Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Thiết kế hệ thống điều hoà không khí cho nhà làm việc và văn phòng cho thuê công ty thực phẩm miền bắc, đường minh khai hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.91 KB, 90 trang )

Đồ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG
1. TỐNG
QUAN VỂ ĐlỂư HOÀ KHÔNG KHÍ
LỜI
NÓI ĐẦU
VAI TRÒ CỦA ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ TRONG SINH HOẠT VÀ
Trong
những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế của cả nước,
SẢN XUẤT
ngành
điều
hoà
hoà đã
không
khí làbước
quá trình
tạo ravượt
và giữ
thông
số trạng
không Điều
khí cũng
có những
phát triển
bậcổn
và định
ngàycác
càng
trở nên
quen


thái
của
thuộc
trong
không
khívàtheo
một chương trình định sẵn không phụ thuộc điều kiện khí hậu
đời sống
sản xuất.
bên
ngoài,
nhằm
tạo ra một
môi
trường
vi khí
hậu
theo
yêu cầu
hoặc
nghệ.
Ngày
nay,
điều hoà
tiện
nghi
không
thể tiện
thiếunghi
trong

cáccông
toà nhà,
khách sạn,
văn
phòng,
Cáccác
thông
tháivăn
củahoá,
không
nhiệt
độcác
ẩmcăn
tương
nhà hàng,
dịchsốvụtrạng
du lịch,
y tế,khí
thểbao
thaogồm:
mà còn
cả độ,
trong
hộ,
đối,
tốc
độ
nhà
ở,
các

chuyển
vàôtô,
nồng
cáctàu
chất
độc...hại. Các đại lượng này sẽ tác động
phương động,
tiện điđộ
lạiồn
như
tàuđộhoả,
thuỷ
đến
con
người
và qui Điều
trình công
nghệ nghệ
sản xuất.
hoà công
trong những năm qua đã hỗ trợ đắc lực cho nhiều
ngành
kinh không khí tới con người
tế,
1.1.1.
Ánh hưởng của môi trường
góp phần để nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo quy trình công nghệ như
trong * Nhiệt độ:
các
ngành

sợi, dệt, chế biến thuốc lá, chè, in ấn, điện tử, vi điện tử, bưu điện, viễn thông,
máy Nhiệt độ là yếu tố gây cảm giác
tính,
nóng lạnh đối với con người. Con quang
người
học, cơ khí chính xác, hoánhiệt
học ...

độ

thể không đổi (37°C) và luôn trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh dưới hai
hình Đối với sinh viên ngành Trang thiết bị Nhiệt - Lạnh, ngoài việc nắm vững
thức
truyền nhiệt và tỏa ẩm.
1.1.

Nội,môi
ngày
04 tháng
năm phụ
Truyền nhiệt từ cơ thể con người vàoHà
trong
trường
xung05quanh
2007
thuộc
chủ
yếu
vào độ chênh nhiệt độ giữa cơ thể và môi trường xung quanh. Khi nhiệt độ môi
Nguyễn Quốc Tuấnnhỏ

trường
hơn thân nhiệt, cơ thể thải nhiệt cho môi trường; khi nhiệt độ môi trường lớn
hơn
thân
nhiệt,
cơ thể nhận nhiệt từ môi trường. Nếu mất nhiều nhiệt cơ thể sẽ có cảm giác lạnh
và ngược lại.
Ngay cả khi nhiệt độ môi trường lớn hơn 37 °c cơ thể con người vẫn thải
SV: Nguyễn Quốc Tuấn

-2-

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


Đồ ÁN TỐT NGHIỆP

* Tốc độ

không khí:

Tốc độ không khí xung quanh ảnh hưởng đến cường độ trao đổi nhiệt và
trao
đổi
chất
(thoát mồ hôi) giữa cơ thể con người với môi trường xung quanh. Khi tốc độ
lớn,
cường
độ
trao đổi nhiệt, ẩm tăng lên. Vì vậy, đứng trước gió ta cảm thấy mát và da khô

hơn
nơi
yên
tĩnh
trong cùng điều kiện về nhiệt độ và độ ẩm. Khi tốc độ quá lớn và nhiệt độ
không
khí
thấp,

thể mất nhiều nhiệt gây cảm giác lạnh.
Tốc độ gió thích hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ không khí,
cường
độ
lao
động, độ ẩm tương đối, trạng thái sức khỏe của con người,...
* Nồng

độ các chất độc hại:

Khi trong không khí có các chất độc hại chiếm một tỷ lệ lớn nó sẽ ảnh
hưởng
đến
sức
khỏe con người. Mức độ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người của mỗi chất phụ
thuộc
vào
bản
chất chất độc hại, nồng độ của nó trong không khí, thời gian tiếp xúc của con
người,
tình

trạng
sức khoẻ của con người,...
Các chất độc hại như: bụi, khí C02, S02, NH3, Cl2,... Nồng độ các chất
độc
hại
phải

mức độ cho phép để không ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
* Độ

ồn:

Độ ồn là yếu tố quan trọng không thể bỏ qua khi thiết kế một hệ thống
điều
hòa
không

SV: Nguyễn Quốc Tuấn

-3 -

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


6. Bảng điều
ắp
7. Cửa lấy gió giải
Đồ ÁN TỐT NGHIỆP
y gió (mặt trang trí)
8. Dàn ngưng

ật hướng gió thổ
9. Tấm đỡ
cắm điện
10.nhưống
xả
nước
mùi
củasựgióthoát
tươihơi
cũng
cácbề
thiết
bịthực
khácphẩm,
được do
lắpđó
gọn
trong
vỏ hộp
gọn sản
nhẹ.phẩm
Năng
nhanh
nước
trên
mặt
làm
hao một
hụt trọng
lượng

Hình 1 .ỉ. Máy điềusuất
hoà
hoặccửa sổ
lạnh
quá lượng
7 kW sản
(24.000
và nẻ,
thường
5 loại
6000,
9000,
làm không
giảm chất
phẩmBtu/h)
(gây nứt
gây chia
vỡ dora sản
phẩm
bị giòn).
Nhưng
nếu
độ
ẩm
quá lớn cũng làm sản phẩm dễ phát sinh nấm mốc, làm giảm cách điện của các
thiết
bị
điện,
Mát Sâu
điện tử,...

* Tốc độ

không khí:

Tốc độ không khí quá lớn không những gây cảm giác khó chịu đối với
con
người

còn làm tăng tiêu hao năng lượng quạt gió, trong một số trường hợp làm sản
phẩm
nhẹ
bay
khắp phòng hoặc làm rối sợi,... VI vậy, trong một số xí nghiệp sản xuất người
ta
cũng
qui
định
tốc độ không khí không được vượt quá mức cho phép.
* Độ

sạch của không khí:

Có điểm
nhiềumáy
ngành
xuất,
Đặc
điềusản
hoà
cửa độ

sổ. sạch của không khí phải được thực hiện
nghiêm
ngặt
như
sản xuất
* Ưuhàng
điểm:
điện tử bán dẫn, tráng phim ảnh, quang học,... Một số ngành
thực
phẩm
cũng
- Chỉ
cắm
phích
điện
máy chạy,
khônglàm
cầnbẩn
công
đặt có tay
đòi hỏi
cao cần
về độ
trong
sạch
củalàkhông
khí, tránh
cácnhân
thựclắp
phẩm.

nghề cao.
1.2. PHÂN
LOẠI HỆ THỐNG ĐIỂU HOÀ KHÔNG KHÍ
- Hệ
Có thống
sưởi mùa
bằng bơm
nhiệt.
điềuđông
hoà không
khí là
một

tập hợp các máy móc, thiết bị, dụng
cụ
...
để
tiến
- Có khả năng lấy gió tươi qua cửa lấy gió tươi.
hành các quá trình xử lý không khí như sưởi ấm, làm lạnh, khử ẩm, gia ẩm ...
điều
chỉnh,
- Nhiệt độ phòng được điều chỉnh nhờ thermostat với độ giao động khá
khống chế và duy trì các thông số vi khí hậu trong nhà như nhiệt độ, độ ẩm, độ
lớn,
độ
ẩm
tự
sạch


sự
tuần
biến đổi theo nên không khống chế được độ ẩm, điều chỉnh theo kiểu on - off.
hoàn không khí trong phòng nhằm đáp ứng các yêu cầu tiện nghi và công

SV: Nguyễn Quốc Tuấn

-4--5

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


Đồ ÁN TỐT NGHIỆP

- Phải đục một khoảng tường rộng bằng máy điều hoà hoặc phải cắt cửa
sổ
để
bố
trí
máy. Không có khả năng lắp cho phòng không có tường trực tiếp ngoài trời.
l.

2.I.2. Máy điều hoà tách

Để khắc phục nhược điểm của máy điều hoà cửa sổ là không thể lắp đặt
cho
các
phòng
nằm sâu trong công trình và hạn chế về kiểu mẫu, người ta chế tạo ra máy điều
hoà

không
khí
kiểu tách, ở đó dàn nóng và dàn lạnh được tách thành 2 phần riêng biệt. Loại này
bao
gồm
2
loại sau :
a. Máy điều hoà hai cụm
Máy điều hoà 2 cụm gồm: cụm trong nhà (indoor unit) và cụm ngoài nhà
(outdoor
unit) được bố trí tách rời nhau. Cụm trong nhà gồm dàn lạnh, bộ điều khiển và
quạt
ly
tâm
kiểu trục cán. Cụm ngoài nhà gồm lốc (máy nén), dộng cơ và quạt hướng trục.
Hai
cụm
được

Hình 1.2. Máy điều hoà hai cụm

SV: Nguyễn Quốc Tuấn

-6-

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


Đồ ÁN TỐT NGHIỆP
b. Máy điều hoà nhiều cụm

Máy điều hoà nhiều cụm là máy điều hoà có một cụm dàn nóng nối với
nhiều
cụm
dàn
lạnh (2 -ỉ- 7 cụm) bố trí cho các phòng khác nhau. Máy điều hòa kiểu ghép có
đặc
điểm
giống
máy điều hòa 2 cụm. Tuy nhiên, do chung dàn nóng nên tiết kiệm được diện tích
lắp
đặt,
giảm
chi phí lắp đặt.

Hình 13. Máy điều hoà nhiều
cụm
1.2.2. Máv điều hoà tổ hợp gọn
1.2.2.1. Máv điều hoà tách
a. Máy điều hoà tách không có ống gió
Nhiều máy điều hoà tách của hệ thống điều hoà gọn và của hệ thống điều
hoà
cục
bộ
chỉ khác nhau về cỡ máy hay năng suất lạnh. Do năng suất lạnh lớn hon nên kết
cấu
của
cụm
dàn lạnh và dàn nóng đôi khi cũng có nhiều kiểu dáng hơn.
Ưu và nhược điểm của các loại máy này giống như máy cục bộ hai cụm.
Còn

nhược
điểm chính của máy này là không lấy được gió tươi nên cần có quạt thông gió

SV: Nguyễn Quốc Tuấn

-7 -

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


Đồ ÁN TỐT NGHIỆP
Indoor unit

Ceilỉng mounted
cassette
(multi - flow tvpe)

Wall mounted type
FIoor
standing type
Indoor unit

Hình 1.4. Máy điều hoà tách không có ống gió
của

Daikin

b. Máy điều hoà tách có ống gió
Máy điều hoà tách có ống gió thường cĩược gọi là máy điều hoà thương
nghiệp

kiểu
tách. Dàn lạnh được bố trí quạt ly tâm cột áp cao nên có thể lắp thêm ống gió để
phân
phối
gió

SV: Nguyễn Quốc Tuấn

-8 -

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


Đồ ÁN TỐT NGHIỆP
Ducted type indoor unit

Outdoor Unit
Hình 1.5. Máy điều hoà tách có ống gió
của

Daikỉn

c. Máy điều hoà dàn ngưng đặt xa
Đại bộ phận các máy điều hoà tách có máy nén bố trí chung với cụm dàn
nóng.
Nhưng
trong một số trường hợp, máy nén lại nằm trong cụm dàn lạnh. Trường hợp này
gọi

máy

điều hoà có dàn ngưng đặt xa (remote condenser air conditioner).

a. Làm lạnh
2.

b. Sưởi ấm
Van đảo chiều

3.Bình chứa

4. Quạt gió lạnh

5. Phin lọc không khí

7. Van tiết lưu

8. Phin sấy lọc

SV: Nguyễn Quốc Tuấn

-9-

6.Van một chiều

9.Vách ngăn trongnhà và ngoài

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


Đồ ÁN TỐT NGHIỆP

1.2.3. Máy điều hoà nguyên
cụm
I.2.3.I. Máy điều hoà lắp
mái
Đây là loại máy nguyên cụm có năng suất lạnh trung bình và lớn, chủ yếu
dùng
trong
thương nghiệp và công nghiệp. Cụm dàn nóng và dàn lạnh được gắn liền với
nhau
thành
một
khối duy nhất. Quạt dàn lạnh là loại quạt ly tâm cột áp cao. Máy được bố trí ống
phân
phối
gió

Hình 1.7. Máy điều hoà lắp mái
I.2.3.2. Máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nước
Đây là loại máy mà toàn bộ máy và thiết bị lạnh như máy nén, bình
ngưng,
dàn
bay
hơi và các thiết bị khác dược bố trí gọn trong một vỏ dạng tủ. Phía trên dàn bay

SV: Nguyễn Quốc Tuấn

- 10-

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>



Đồ ÁN TỐT NGHIỆP

nước. Tủ có cửa gió cấp để lắp đường ống gió phân phối và có cửa gió hồi cũng như cửa lấy
gió tươi và các phin lọc trên các đường ống gió.

Hình 1.8. Máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nước
của
Carrier
Loại máy này có một số ưu điểm cơ bản là:
- Được

sản xuất hàng loạt và lắp ráp hoàn chỉnh tại các nhà máy nên có
độ
tin
cậy
cao, tuổi thọ và mức độ tự động cao, giá thành rẻ, máy gọn nhẹ, chỉ cần nối với
hệ
thống
nước
làm mát và hệ thống ống gió nếu cần là sẩn sàng hoạt động.
- Vận

hành kinh tế trong điều kiện tải thay đổi.

- Lắp

đặt nhanh chóng, không cần thợ chuyên ngành lạnh, vận hành bảo
dưỡng,
vận

chuyển dễ dàng.
- Có

cửa lấy gió tươi.

- Bố

trí dễ dàng cho các phân xương sản xuất (sọt, dệt ...) và các nhà

SV: Nguyễn Quốc Tuấn

- 11 -

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


Đồ ÁN TỐT NGHIỆP

Máy diều hoà VRV ra đời nhằm khắc phục nhược điểm của máy điều hoà
dạng
rời

độ dài đường ống dẫn gas, chênh lệch độ cao giữa dàn nóng, dàn lạnh và công
suất
lạnh
bị
hạn
chế. Với máy điều hoà VRV giải nhiệt gió cho phép có thể kéo dài khoảng cách

Hình 1.9. Cấu tạo và khá năng lắp đặt của hệ thống VRV

* Uu điểm:
Một dàn nóng cho phép lắp đặt với nhiều dàn lạnh với nhiều công suất,
kiểu
dáng
khác nhau. Tổng năng suất lạnh của các IU cho phép thay đổi trong khoảng lớn
50
đến
130%
công suất lạnh của ou.
-

SV: Nguyễn Quốc Tuấn

- 12 -

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


Đồ ÁN TỐT NGHIỆP

- Chiều

dài cho phép lớn (100 m) và độ cao chênh lệch giữa ou và IU là
50
m;
giữa
các lư là 15 m. Đối với hệ VRV II w giải nhiệt nước có thể lắp đặt cho các toà
nhà
cao
tới

khoảng 56 tầng X 3,6 m/tầng.
- Nhờ

hệ thống ống nối REFNET nên dễ dàng lắp đặt đường ống và tăng
độ
tin
cậy
cho hệ thống.
- Hệ

không
lắp đặt bé.

thống đường ống nhỏ nên rất thích hợp cho các toà nhà cao tầng khi
gian

* Nhược điểm :
- Giải nhiệt bằng

gió nên hiệu quả làm việc chưa cao.

- Đối

với hệ VRV II w giải nhiệt bằng nước khi cần sưởi ấm mùa đông
phải
thông
qua
một bình đun nước nóng bằng điện.



thòng nuớc thài
nhiệt nước lanh với
Hệ FCU
thòng
nưoc
Hè thống
vàmáy
AHUlam lạnh

SV: Nguyễn Quốc Tuấn

- 13 -

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


Đồ ÁN TỐT NGHIỆP

* Hệ thống điều hoà trung tâm nước có các ưu điểm sau:
- Có

vòng tuần hoàn an toàn là nước nên không sợ ngộ độc hoặc tai nạn
do

rỉ
môi
chất
lạnh ra ngoài, vì nước hoàn toàn không độc hại.
- Có


thế khống chế nhiệt ẩm trong không gian điều hoà theo từng phòng
riêng
rẽ,
ổn
định và duy trì các điều kiện vi khí hậu tốt nhất.
- Thích

hợp cho các toà nhà như khách sạn, văn phòng với mọi chiều cao

mọi
kiểu
kiến trúc không phá vỡ cảnh quan.
liệu.

- Ông

nước nhỏ gọn hơn so với ống gió vì vậy tiết kiệm được nguyên vật

- Có

khả năng xử lý độ sạch không khí cao, đáp ứng mọi yêu cầu đề ra cả
về
độ
sạch,
bụi bẩn, tạp chất, hoá chất và mùi...
- ít phải bảo

dưỡng sửa chữa, năng suất lạnh gần như không bị hạn chế.

Một số nhược điểm của hệ thống:

- Cần

phải bố trí hệ thống lấy gió tươi cho các FCU

- Vấn

đề cách nhiệt đường ống nước lạnh và cả khay nước ngưng khá
phức
tạp
đặc
biệt
do đọng ẩm vì độ ẩm ở Việt Nam khá cao.
- Lắp

đặt hệ thống khó khăn

- Đòi hỏi công
- Cần

nhân vận hành lành nghề

định kỳ sửa chữa, bảo dưỡng máy lạnh và các dàn FCU.

SV: Nguyễn Quốc Tuấn

- 14-

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>



Đồ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình l .11. Máy làm lạnh nước của hãng carrier
Để tiết kiệm nước giải nhiệt người ta sử dụng nước tuần hoàn với bơm và
tháp
giải
nhiệt nước. Việc lắp nhiều máy nén trong một cụm máy có nhiều un điểm:
+ Dễ dàng điều chỉnh năng suất lạnh theo nhiều bậc.
+ Trường hợp hỏng một máy vẫn có thể cho các máy khác hoạt động
trong
khi
tiến
hành sửa chữa máy hỏng.
+ Các máy có thể khởi động từng chiếc tránh dòng khởi
động

quá

lớn.

b. Máv làm lạnh nước giải nhiệt gió
Máy làm lạnh nước giải nhiệt gió chỉ khác máy làm lạnh nước giải nhiệt

SV: Nguyễn Quốc Tuấn

- 15 -

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>



Đồ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình l .12. Máy làm lạnh nước giải nhiệt gió
của Carrier
1.2.5.2. Hệ thống nước lạnh, FCU và AHU
a. Hệ thống đường ống nước lạnh
Tuỳ theo cách bố trí ống nước mà phân ra hệ thống hai ống nước, hệ hồi
ngược,
hệ
3
ống và 4 ống.
Hệ hai ống (two pipe System) gồm hai ống góp mắc song song còn các
FCU
mắc
nối
tiếp giữa hai ống. Vào mùa hè không sưởi ấm, nổi hơi không hoạt động, chỉ có
vòng
tuần
hoàn
nước lạnh hoạt động để làm lạnh phòng. Nước lạnh được bơm qua các FCU để
thu
nhiệt
trong
không gian điều hoà thải ra ngoài qua tháp giải nhiệt. Vào mùa đông chỉ có vòng
tuần
hoàn
nước nóng hoạt động. Nước nóng được bơm từ nồi hơi đêh cấp nhiệt cho các
dàn
để
FCU

để

SV: Nguyễn Quốc Tuấn

- 16-

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


Đồ ÁN TỐT NGHIỆP
b. FCU (Fan coil unit)
FCƯ là các dàn trao đổi nhiệt ống xoắn có quạt, nước lạnh (hoặc
nóng)
chảy
trong ống xoắn, không khí đi phía bên ngoài. Đê tăng cường độ trao đổi
phía
không

nước
phía
nhiệt
khí,

Hình ỉ .13. Hình dáng hên ngoài
các FCU
c. Buồng xử lý không khí AHU (Air handling unit)
Giống như FCƯ cũng là các dàn trao đổi nhiệt nhưng có năng suất lạnh
lớn
hon
để

sử
dụng cho các phòng ăn, sảnh, hội trường, phòng khách ... Có cửa lấy gió tươi
(đây

ưu
điểm
so với FCU), có các bộ phận lọc khí, rửa khí, gia nhiệt để có thể điều chỉnh và
khống
chế

SV: Nguyễn Quốc Tuấn

- 17 -

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


Đồ ÁN TỐT NGHIỆP

Hình 1.14. Hình dáng hên
ngoài

AHƯ

1.2.5.3. Hệ thống nước giải nhiệt
Hệ thống nước giải nhiệt gồm có tháp giải nhiệt (Cooling tower), bơm
nước
giải
nhiệt
và hệ thống đường ống nước tuần hoàn từ bình ngưng tới tháp và ngược lại.

Những ưu điểm của hệ thống tháp giải nhiệt:
- Tháp
- Các

giải nhiệt có khả năng tiết kiệm nước cao.

dàn ngưng tụ kiểu ướt và dàn ngưng tụ bay hơi tỏ ra kém hiệu quả,

Hình 1.15. Hình dáng hên ngoài của một tháp giải nhiệt
SV: Nguyễn Quốc Tuấn

- 18 -

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


Đồ ÁN TỐT NGHIỆP

Hiện nay đối với phần lớn các công trình lớn và hiện đại người ta thường
sử
dụng
VRV
hoặc hệ thống Điều hòa Trung tâm nước. Việc sử dụng hệ thống nào còn phụ
thuộc
vào
yêu

SV: Nguyễn Quốc Tuấn

- 19-


Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


Tần
g

6-4)

10
11-

Phòn
Diện tích,
Mục đích sử
Chiều cao xây
g
m2
dụng
dựng, m
Đồ
ÁN
TỐT
NGHIỆP
101
Shovvroom
185
4,5
102
Sảnh chính

115,5
4,5
CHƯƠNG
2. PHÂN
103Siêu thị
300
4,5TÍCH ĐẶC ĐlỂM CÔNG TRÌNH VÀ
phòng 604 có diện tích 118 m2 đều được sử dụng làm văn phòng cho thuê. Ngoài ra còn các
104
Sảnh phụ
101,4
4,5
phòng vệ sinh, thang máy, phòngCHỌN
kỹ thuậtCÁC
điện,THÔNG
nước ... số THIẾT KÊ
201Siêu thị
1135
3,9
301
Hội trường
340
7,8
TầngTHIỆU
10 gồmCÔNG
có các TRÌNH
phòng: Phòng 1001 có diện tích 200 m2 được sử
2.1.
GIỚI
302Đại sảnh

125
3,9
dụng
làm
nhà
303Phục vụ
48
3,9
Công trình ’Toà
nhà làmđược
việc sử
và dụng
văn phòng
thuêcho
Công
ty có
thực
phẩm
hàng (Restaurant).
làm ăncho
phòng
thuê
diện
tích
304
Phòng họp
65 Phòng 10023,9
Miền
Bắc,
469

m2.
305
Văn phòng
388
3,9
đườngraMinh
Khai
- Hà vệ
Nội”

một toà
nhàphòng
có kiến
đạinước
gồm...17 tầng
Ngoài
còn 118
các
phòng
sinh,
máy,
kỹ trúc
thuậthiện
điện,
306
Văn phòng
3,9thang
cao
58
Bảng 2.1. Kích thướckhoảng

và mục đích sử dụng của các phòng
m, có diện tích
1700 m2. Công trình nằm tại nơi giao nhau giữa
402
Văn phòng
118mặt bằng gần 3,9
phố
Khai
501
Văn phòng
988
3,9 Minh
502
Văn phòng
3,9 tiền, một mặt hướng ra phố Kim Ngưu, một
và phố Kim 118
Ngưu. Gồm hai mặt
XO
Văn phòng
340
3,9
mặt
hướng
ra
phố
X0
Văn phòng
190 phố Hà Nội.
3,9Công trình được xây dựng với mục đích cho
Minh khai thành

X0
Văn phòng
383
thuê
làm 3,9
mặt
bằng
X0
Văn phòng
118
3,9
siêu thị và văn phòng công ty.
1002 Văn phòng
3,9 góp phần làm cho cảnh quan của phố Kim
Kiến 469
trúc của công trình
X0
Văn phòng
525
3,9
ngưu

phố
Minh
khai thêm hiện đại và to đẹp hơn, góp phần nâng cao văn hoá, văn minh, lịch
sự
của
thành
phố...
Tầng 1 của toà nhà gồm có: Phòng 101 có diện tích 185 m2, dùng làm

phòng
trưng
bày
các sản phẩm. Phòng 102, phòng 104 là sảnh chính và sảnh phụ. Phòng 103 có
diện
tích
300
m2, với mục đích dùng làm siêu thị. Ngoài ra còn các phòng vệ sinh, thang
máy,
phòng
kỹ
thuật điện, nước ...
Tầng 2 gồm có phòng 201 có diện tích 1135 m2, được sử dụng làm mặt
bằng
siêu
thị.
Ngoài ra còn các phòng vệ sinh, thang máy, phòng kỹ thuật điện, nước ...
(với X là kí hiệu tầng, X = 6 đến 9 và X = 11 đến 17)
SV: Nguyễn Quốc Tuấn

-21
-20--

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


Đồ ÁN TỐT NGHIỆP

Về kết cấu, công trình được xây dựng theo kiểu nhà khung bê tông cốt
thép

truyền
thống. Tường bao dầy 250 mm, các phòng được ngăn bởi tường ngăn và kính
màu.
Trần
giả
được làm bằng thạch cao, khoảng cách từ trần thật đến trần giả là 0,5 m.
Hệ thống thang của công trình gồm có: Thang máy và thang bộ được bố
trí như trong

Toà nhà được xây dựng tại Hà Nội, khu vực nằm trong vùng nhiệt đới gió
mùa
ẩm.

vậy việc xây dựng hệ thống điều hoà không khí ở đây là hoàn toàn cần thiết và
đòi
hỏi
cao
về
kỹ thuật. Hầu hết diện tích của toà nhà được xây dựng dùng làm văn phòng nên
hệ
thống
điều
hoà không khí ở đây cần đáp ứng điều kiện tiện nghi. Do chức năng của mặt
bằng
tầng
1

tầng 2 được dùng làm siêu thị, phòng trưng bày sản phẩm. Nên tầng 1 và tầng 2
còn


thêm
yêu cầu về bảo quản chất lượng sản phẩm.
Hệ thống điều hoà không khí thiết kế cho công trình cần phục vụ cho toàn
bộ
diện
tích
từ tầng 1 đến tầng 17 của các phòng đã nêu trên. Không thiết kế điều hoà cho:
Nhà
kho
siêu
thị, hành lang, khu vệ sinh, thang máy.
Hệ thống điều hoà không khí ở đây cần đáp ứng các chỉ tiêu cơ bản sau :
- Đảm

bảo các thông số của không khí trong phòng, nhiệt độ, độ ẩm, độ
sạch
theo
tiêu
chuẩn Việt Nam về thông gió và điều hoà không khí.

SV: Nguyễn Quốc Tuấn

-22-

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


Không
gian


Thông số
Nhiệt Đồ
độ,Entanpy,
chứa ẩm, g ẩm/kg kkk
ÁN TỐTkJ/kgĐộ
NGHIỆP

Trong 25,0
Ngoài 32,8

60
66

55,3
11,9
85,3
20,7
Thông
số tính
trong
của không
khí nhà
đượcở chọn
theo yêu
cầuphép
tiện
- Hệ thống
cấp toán
2: Duy
trì nhà

các thông
số trong
một phạm
vi cho
nghi
của
con
với
độ
sai
người.Theo
bảng200
1.1giờ
[1],một
thông
số Khi
vi khí
thíchnhiệt
ứng ẩm
với ngoài
các trạng
lệch không quá
năm.
cóhậu
biếntốithiên
trời thái
cực lao
đại
động
(phụ

lục
hoặc
cực
tiểu.
1TCVN
thôngsạn số
tronghệ quốc
nhà:
Các công
trình5687ít quan 1992).
trọng hơnChọn
như khách
5 sao,tính
bệnhtoán
viện quan
tT
tế...= 25 °c.
thì
chọn
hệ thống điều hoà không khí cấp 2.
cpT = 60 %.
- Hệ

thống điều hoà cấp 3: Duy trì các thông số trong nhà ở một phạm vi
Tra đồ thị ĩ- d được các thông số entanpi và độ chứa ẩm của không khí
cho
phép
với
độ sai lệch không quá 400 giờ một năm. Hệ thống điều hoà không khí cấp 3 tuy


độ
tin
cậy
không cao nhưng rẻ tiền nên thường được sử dụng trong các công trình dân
dụng,
nơi
công
cộng như rạp hát, thư viện, hội trường, siêu thị, văn phòng cho thuê ... nên không
đòi
hỏi
nghiêm ngặt về chế độ nhiệt ẩm
* Cấp điều hoà không khí được chọn theo các yêu cầu chính sau:
- Yêu

cầu về sự quan trọng của điều hoà không khí với công trình.

- Yêu

cầu của chủ đầu tư.

- Khả

năng vốn dầu tư ban đầu.

Qua phân tích đặc điểm của công trình: “Văn phòng cho thuê công ty
Thực
phẩm
miền
Bắc - đường Minh Khai - Hà Nội” nhận thấy:
Đây là công trình mang tính công cộng, không đòi hỏi nghiêm ngặt về chế

độ
nhiệt
ẩm, các phòng (siêu thị, văn phòng cho thuê ...) luôn có mật dộ người qua lại
đông
nên
việc
duy trì chính xác các thông số nhiệt ẩm trong nhà với mọi phạm vi nhiệt độ
SV: Nguyễn Quốc Tuấn

-24-23 -

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


Đồ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 3. TÍNH CÂN BANG NHIỆT ẨM

Xét một hệ nhiệt động bất kỳ, hệ luôn chịu tác động của các nguồn nhiệt
bên
ngoài

bên trong. Các tác động đó gọi là các nhiễu loạn về nhiệt, Gồm hai thành phần
sau.
Nhiệt toả từ các nguồn nhiệt bên trong hệ gọi là các nguồn nhiệt toả
ZQloá.
Nhiệt truyền qua kết cấu bao che gọi là nguồn nhiệt thẩm thấu £Qtt.
Tổng hợp hai thành phần này gọi là nhiệt thừa QT:
QT = SQioả + £Qu
Trong hệ luôn có các nhiễu loạn về ẩm sau :
Âm toả từ các nguồn nhiệt bên trong hệ £Wtoà.

Âm thẩm thấu qua kết cấu bao che £Wtl.

Phương trình cân bằng nhiệt
Q. = Qtoa + Qtt»w
Trong đó:
Q,
Nhiệt
thừa
Qtoả- Nhiệt toả ra trong phòng, w

trong

nhà,

w

Qtoá = Q| + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 + Qỏ + Ọ7 + Qs= X Qi ’ w
(=1
QtI - Nhiệt thẩm thấu từ ngoài vào qua kết cấu bao che do chênh
lệch nhiệt độ,w
Qtt = Q9 + Q10+ Qi 1+ Qbs * w
(1
1,w
Qi=2Ndc. K,,. Kd,

SV: Nguyễn Quốc Tuấn

-25 -

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>



Tần
g

Phòn
Số máy
Số máy
Số máy
g
in
tính
copy
Đồ ÁN TỐT NGHIỆP

Máy Q„w
ti
vi

3021
0
0
1
400
BảngBảng
3.1 b.3.2.
Tổng
hợptính
kết nhiệt
quả tính

móc
toả Q2
ra QỊ
Báng
toa nhiệt
ra do do
đènmáy
chiếu
sáng
3030
0 NđcSiêu
0thị có
100
tủ 1bảocơquản
lạnh
cho các sản phẩm: Sữa chua, kem
- Công
suất2 động
lắp đặt
của
3042
1
1100
hộp 1 máy,
... 0

công
w
30530
10

5
0
12500
suất nhiệtKtt
toả ra là:
w/ltủ. phụ
- N =Hệ2000,số
tải
30610
5
2
0
4600
Kđ,
Hệ
số
đồng
thời
40150
20
10
0
22000
= 10.300
+ nhiệt
4.100 + 3.2000 +
- Q,
số0+ 10.200
thải 4600
40210

5 KT
2 Hệ
2.2000làm việc thực của
50160
20 Tì - Hiệu
10 suất
0 a. Nhiệt
25000
Bảng 3.1
do máy móc toá ra Qi
động

50210
5
2
0
4600
60130
10
5
0
12500
Nhiệt
do
máy
móc
toả
ra
bao
gồm

nhiệt toả ra từ thiết bị dãn động bằng
60215
7
4
0
7100
6-9

điện
60330 động 10
5
0
12500
60430 và nhiệt
10 toả từ thiết
5 bị điện. Đối
0 với các
12500
thiết bị điện phát ra nhiệt hiện thì luợng
1000
0
0
1
100
nhiệt
toả
ra
10
10030 bằng chính
10 công suất

5 ghi trên0thiết bị. 12500
1111030
10
5
0
12500
* Tầng 1
Tầng
Phòng
Q„w
Tầng
Phòng
Q„w
(với
X là Showroom
kí hiệu tầng,trung
X = 6bày
đếncác
9 vàsản
X=
11 đến
17).tủ lạnh,
+ Phòng
101:401
Phòng
phẩm
(Tivi,
101
3200
4

22000
sáng Q2
máy Nhiệt toả ra từ
giặt...).
102
4003.1.2.
402đèn chiếu
4600
1
Trong phòng
dụng các thiết
103
2700
5 chỉ sử 501
25000bị điện nên chỉ có nhiệt toả ra do thiết bị điện,
Nhiệt
toả
ra
từ
đèn
chiếu
sáng
được
địnhcơtheo
công thức 3.13 [1].
thiết bị dẫn
động
bằngxác
động
điện.

104
400không có nhiệt toả từ
502
4600
2
201
15400
6*9
XOI
12500
Q:
=trí:
NCS,W
Trong
phòng
bố
10
tivi
hoạt động, 5 máy tính, 2 máy in, 1 máy copy.
301
3600
X02
7100
Q| = 10-Ntivi
+12500
5.Nmđytfnh + 2.Nmáyin + Ncopy, w
302
400
X03suất của
Ncs: Tổng công

tất cả các đèn chiếu sáng, w
303
100
X04
12500
3
= 10.100 + 5.300 + 2.200 + 300 =
304
1100
10với phòng
1001
Đối
làm việc,100
phân xưởng sản xuất, khách sạn, văn phòng ...
3200,
w
305
12500
1002
12500 công
tính
suất
Với:
Công suất
của tivi: Ntivi = 100, w
306
4600
11*17
XOI
12500

chiếu sáng theo m2 sàn. Vì vậy để tính nhiệt toả ra từ đèn chiếu sáng ta phải tính
Tầ
ng

Phò (với
Chức
Q2,W
Diện
X được
làsuất
kí hiệu
tầng,
X = 6 đến
9 vàtích
X = 11 đến
17).
Công
chiếu
sáng,
Công suất F,
của
ng
năng
mmáy tính: Nmáylính
tích mặt sàn và công suất chiếu sáng (W/m2).
= 12
300,
w
Showroom
101

185
2220
Công suất của máy in: N^yin = 200, w
Công
được chọn theo
Sảnh102
chính
12 suất chiếu sáng
115,5
1386bảng 3.2 [2].
Công suất của máy copy: Ncopỵ = 300, w
103
36 102: Sảnh chính.
300
10800
+ Phòng
Ví dụ tính toán cho các phòng 101 và phòng 201.
104
12
101,4
1216,8
201
Hội trường
301
302
303

diện

Bố trí 1 tivi, 1 1135

máy tính odây nên ta có:
101: Phòng có diện tích 40860
185 m2, chức năng làm phòng trưng bầy
24
340
8160

36
* Phòng

12
125
SV: Nguyễn Quốc Tuấn
12
48

1500
-28 -26-27
576

304

12

65

780

Văn phòng
305


12

388

4656

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


Văn phòng
306

12

118

1416

Văn phòng
401

12

710

8520

Văn phòng
402


12

118

1416

Văn phòng
501

12

988

11856

Văn phòng
502

12

118

1416

Văn phòng
XO

12


340

4080

Văn phòng
X0
6-9
Văn phòng
X0

12

190

2280

12

383

4596

Văn phòng
X0

12

118

1416


100

12

200

2400

Văn phòng
100

12

469

5628

11Văn phòng
XO

12

525

6300

10



Tầ
ng

Phò
ng
10
10

247

30

Hội

30

q
- 340 Nhiệt 57toả
từ
Đại
10
125
13
n - Số người
Phục
6
48
8
Theo
bảng 4.18

giá trị q = 130
Phòng
6
65[1], ta lấy 11
tính
Q_v
Văn
10
388
39
với siêu thị ta lấy q = 160 w/người để tính.
Văn
10
118
12

40

Văn

30
30
30
30

6

741
một
169


người,

w/người

104
w/người
làm giá trị chung để
143
Đối
507
156

50

10
71 [2] ta chọn được
923mật độ người trên một m2
Theo bảng 3.2710
[1] và bảng 3.2
như
Vănsàn 10
118
12
156
Văntrong bảng
10 tính sau. 988
99
128


50

Văn

XO

Văn

10
118
12
156
Ví dụ tính toán cho hai phòng: Phòng 101 và phòng 103.
10
340
34
442

x0

Văn

10
+ Phòng 101: 190

X0

Văn

10


X0

Văn

10

10

Restaur

6

40

11-

Q3,
W

20

10

10

Số
người

Sảnh3.1.3. 10

115,5 Q,
12 Nhiệt toả từ người
156 Qj
Báng 3.3.
Nhiệt toả từ người
Siêu
4
300
75
120
Nhiệt
toả
từ
người
được
tính
theo
công
thức
3.15 [1].
Sảnh 10
101,4
10
130
Ọ3 = n. q , w
Siêu
4
1135
284
454


10

6-9

Chức
Mật độ người, Diện tích
năng
nr/người
F, m2
Đồ ÁN TỐT NGHIỆP
Showro 10
185
19

19

247

383
38
494
Phòng 101: Phòng trưng bầy sản phẩm có diện tích là 185 m2.
118
12
156

200
33
429

Tra bảng 3.2 [1], chọn mật độ người là 10 m2/ngưài. Vậy số người
10
Văntrong phòng
10
469
47
611
XO
Văn
10
525
53
689
là 19 người.

người

Theo bảng 4.18 [1 ], chọn nhiệt toả từ một người cho phòng có
hoạt
động

là kítầng,
hiệu X
tầng,
= 69 đến
= 1117).
đến 17).
(với X(với
là kíXhiệu
= 6X

đến
và X9 =và11Xđến

SV: Nguyễn Quốc Tuấn

-29- -30-31

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


Đồ ÁN TỐT NGHIỆP
3.1.4.

Nhiệt toả ra từ bán thành phẩm Q4

Nhiệt toả ra từ bán thành phẩm được xác định theo công thức 3.16 [1].
Ọ4 = G4. Cp. (t2 -1|) + w4. r , w
G4 - Khối lượng bán thành phẩm đưa vào,
kg/s
Gp - Nhiệt dung riêng của bán thành
phẩm,
kJ/kgK
t|, t2 - Nhiệt độ vào và ra của bán thành
phẩm
W4 - Lượng ẩm toả ra của bán thành phẩ
r4 - Nhiệt ẩm hoá hoi của nước
Do lượng nhiệt này chỉ có trong các xí nghiệp, nhà máy, ở đó trong không
gian
điều
hoà thường xuyên và liên tục có đưa vào và đưa ra các sản phẩm có nhiệt độ cao

hơn
nhiệt
độ
phòng. Vậy trong trường hợp này ta coi nhiệt toả ra từ bán thành phẩm bằng
không.
Q4 = 0 , w
3.1.5.

Nhiệt toả từ thiết bị trao đổi nhiệt Q5

Lượng nhiệt này được xác định theo công thức 3.17 [1].
Q.ĩ = atb- Ftb(kb ■ tT) , w
alb - Hệ số toả nhiệt do đối lưu và bức xạ từ cách vách thiết bị trao
đổi
nhiệt,
Wm2/K, lấy gần đúng bằng 10 Wm2/K
FIb - Diện tích bề mặt thiết bị trao đổi nhiệt, m2
ttb - tT: Hiệu nhiệt độ bề mặt thiết bị và nhiệt độ phòng, K
Do không gian điều hoà không có các thiết bị trao đổi nhiệt, các đường ống dẫn
SV: Nguyễn Quốc Tuấn

-32-

Lớp TTB Lạnh - Nhiệt <K43>


×