừa, hệ số góc tia quá trình tự thay đổi trạng thái
không
khí
trong phòng để đảm bảo các thông số nhiệt ẩm trong phòng theo các thông số
ngoài

nhà
đã
chọn, từ đó tiến hành tính toán năng suất cần thiết của các thiết bị xử lý không
khí,
tạo
co
sở
cho việc lựa chọn loại hệ thống, các thiết bị và bố trí thiết bị của hệ thống.

Việc thành lập sơ đồ điều hoà không khí ở đây chỉ tiến hành cho mùa hè,
còn
các
thời
gian còn lại trong năm có nhu cầu sử dụng thấp hơn nên nếu thiết bị được chọn
hoạt
động
thích hợp vào mùa hè thì cũng đảm bảo các điều kiện tiện nghi cho các thời gian
còn
lại
trong
năm.

Tuỳ theo yêu cầu thực tế mà hiện nay người ta đang sử dụng các sơ đồ sau:

+ Sơ đồ thẳng

+ Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp

+ Sơ đồ tuần hoàn không khí hai cấp


-42 -


Do đó, chỉ cần sử dụng sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp là đủ đáp ứng
yêu
cầu
kỹ
thuật mà lại tiết kiệm về mặt kinh tế.

Hình 4.1
1
2
3
4
5
6

- Cửa lấy gió trời.
- Buồng hoà trộn.
- Thiết bị xử lý không khí.
- Quạt gió.
- Đường ống gió.
- Gian điều hoà.

- Miệng thổi
gió.
8 - Miệng hút
9 - Đường ống
gió hồi.
10 - Thiết bị lọc

bụi.
7

Nguyên lý làm việc của hệ thống như sau:

Không khí ngoài trời (lưu lượng GN , trạng thái N(tN;tpN)) qua cửa lấy gió
trời
1
đi
vào
buồng hoà trộn 2. Tại đây diễn ra quá trình hoà trộn giữa không khí ngoài trời với
không
khí
tuần hoàn (trạng thái T(tT;cpT), lưu lượng GT). Không khí sau khi hoà trộn (có
trạng
thái
H)
được xử lí nhiệt ẩm trong thiết bị xử lí 3 đến trạng thái o rồi được quạt gió 4 vận

-43-


dH =dT-7r+dN-7T

4.2.

s'

TÍNH TOÁN sơ Đổ TUẦN HOÀN KHÔNG KHÍ


4.2.1.

Tính toán sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp mùa hè

u hoàn một
Vj cấp mùa hè
Hình 4.2. Sơ đổ tuần
TH và NH - quá trình hoà trộn của không khí tái tuần hoàn có trạng thái T và
- G: lưu lượng không khí cần thiết
triệttrạng
tiêu toàn bộ lượng nhiệt thừa và ẩm thừa kg/s
gióđể
tươi
thái N;
HV - quá trình làm lạnh và khử ẩm;
- quá trình tự hiến đổi trạng thái của không khí để khử Qr và WT.

Việc xác định các thông số tại các điểm nút được tiến hành như sau:

Thông số tại hai điểm N & T đã biết trước theo thông số nhiệt độ ngoài và
trong

nhà

ngoài trời: tN = 32,8°c , cpN = 66%

trong nhà: tT = 25°c , cpT = 65%

-44-



Ij ly

Qi
dT dy kgỉs

G = GN + G-r = GH

-

Gn: lưu lượng gió tươi để đảm bảo oxi cho người, đảm bảo điều kiện vệ
sinh.

-

Gx: lưu lượng gió tái tuần hoàn, kg/s

o đây ta chọn theo điều kiện 2. GN = 0,1.G
=>GT=0,9.G
và kiểm tra thoả mãn theo diều kiện 1 là được.

Vậy ta có điểm hoà trộn H

IH = IT.0,9 + IN.0,1 = 58,4.0,9 + 87,4.0,1 =
61,3

kJ/kg

Hệ số góc tia quá trình &r = 35046 kJ/kg


qua T, vẽ tia ET cắt đường (p = 95% tại một điểm gọi là o = V, tra trên đồ thị I-d ta có trạng

12,6

cp0 = 95% , d0 =
g/kg
(58,4-50).1000
-45-


+ Tầìiỉỉ 8
Năng suất lạnh yêu cầu
36145

QỊ, = 3,19.(61,3 - 50). 1000 =
Hệ số góc tia quá trình 8j = 36504 kJ/kg
w

Lượng ẩm thải ra ở dàn lạnh
qua T, vẽ tia eT cắt đường (p = 95% tại một điểm gọi là o = V, tra trên đồ thị I-d ta có trạng
- PLT
cp0 = 95% , do =12,6

Hệ số góc tia quá trình 8j = 29244 kJ/kg

qua T, vẽ tia eT cắt đường cp = 95% tại một điểm gọi là o = V, tra trên đồ thị I-d ta có trạng
(p0 = 95% , d0 =
G2==4,58.(61,3
9341,7- 50)4000 = 51766 w
Qỉ

(58,4-50). 1000

Năng suất lạnh yêu cầu

Lượng ẩm thải ra ở dàn lạnh
Năng suất lạnh yêu cầu
Tính toán tưong tự đối với các tầng từ tầng 3 đến tầng 7, ta thấy tất cả các
giá
trị
G
điều
Ql = 1,112.(61,3-50).
1000=suất
12567
Bảng 4.1 Năng
lạnh1L
yêu cầu
+ Tầníỉ 2
Hệ số góc tia quá trình &P = 33108 kJ/kg

qua T, vẽ tia eT cắt đường cp = 95% tại một điểm gọi là o = V, tra trên đồ thị I-d ta có trạng
(p0 = 95% , d0= 12,6
G2 34901,3
= 4,15 kg/s
(58,4-50)4000
Năng suất lạnh yêu cầu
Qị

=4,15.(61,3


-50)4000

46951

=
w

Lượng ẩm thải ra ở dàn lạnh
--4647 -


Chương 5
TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG ĐHKK
5.1. LựA CHỌN

MÁY, THIÊT BỊ CỦA HỆ THốNG

Hệ thống bao gồm một số thiết bị chính sau:

+ Cụm dàn lạnh, gọi là ĩndoor Unit, viết tắt là IU

+ Cụm dàn nóng, tổ hợp máy nén dàn ngưng, gọi là Outdoor Unit
viết
tắt

ou
+ Hệ thống thông gió, thoát nước ngưng.

5.1.1.


Chọn cụm dàn lạnh

Hệ VRVII có rất nhiều chủng loại IU với kết cấu,năng suất khác nhau. Khi
thiết
kế
chúng ta cần tính toán, lựa chọn chủng loại IU sao cho phù hạp nhất với kết cấu

nội
thất
trần của từng phòng đổng thời đảm bảo năng suất của chúng phải tối thiểu bằng
hoặc
lớn
hơn
mức tải nhiệt tính toán cho tầng phòng.

Căn cứ kết quả tính toán nhiệt cũng như kết cấu nội thất trần các phòng
điều

hoà

đồng

thời đảm bảo các yêu cầu tiện nghi và hiện đại của công trình. Ớ đây ta lựa chọn
toàn

bộ

dàn trao đổi nhiệt IU kiểu Cassette âm trần 4 hướng thổi.
Lý do lựa chọn


-48-

các


×