Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Đồ án tốt nghiệp thiết kế hộ thống điểu hoà không khí cho khách sạn việt gia quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 77 trang )

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia — Quảng Ninh
MỤC LỤC
số
ngoài nhà .......................................................................................... 22
Lời nói đầu.................................................................................................................4
2.1.4.............................................................................................................................................Thông

Chương
1 Tổng
hệ thống
điều hoà không khí
2.2 Giới
thiệuquan
côngvề
trình
......................................................................
23
1.1 Khái
niệmtoán
hệ thống
hoà không
khí ................................................... 7
Chương
3 Tính
nhiệtđiều
ẩm thừa
công trình
1.2 Phân loại các hệ thống điều hoà không khí ..............................................7
3.1 Giả thiết các trang bị nội thất trong phòng ..............................................25
1.2.1...............................................................................................................................................................Má
3.2 Các loại nhiệt ẩm thừa và công thức tính toán ....................................... 28



y điều hoà cục bộ...........................................................................................8

3.2.1
Nhiệt toả từ máy móc thiết
1.2.1.1..................................................................................................................Máy điều hoà cửa

bị
sổ
28

9

3.2.2
Nhiệt toá từ đèn chiếu sáng
1.2.1.2.......................................................................................................................Máy điều hoà tách

28

11
3.2.3
1.2.2 Máy

Nhiệt toả từ người...................................................
điều hoà tổ hợp gọn ............................................................................ 12
29

1.2.2.1............................................................................................................................................................ Má
3.2.4
Nhiệt toả.............................................................từ bán thành phẩm


y điều hoà tách............................................................................................... 12
29

1.2.2.1.1................................................................................Máy điều hoà tách không ống gió
3.2.5
Nhiệt toả từ thiết bị trao đổi nhiệt....................................................

12

29

1.2.2.1.2.........................................................................................Máy điều hoà tách có ống gió
3.2.6
Nhiệt toádo bức xạ mặt trời qua cửa........................................kính

13

30

1.2.2.1.3.....................................................................................Máy điều hoà dàn ngưng đặt xa
3.2.7
Nhiệt toảdo bức xạ mặt trời qua bao..........................................che

13

30

1.2.2.2..................................................................................................
Máy điều hoà nguyênNhiệt

cụm
3.2.8.......................................................................................................................................................

13 do rò lọt không khí qua cửa ........................................................... 31
toá
ỖV
ỖVThực
Thựchiện:
hiện:Nguyễn
NguyễnVăn
VănKiêm
Kiêm

-2-1-

Lỏp
LỏpTTDNL
TTDNLK43
K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia — Quảng Ninh
Chương 4 Thành lập sơ đồ tính toán và chọn máy
4.1

Qíc loại sơ đồ điều hoà không khí và lựa chọn sơ đồ .................... 47
4.1.1

Sơ đồ thẳng..........................................................................
47



4.1.2.............................................................................................................................................

đồ tuần hoàn một cấp ..................................................................... 47


4.1.3.............................................................................................................................................

đồ tuần hoàn hai cấp ...................................................................... 47
4.1.4

Lựa chọn sơ đồ.......................................................
47

4.2

Tính toán sơ đồ tuần hoàn một cấp ...................................................48
4.2.1.............................................................................................................................................Sơ

đồ

nguyên lý chung .............................................................................48
4.2.2........................................................................................................................................Tính

toán sơ đồ tuần hoàn một cấp mùa hè ..................................... 49
Phòng

4.2.2.1


101
49

Phòng

4.2.2.2

102
50

Phòng

4.2.2.3

103
51

4.2.2.4..................................................................................................Các

ỖV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-3-

phòng khác
Lỏp TTDNL K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia
— Quảng Ninh
LỜI NÓI ĐẦU

Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển kinh tế của cả nước, ngành
điều
hoà
không
khí cũng đã có những bước phát triển vượt bậc và ngày nay trở nên quen thuộc
trong
đời
sống
sản
xuất.
Ngày nay điều hoà tiện nghi không thể thiếu trong các toà nhà, khách sạn,
văn
phòng,
nhà
hàng, các dịch vụ du lịch văn hoá, y tế thể thao mà còn ở trong cả các căn hộ nhà
ở,
các
tiện đi lại như ô tô, tàu hoả, tàu thuỷ...

phương

Điều hoà công nghệ trong những năm qua cũng đã hỗ trợ đắc lực cho nhiều
ngành
kinh
tế,
góp
phần để nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo quy trình công nghệ như trong

ÔV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm


-4-

Lỏp ĨTỒNL K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia — Quảng Ninh
CÁC KÝ HIỆU ĐƯỢC DÙNG
ri - hiệu suất làm việc của động cơ
p , kg/m3 — khối lượng riêng
(p, % - độ ẩm tương đối
5, m - bề dày lớp vật liệu
W/mK - hệ số dẫn nhiệt của các lớp vật liệu
, W/m2K - hệ số toả nhiệt phía ngoài nhà
£s - hệ số hấp thu bức xạ mặt trời
sx , kJ/kg - tia quá rình
, W/m2K - hệ số toả nhiệt phía trong nhà
Àt, K - hiệu nhiệt độ
Cp, kJ/kgK - nhiệt dung riêng khối lượng của bán thành phẩm
Cs

,w/m2

d,

kg

-

hằng


hơi/kg

kk

số

bức
khô

xạ
-

mặt
ẩm

trời
dung

F, m2 - diện tích
G4, kg/s - khối lượng bán thành phẩm dưa vào
G8, kg/s - lượng không khí rò lọt
Isđ ,w/m2 - cường độ bức xạ mặt trời
ÔV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-5-

Lỏp TTDNL K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia — Quảng Ninh


- công suất động cơ lắp đặt của máy
Q, w - nhiệt thừa tính toán
w/người - nhiệt toả từ một người
Q0, w - năng suất lạnh
qn, kg/s - lượng ẩm do người toả ra trong một đon vị thời gian
kJ/kg - nhiệt ẩn hoá hơi của nước

ÔV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-6-

Lỏp ĨTỒNL K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia
— Quảng Ninh
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỂ HỆ THốNG ĐIỂU HOÀ KHÔNG KHÍ
1.1 Khái niệm hệ thống ĐHKK

Hệ thống điều hoà không khí là một tập hợp các máy móc thiết bị...để tiến
hành
các
quá
trình xử lý như sưởi ấm, làm lạnh, khử ẩm, gia ẩm.. .điều chỉnh khống chế các
thông
số
vi
khí

hậu
trong nhà như nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch, khí tươi, sự tuần hoàn phân phối không
khí
trong
phòng
-

nhằm đáp ứng nhu cầu tiện nghi và công nghệ.
1.2 Phân loại các hệ thống điều hoà không khí

Việc phân loại các hệ thống điều hoà không khí là rất phức tạp vì chúng
quá
đa
dạng

phong phú đáp ứng nhiều ứng dụng của hầu hết các ngành kinh tế. Tuy nhiên

thể
phân
loại
hệ
thống diều hoà không khí theo các đặc điểm sau:
-

-

Theo mục đích ứng dụng có thể phân ra điều hoà tiện nghi và điều hoà

công nghệ.
-


Theo tính chất quan trọng có thể phân ra làm điều hoà cấp 1, cấp 2, cấp 3.

-

Theo tính tập trung phân ra điều hoà cục bộ, điều hoà tổ hợp gọn, điều

hoà trung tâm nước.
Theo cách làm lạnh không khí phân ra hệ thống làm lạnh trực tiếp(làm
lạnh
trực
tiếp
không
khí bằng dàn bay hơi) và hệ thống làm lạnh gián tiếp(làm lạnh không khí qua
nước
lạnh
bằng
-

ỖV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-7-

Lỏp ĨTỒNL K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia
— Quảng Ninh
Căn cứ vào kết cấu máy chia ra làm hệ một cụm, hệ hai cụm, hệ nhiều cụm.
Loại

một
cụm
còn gọi là máy điều hoà nguyên cụm như máy điều hoà cửa sổ, máy điều hoà
lắp
mái,
máy
điều
hoà giải nhiệt nước. Máy điều hoà 2 hay nhiều cụm còn gọi là máy điều hoà
tách,
các
loại
máy
điều hoà này có tên chung là máy điều hoà tổ hợp gọn.
-

Theo cách bố trí dàn lạnh chia ra loại cửa sổ, loại treo tường, treo trần hoặc
âm
trần,
giấu
trần cassette, tủ tường, hộp tường, kiểu tủ hành lang.
-

Theo cách làm mát thiết bị ngưng tụ chia ra loại giải nhiệt gió(làm mát
bằng
không
khí
kiểu
dàn quạt) hoặc giải nhiệt nước(làm mát bằng nước) hoặc loại kết hợp gió-nước.
Làm
mát

bằng
nước có thể dùng nước thành phố, nước giếng nhưng hầu hết các công trình sử
dụng
nước
tuần
hoàn với tháp giải nhiệt. Làm mát bằng nước kết hợp với gió là loại dàn ngưng
tưới
hoặc
tháp
ngưng.
-

- Theo chu trình làm lạnh chia ra máy lạnh nén hơi, máy hấp thụ, máy ejectơ
hoặc nén khí.
-

Theo môi chất lạnh chia ra máy dùng NH3, R22, R134a, R404a...nước.

Theo kiểu máy nén chia ra máy nén pitông, máy nén trục vít, rô to, máy
nén
xoắn
ốc
hoặc
tuabin.
-

-

Theo kết cấu máy nén có kiểu kín, kiểu hở, kiểu nửa kín.


-

Theo cách bố trí hệ thống ống dãn nước lạnh của hệ thống điều hoà trung

ỖV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

Lóp ĨTỒNL K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia
— Quảng Ninh
lắp đặt bảo trì, bảo dưỡng dễ dàng, tuổi thọ trung bình, độ tin cậy lớn, giá thành rẻ rất thích hợp
với các phòng và căn hộ nhỏ.
Nhược điểm cơ bản của các hệ thống này là khó áp dụng cho các phòng lớn,
hội
trường
phân
xưởng, nhà hàng... vì ở đây các cụm dàn nóng bố trí bên ngoài sẽ làm mất mỹ
quan

phá
vỡ
kiến trúc của nhà.
1.2.1.1

Máy điều hoà cửa sổ

Là loại máy diều hoà nhỏ nhất cả về năng suất lạnh và kích thước cũng như

Hình 1.1. Hình dáng bên ngoài của máy điều hoà cửa sổ

1. vỏ; 2. tấm nắp; 3. ghi lấy gió đồng thời là mặt trang trí; 4. chóp lật hướng gió
thổi;
5. phích cắm điện; 6. bảng điều khiển; 7. cửa chóp lấy gió giải nhiệt; 8. dàn
ngưng; 9. tấm đỡ;
10. ống xả nước ngưng.
Máy điều hơà cửa số có các ưu nhược điểm sau:

ỖV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-9-

Lỏp TTDNL K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia
— Quảng Ninh
-

Khả năng làm sạch không khí kém.

-

Độ ồn cao.

-

Khó bố trí trong phòng hơn so với loại hai cụm.

Phải đục một khoáng tường rộng bằng máy điều hoà hoặc để cắt cửa sổ để
bố

trí
máy
không
có khẳ năng lắp cho phòng không có tường trực tiếp ngoài trời.
-

Hình 1.2 Cách lắp đặt máy điều hoà cửa sổ với hướng gió tuần
hoàn phía trong nhà và ngoài nhà
Máy điều hoà hai chiều
Hình 1.3 giới thiệu nguyên lý làm việc của máy diều hoà cửa sổ 2 chiều. Để
đổi

chiều

làm

việc

Hình 1.3 Máy điều hoà 2 chiều có van
đảo
chiều
a.
làm
lạnh;
a.
sưởi
ấm
ỖV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-10-


Lỏp TTDNL K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia
— Quảng Ninh
Ớ chế độ làm lạnh, dòng môi chất đi vào dàn nóng phía trong nhà và đi qua
ống

mao(từ

phải

sang trái) để vào dàn lạnh trong nhà. Ớ chế độ sưởi ấm van đổi chiều 2 hoạt
động

làm

đổi

dòng

môi chất từ máy nén ra đi vào dàn trong nhà, qua ống mao để đi vào dàn ngoài
trời,

dàn

trong

nhà


trở thành dàn nóng, dàn ngoài nhà trở thành dàn lạnh.
Quá trình đảo chiều kéo dài khoảng 12 giây, trong quá trình đảo chiều xảy ra
hiện

tượng

hơi

nóng có áp suất cao tràn vào đường hút. Áp suất đầu đẩy tụt xuống một chút rồi
lại

quay

trở

lại

giá trị ban đầu. Áp suất hút tăng lên rồi lại hạ xuống dần dần.
Indoor unit
outdoor unit

Hình 1.4 Máy điều hoà hai cụm
Máy điều hoà hai cụm có nhiều ưu điểm trong dó việc giảm tiếng ồn trong
nhà
rất
phù
hợp
với yêu cầu tiện nghi nên được sử dụng rộng rãi trong gia đình.
Một ưu diểm khác là dễ lắp đặt, dễ bố trí dàn lạnh và dàn ống, ít phụ thuộc

hơn
vào
kết
cấu
ỖV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-11-

Lỏp TTDNL K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia
— Quảng Ninh
lạnh cao hcm dàn ngưng nhưng chiều cao không nên cao quá 3 m và chiều dài đường ống dẫn gas
không quá 10 m, ồn phía ngoài nhà, có thể làm ảnh hưởng đến căn hộ bên cạnh.
Máy điều hoà nhiều cụm
Hình 1.5 giới thiệu máy điều hoà nhiều cụm: Gồm một cụm ngoài nhà, 2 đến

Hìnhl.5 Máy diều hoà nhiều cụm
Khi chọn năng suất lạnh thích hợp có thể sử dụng lạnh đồng thời cho tất cả các
phòng(cho
trường hợp văn phòng) hoặc sử dụng lạnh không đồng thời cho gia dinh, ví dụ
ban
ngày
chạy
cho
phòng khách, phòng làm việc, ban đêm chạy cho phòng ngủ.
Các loại dàn lạnh cho máy điều hoà nhiều cụm rất đa dạng, từ loại treo
tường
truyền

thống
dến loại treo trần, treo trên sàn, giấu trần có hoặc không có ống gió, năng suất
lạnh
của
các
dàn
lạnh như thông thường từ 2,5 dến 6 thậm chí 7 kW.
Máy điều hoà nhiều cụm có hai loại 1 chiều lạnh và hai chiều nóng lạnh,
diều
chỉnh
năng
suất lạnh bằng máy biến tần. Với nút ấn “Powerful”(mạnh) máy có thể chạy
vượt
năng
suất
lạnh
danh định đến 10% trong vòng 20 phút dể làm lạnh nhanh phòng, sau dó lại trở
về
chế
độ
bình
thường.
ỖV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-12-

Lỏp TTDNL K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia

— Quảng Ninh
này còn được gọi là máy có dàn ngưng đặt ở xa. Do dàn lạnh có năng suất lạnh lớn, lưu lượng gió
cũng lớn nên nhiều cụm dàn lạnh có thể được lắp thêm ống phân gió đều cho cả
phòng

lớn

hoặc

cho nhiều phòng khác nhau.
Đặc điểm của máy này là không có khá năng lấy gió tươi nên cần có quạt
thông

gió

đặc

biệt

cho các không gian đông người hội họp, làm việc khi gió lọt qua cửa không đủ
cung

cấp

cho

phòng. Thường người ta bố trí quạt xả gắn sát trên trần nhà. Không khí nóng
bốc

lên


được

quạt

hút xả ra ngoài, không khí tươi tự động lọt vào phòng qua khe cửa sổ, cửa ra
vào

hoặc

chóp

gió

bố

trí ở cửa ra vào. Thông gió theo kiểu này dễ gây đọng sương vì khí tươi có nhiệt
độ



độ

ẩm

lớn.

Ớ các phòng nhỏ, gió lọt dủ cung cấp oxi thì không cần quạt.
1.2.2.1.2


Máy điều hoà tách có ống gió

Máy điều hoà có ống gió thường được gọi là máy điều hoà thương nghiệp
kiểu
tách
năng
suất
lạnh từ 12000 dến 240000 Btu/h. Dàn lạnh được bố trí quạt ly tâm cột áp cao nên

thể
lắp
thêm
ống gió để phân phối gió đồng đều trong phòng rộng hoặc đưa gió phân phối
cho
nhiều
phòng
khác nhau.
1.2.2.1.3

Máy điều hoà dàn ngung đặt xa

Đa số máy điều hoà tách có máy nén bố trí chung với cụm dàn nóng nhưng
trong
một
số
trường hợp máy nén lại nằm trong cụm dàn lạnh. Trong trường hợp này người
ta
gọi

máy

điều
hoà có dàn ngưng đặt xa.
ÔV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-13-

Lỏp ĨTỒNL K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia
— Quảng Ninh
1.2.2.2.2

Máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nước

Do bình ngưng giải nhiệt nước rất gọn nhẹ không chiếm diện tích lắp đặt lớn
như
dàn
ngưng
giải nhiệt gió nên thường được bố trí cùng với máy nén và dàn bay hơn thành
một
tổ
hợp
hoàn
chỉnh. Toàn bộ máy nén, bình ngưng, dàn bay hơi và các thiết bị khác được đặt
trong
một
vỏ
dạng
tủ, phía trên dàn bay hơi là quạt ly tâm. Do bình ngưng giải nhiệt nước nên máy

thường
đi
kèm
với tháp giải nhiệt và bơm nước. Tủ có cửa gió cấp dể lắp dường ống gió phân
phối


cửa
gió
hổi cũng như cửa gió tươi và các phin lọc trên các dường ống gió. Máy có năng
suất
lạnh
đến
370
kW và chủ yếu dùng cho điều hoà công nghệ và thương nghiệp.
Máy điều hoà nguyên cụm có những ưu điểm sau:
Được sản xuất hàng loạt và lắp ráp hoàn chỉnh tại nhà máy nên có độ tin cậy,
tuổi
thọ

mức
tự động cao, giá thành rẻ, máy gọn nhẹ, chỉ cần nối với hệ thống nước làm mát

hệ
thống
ống
gió nếu cần là sẵn sàng hoạt động.
-

-


Vận hành kinh tế trong điều kiện tải thay đổi.

Lắp đặt nhanh chóng, không cần thợ chuyên ngành lạnh, vận hành, bảo
dưỡng,
sửa
chữa
dễ
-

ỖV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-14-

Lỏp TTDNL K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia — Quảng Ninh

Hình 1.6. Một số loại dàn nóng VRV
Daikin
1.2.2.2.1

5,

Dàn nóng: Dàn ngoài nhà, giải nhiệt gió có dải công suất động cơ
8,

10,


...,

48

HP

(cách nhau 2 HP mỗi loại trừ loại 5 HP). Năng suất lạnh từ 14,4 kW(49200
Btu/h)

đến

139

kW

(474000 Btu/h) trung bình 2,9 kW/l HP.
-

Dàn nóng có ba loại
+ Loại 1 chiều lạnh(cooling only)
+ Loại 2 chiều nóng lạnh(heat pump)

+ Loại thu hồi nhiệt(heat recovery)(đồng thời có thể có một số dàn làm lạnh,
một
số
dàn
khác lại sưởi ấm ở thời kỳ giao mùa).
-

Dàn nóng có từ 1 đến 4 máy nén trong đó có 1 máy nén biến tần


Điều chỉnh năng suất lạnh từ 21 cấp(5 HP) trở lên (4% đến 100%). Một dàn
nóng

thể
kết
nối tối đa với 40 dàn lạnh.
-

-

Kí hiệu dàn nóng:

ÔV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-15-

Lỏp TTDNL K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia
— Quảng Ninh
1.2.2.2.2

Mồi chất lạnh: Hiện nay Daikin chế tạo VRV với 2 loại môi chất

lạnh




R22



R410A
1.2.2.2.2

Chiều dài đường ống ga lên tới 150 m, thực tế chiều dài tương

đương(tính

với

các

tê,

cút) tới 170 m. Độ cao chênh lệch giữa dàn nóng và dàn lạnh tới 50 m và
độ

cao

giữa

các

dàn

lạnh


có thể chênh lệch tới 15 m. Các môdul dàn nóng cũng có thể lắp ở độ cao
chênh

lệch

tới

5

m.

những tính năng trên tạo điều kiện cho bố trí máy dễ dàng cho các toà
nhà

cao

dến

20

tầng.

Nếu

so với hệ thống trung tâm nước lắp cho nhà cao tầng VRV có những ưu
điểm sau:
Về năng suất lạnh với dãy công suất dàn nóng từ 5, 8, 10, ..., 48 HP và kết

-


hợp

các

dàn

nóng

khác nhau, VRV có khả năng thích ứng cao hơn với mọi nhu cầu năng suất lạnh
từ

7

đến

hàng

ngàn kw, trong khi các tổ máy làm lạnh nước có số bậc điều chỉnh nhỏ hơn.
Không gian và thời gian lắp đặt VRV nhỏ hơn nhiều vì dường ống ga rất bé

-

so

với

đường

ống


nước và đường ống gió.
-

Thời gian lắp đặt VRV cũng ngắn vì đơn giản hơn, gần giống như lắp điều

hoà

hai

cụm,

không

phải đi các đường ống nước. Công việc tại hiện trường ít do có độ tin cậy cao
hơn.

Hệ

VRV

không cần phòng máy và phòng AHU. Các diện tích làm phòng máy của hệ
trung

tân

nước



thể


dùng làm gara và các phòng AHU có thể dùng để cho thuê hoặc tăng diện tích
ỖV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-16-

Lỏp ĨTỒNL K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia
— Quảng Ninh
lạnh nên tổn thất do quán tính nhiệt là bằng không. Từ đây ta thấy hệ trung tâm nước chỉ thích
hợp cho các phân xưởng như dệt, sợi, in ấn làm việc 3 ca 24/24 giờ.
-

Khả năng tính tiền diện riêng biệt, ví dụ một toà nhà cho thuê, các hộ thuê

rất

muốn

trả

tiền

điện điều hoà theo thực tế mình đã sử dụng nhưng hệ trung tâm nước không có
khả

năng


tính

tiền

điện riêng biệt mà chỉ có thể trả khoán theo diện tích, nghĩa là không dùng
nhưng

vẫn

phải

trả

tiền. Trong khi hệ VRV người ta có khả năng tính tiền điện riêng biệt tuỳ theo
mức

độ

họ

sử

dụng.
-

Sưởi ấm mùa đông: Hệ VRV sưởi ấm mùa đông rất dễ dàng với loại máy hai

chiều

bơm


nhiệt,

giá máy hầu như không đắt hơn. Trong khi hệ trung tâm nước không có khả
năng

sưởi

ấm

bằng

bơm nhiệt mà phải dùng dàn sưởi bằng điện trở hoặc nồi hơi. Chỉ có hệ trung
tâm

nước

giải

nhiệt

gió mới có khẳ năng sưởi ấm bằng bơm nhiệt.
Khá năng mở rộng công suất: Hệ VRV có khá năng mở rộng công suất bất kỳ
trong
khi
hệ
trung tâm nước không có khả năng vì sẽ phải thay đổi lại toàn bộ hệ thống
nước.
-


Vốn đầu tư: Trước đây hệ VRV đắt hơn khoảng 20 đến 30% nhưng hiện nay
vốn
đầu

của
hai hệ này gần như ngang nhau.
-

-

Giá vận hành: Theo các nhà chế tạo thì VRV do có máy nén biến tần, động cơ

một

chiều,

van

tiết lưu diện tử, trình độ tự động hoá rất cao nên tiêu tốn điện năng thấp hơn so
ỖV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-17-

Lỏp ĨTỒNL K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia
— Quảng Ninh
đương toà nhà cao gần 200 m. Với hệ VRV này có thể lắp đặt cho các toà nhà cao tới khoảng 56
tầng(ứng với 3,6 m/1 tầng). Do giải nhiệt bằng nước nên sưởi ấm vào mùa đông

phải
sử
dụng
bình
đun nước nóng bằng điện, được hệ thống điều hoà hấp thụ qua chu trình bơm
nhiệt
để
chuyển
đến
cho phòng.
1.2.3

Máy điều hoà trung tâm nuớc

1.2.3.1

Khái niệm chung

-

Hệ thống điều hoà trung tâm nước là hệ thống sử dụng nước lạnh 7°c để

làm

lạnh

không

khí


qua các dàn trao đổi nhiệt FCU và AHU. Hệ điều hoà trưng tâm nước chư yếu
gồm:
-

Máy làm lạnh nước(Water chiller) hay máy sản xuất nước lạnh thường từ

12°c xuống 7°c.
-

Hệ thống dẫn nước lạnh.

-

Hệ thống nước giải nhiệt.

ỖV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

Lóp TTDNL K43


Các chỉ tiêu
Hệ thống điều hoà không Hệ
khíthống điều hoà không khí
kinh tế kỹ thuật
trung tâm nước
kiểu VRF
Đồ
Đồ án
án tốt
tốt nghiệp:

nghiệp: Thiết
Thiết kế
kế hộ
hộ thống
thống Điểu
Điểu Hoồ
Hoồ không
không khí
khí cho
cho khách
khách sạn
sạn Việt
Việt Gia
Gia — Quảng Ninh
— Quảng Ninh
Đảm bảo yêu cầu cho cho công
Các chỉ tiêu thiết kế Đảm bảo yêu cầu của công
I (t, (p, độ sạch không
trình
trình
Bảng 1.1 (tiếp)
kho- Có khả năng xử lý độ sạch không khí cao, đáp ứng mọi yêu cầu đề ra, kể cả
Các chỉ
I tiêu kỹ thuật
về
độ
sạch
bụi
I
bẩn, tạp chất hoá chất và mùi.

Công suất máy Công suất máy lớn, phù hợp
Công suất máy phù hợp với
1
với
công
trình
lớn và
công trình vừa và nhỏ
- ít phải bảo dưỡng sửa chữa...
vừa.
Hệ thống điều hoà
Không cẩn nhiều diện
Năng
suất lạnh
như không bị tích
hạn chế.dể
không
khíhầu trung

trí
Hệ
thống
nước
thải
nhiệt
thống
tâm cần nhiều Hệ
diệnthống nước
thiết
bị.

giảilàm lạnh nước
lạnhHệ
vớiCác
FCUdàn
vàmáy
AHU
tích sử dụng để
nhiệt chỉ cần bố
- So với hệ VRV vòng tuần hoàn môi chất lạnh đơn giản hơn nhiều nên rất dễ
bố trí phòng máy,
trí trên mái, ít ảnh
Hình
1.7.

đồ
nguyên

hệ
thống điều
trung
tâm nước đơn giản
phòng
bơm

hưởng
đếnhoàcác
các
kiểm soát.
phòng
điều

khiển
hệ
thống
khác.
1-động
cơ; 2-máy
ngưng; 4-tiết lưu; 5-bình bay hơi; 6-bơm nước
Nhược
điểm:
trung
tâm. nén;
Nếu3-bình

giải hệ thống điều hoà
7-tháp
- nhiệt;
Đường ống ga gọn nhẹ,
trung
tâm
giải
dễ
bố
trí
đi
- Vì dùng
vềtrần.
mặt nhiệt động tổn thất exergy lớn
nhiệt nước
nướclàm
thìchất

cầntải lạnh nên
dưới
Máy làm lạnh nước giải nhiệt nước cùng hệ thống bơm thường được bố trí
hơn.
Hệ thống
- Hệ
cồng
thống
kềnh, đơn giản dễ lắp đặt, thi
phía việc
dưới
hẩm
lắp
đặt công nhanh khi tầng
thi công
phức
tạp.
không
ảnh
hoặc
tầngphải
trệt,bố
tháp
giải
nhiệtlấy
đặt
trên
tầng
Trái lại máy làm lạnh nước
- Cần

trí hệ
thống
gió
tươi
chothượng.
các
hưởng
đến
cácFCU.
hạng mục
giải - Lắp đặt các đường khác. nhiệt
gió
nước,
thường
được
đặt nhiệt
trên tầng
thượng.
- Vấnống
đề cách
đường
ống nước lạnh và cả khay nước ngưng khá phức
-

-

2

án
kiến trúc


3

án
xây dựng

Không có
dáng
4
kiến trúc

-

tạp
đặcdàncho
đọng
nhiều
sự lựa
- Các
chọn
lạnh có biệt
hình thức mẫu domã
các
kiểu
dáng
dàn
lạnh.
Các
đẹp.


thể
lựa
chọn
được
Nước
lạnh
được
làm
lạnh
trong
bình
bay
hơi
xuống
7
°
c
 
rồi
được
bơm
nước
ẩm vì độ ẩm ở Việt Nam khá cao.
dàn
nhiều
kiểu
lạnh
đưa dàn lạnh cho phùđến
các
lạnh có kiểu dáng đơn giản,

hợp với
dàn
trao đặt
đổi khó
nhiệtkhăn.
FCU và AHU, ở đây nước thu nhiệt của không khí nóng trong
- Lắp
phòng,
nóng
lên
đến 12°c và lại được bơm đẩy trở về bình bay hơi để tái làm lạnh xuống 7°c khép
kín
vòng
tuần
hoàn nước lạnh. Đối với hệ thống nước lạnh kín(không có dàn phun) cần thiết
phải

thêm
bình
dãn nở để bù nước trong hệ thống dãn nở khi thay dổi nhiệt độ.
1.2.3.2
Các ưu điểm CƯ bản của hệ thông trung tâm nước
ưu điểm:
-

Có vòng tuần hoàn an toàn là nước nên không sợ ngộ dộc hoặc tai nạn do rò

ỖV
ÔV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm


-19-20-

Lỏp TTDNL
K43
ĨTỒNL K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia — Quảng Ninh
CHƯƠNG 2
CHỌN THÔNG số TÍNH TOÁN VÀ GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
2.1 Chọn thông sô tính toán

Độ ồn cho phép

2.1.1
-

Từ 6h sáng đến 22h đêm: 35 dB

-

Từ 22h đêm đến 6h sáng: 30 dB
Lưu lượng gió tươi và hệ sô thay đổi không khí cần thoả mãn 2 điều

2.1.2

kiện:
-

Đạt tối thiểu 20 m3/h/người.


-

Đạt tối thiểu 10% lưu lượng gió tuần hoàn.

2.1.3
-

Thông sô trong nhà chọn theo TCVN 5687-1992

Mùa hè:

t = 24±2 °c ;

♦ Để đảm bảo tất cả các yếu tố trên, đáp ứng được cả về yêu cầu kỹ thuật,
ọ = 65 ±5%
mỹ
thuật

kinh
tế. Hệ thống điều hoà không khí thích hợp nhất cho công trình là hệ thống điều
hoà- Mùa đông: t = 22 °c ;
không
khí
kiểu VRF.

Lý do lựa
hệ VRF:

65 ±5%.






Công nghệ biến tần là công nghệ mới và hiện đại có nhiều ưu việt.

• Kích thước thiết bị gọn nhẹ, lắp đặt dễ dàng không chiếm nhiều không
gian

diện
tích
sử dụng.

Sử dụng indoor unit kiểu Cassette hoặc âm trần nối ống gió: Kích thước
gọn nhẹ và chiếm


ít không gian trần, lắp đặt dơn giản, có phin lọc dàn lạnh, có thể diều khiển theo nhóm, phân phối

ỖV
ÔV Thực
Thực hiện:
hiện: Nguyễn
Nguyễn Văn
Văn Kiêm
Kiêm

-21-22-

Lỏp

Lỏp TTDNL
TTDNL K43
K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia
— Quảng Ninh
2.2 Giới thiệu công trình

Khách sạn Việt Gia tại Quảng Ninh là một công trình lớn, kiến trúc hiện đại
gồm
12
tầng,
cao
hơn 43 m, với mặt bằng rộng 4791,43m2. Đây là toà nhà cao tầng xây dựng với
nhiệm
vụ
chính

phục vụ du khách quốc tế và trong nước. Ngoài ra ra còn để phục vụ chính nhân
dân
trong
tỉnh
vào các dịp như lễ hội, cưới hỏi, tiệc tùng, hội thảo khoa học, đại hội thể dục thể
thao.
-

Công trình này cũng góp phần làm cho cảnh quan của tỉnh thêm hiện đại to
đẹp,
góp

phần
nâng cao văn hoá, văn minh, lịch sự...
-

Tầng 1 của khách sạn có diện tích là 485,6 m2, tầng này dùng để bố trí các
phòng
phục
vụ,
phòng kỹ thuật... tầng này gồm 1 phòng lễ tân, một phòng kỹ thuật, một khu vệ
sinh

một
hành
lang, đại sảnh.
-

-

Từ tầng 1 đến tầng 11 được trang bị 2 cầu thang máy, 2 cầu thang đi bộ.

Tầng lửng với diện tích 254 m2 bao gồm một phòng giám đốc, một phòng
tiếp
khách
bàn
giao, một phòng báo động, một khu vệ sinh và một đại sảnh, 2 phòng thay quần
áo nam.
-

Tầng 2 có diện tích 396,03 m2, gồm hai phòng karaoke, 7 phòng matsa, 1
phòng

tiếp
tân,
1
phòng kỹ thuật, 2 phòng tắm, 2 phòng thay quần áo, 2 phòng vệ sinh, 1 bể tắm

một
hành
lang
-

ỖV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-23-

Lỏp ĨTỒNL K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia
— Quảng Ninh
các cầu thang cần bố trí quạt dương để đề phòng các trường họp hoả hoạn để có thể thoát nạn dễ
dàng.
- Hệ thống diều hoà phải đảm bảo tiện nghi thoả mãn yêu cầu vi khí hậu
nhưng
không
được
làm ảnh hưởng tới kết cấu xây dựng và trang trí nội thất trong nhà cũng như
cảnh
quan
sân
vườn,

bể bơi bên ngoài toà nhà.
Hệ thống điều hoà không khí cần đảm bảo các chỉ tiêu đơn giản sau đây của
điều
hoà
tiện
nghi:
*

Đảm bảo các thông số nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch của không khí theo tiêu

chuẩn

tện

nghi

của

TCVN nhưng cần chú ý mở rộng khoảng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm cho các
phòng

khách

quốc

tế.
*

Không khí trong nhà phải được thông thoáng họp lý và có quạt thải trên


tum,

tránh

các

hiện

tượng không khí trong các khu vệ sinh lan tràn vào hành lang và vào phòng.
Tránh

hiện

tượng

không khí ẩm từ ngoài vào gây đọng sương trong phòng và trên bề mặt thiết bị.

ỖV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-24-

Lỏp TTDNL K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia
— Quảng Ninh
CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN NHIỆT ẨM THỪA CÔNG TRÌNH
3.1 Giả thiết các trang bị nội thất trong phòng
3.1.1


Tầng 1

Phòng 101: Đây là phòng kỹ thuật có hai nhân viên nam, có một máy tính,
một
máy
in,
chiếu sáng lấy theo tiêu chuẩn cho mọi phòng là 11 w/m2.
-

-

Phòng 102: Phòng chờ: Có đèn chiếu sáng, mười sáu khách nam.

-

Phòng 3: Có hai nhân viên, đèn chiếu sáng, một máy vi tính, một máy in.

3.1.2

Tầng lửng

-

Phòng L01: Gồm đèn chiếu sáng, hai nam giới.

-

Phòng L 02: Phòng báo động: Có đèn chiếu sáng, một nhân viên nam.

Phòng 1 03: Phòng giám đốc: Gồm một máy tính, một máy in, đèn chiếu

sáng, một giám
-

3.1.3

Tầng 2

Từ phòng 201 đến phòng 207: Phòng matsa: Gồm đèn chiếu sáng, một
nhân
viên
nữ,
một
khách nam.
-

-

Phòng 208 và 209: Phòng Karaoke: Gồm đèn chiếu sáng, một dàn Karaoke

công

suất

200w, mười người ở bên trong.
Phòng 210: Gồm một tivi, đầu dĩa công suất 250W, đèn chiếu sáng, một
nhân viên nam.
-

-


Hành lang: Gồm đèn chiếu sáng.

ÔV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-25-

Lỏp TTDNL K43


L03

án áo

Đồ
Đồ
án
án tốt
tốt nghiệp:
nghiệp: Thiết
Thiết kế
kế hộ
hộ thống
thống Điểu
Điểu Hoồ
Hoồ không
không khí
khí cho
cho khách
khách sạn
sạn Việt

Việt Gia
Gia — Quảng Ninh
th Quảng

Ninh
an
g
đ
3.1.12
- Hành lang:
Tầng
Gồm
11 đèn chiếu sáng.
Tầng 5
Phòng 1101: Có 2 người ở trong.

3.1.6
-

th - Tất cả các phòng từ 501 đến 509 đều là phòng ở gồm hai khách, một ti vi an - Phòng 1102: Phòng cà phê có 68 người ở trong.
đầu
đĩa
công
1102suất 250W, đèn chiếu sáng.
- Hành lang: Có đèn chiếu sáng theo tiêu chuẩn
Hành lang: Gồm đèn chiếu sáng.
3.1.7

wc
1002


-

Tầng 6

Tất cả các phòng từ 601 đến 609 đều là phòng ở gồm hai khách, một ti vi -

đầu

đĩa

công

suất 250W, đèn chiếu sáng.
wc

-

Hành lang: Có đèn chiếu sáng.
Hình 2.1. Sơ đồ các phòng tầng 1 và tầng lửng
3.1.8
Tầng 7

Tất cả các phòng từ 701 đến 709 đều là phòng ở gồm hai khách, một ti vi đầu
đĩa
công
suất 250W, đèn chiếu sáng.
-

Hành lang: Có đèn chiếu sáng.


-

3.1.9

Tầng 8
Hình 2.2. Sơ đồ các phòng tầng 2 và tầng 3

Tất cả các phòng từ 801 đến 809 đều là phòng ở gồm hai khách, một ti vi đầu
đĩa
công
suất 250W, hai đèn chiếu sáng công suất 60W.
-

-

Hành lang: Có đèn chiếu sáng.

3.1.10
-

Tầng 9

Tất cả các phòng từ 901 đến 909 đều là phòng ở gồm hai khách, một ti vi -

ÔV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-26-

Lỏp TTDNL K43



Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia — Quảng Ninh
3.2 Các loại nhiệt thừa, ẩm thừa và công thức

tính toán.

3.3 Nhiệt toả từ máy móc

thiết bị Qj
QÌ=Z\.K,.K1.

,w

Ndc: Công suất động cơ lắp đặt trên máy, w
Ktt: Hệ số phụ tải:
ĩk
Nd
Neff:
Ndc

Công
:

Công

suất
suất

thực

động

của


lắp

máy
đặt

Kdt : Hệ số đồng thời
ZN,X,
Nj, Tị: Là công suất động cơ thứ i làm việc trong thời gian Tị
X: Tổng thời gian làm việc của hệ thống trong ngày
Kx : Hệ số thải nhiệt: Hầu hết các động cơ làm việc ở chế độ biến điện
năng
thành

năng
đều lấy KT =1; trường hợp động cơ quạt gió mà động cơ trong phòng, ống gió
bên
ngoài
lấy
KT=0,1; bơm có động cơ đặt trong phòng, ống nước bên ngoài lấy KT = 0,2;
T| : Hiệu suất làm việc thực của động cơ: TỊ = r|dí..Khc
T|dc : Hiệu suất của động cơ cho trong catalog(nếu không có calalog lấy
gần

đúng
Hình 2.3. Sơ đồ các phòng tầng 10 và tầng 11

công suất động cơ).

ÔV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-28-27-

theo

Lỏp ĨTỒNL
TTDNL K43
K43


Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hộ thống Điểu Hoồ không khí cho khách sạn Việt Gia
— Quảng Ninh
Đối với nhà hát, sân khấu, hội trường... ta phải tính tổng công suất đèn
chiếu

sáng,

đối

với

phân xưởng làm việc, khách sạn, văn phòng... ta có thể tính công suất chiếu sáng
theo

m2.

Bình


thường theo tiêu chuẩn chiếu sáng lấy 10 -ỉ- 12 w/m2 diện tích sàn cho văn
phòng, khách sạn...
Nhiệt toả từ người Q3

3.2.2

Q3 = n.q ,w
Với n: Số người
q: Nhiệt toả từ một người, w/người( tra bảng 3.1 [2] )
Trường hợp không biết số người chính xác trong phòng thì có thể xác định
theo
định
hướng
bảng 3.2[2]. Công thức trên tính q cho đàn ông trưởng thành còn khi tính nhiệt q
đối
với
phụ
nữ
nhân với hệ số 0,85 còn với trẻ em nhân với 0,75 vì phụ nữ và trẻ em toả nhiệt ít
hơn
so
với
đàn
ông trưởng thành.
Nhiệt toả từ bán thành phẩm Q4

3.2.3

- Tính cho các phân xưởng sản xuất hoặc chế biến như chè, thuốc lá, sợi,

dệt,
nông
sản...khi
các bán thành phẩm này có nhiệt độ khác với nhiệt độ điều hoà.
Q4

=

G4.Cp(t2-t,)

+

W4.r,W

G4: Khối lượng bán thành phẩm đưa vào, kg/s
Cp: Nhiệt dưng riêng khối lượng của bán thành
phẩm,

kJ/kgK

t,, t| : Nhiệt độ vào và ra của bán thành phẩm
ÔV Thực hiện: Nguyễn Văn Kiêm

-29-

Lỏp ĨTỒNL K43


×