Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy chi tiết giá đỡ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.02 KB, 31 trang )

0,08+0,12

ĐồĐồ
ánán
môn
môn
học
học
Công
Công
nghệ
nghệ
chế
chế
tạotạo
máy
máy

I: PHÂN TÍCH CHỨC NẦNG LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT

LỜI NÓI ĐẦU

Chi tiết ta cần thiết kế là chi tiết giá đỡ, chức năng làm việc chủ yếu là đờ cho các
Hiện nay , các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi
chi tiết khác mà cụ thể ở đây là đầu trục trong máy
kỹ sư cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí đuợc đào tạo ra phải có kiến thức sâu rộng
Giá
đỡ thời
đượcphải
kẹpbiết
chặtvận


xuống
nền
nhờ 2kiến
bu lông
vàogiải
2 lồquyết
chânnhững
giá đờ.vấn đề cụ
, đồng
dụng
những
thức lắp
đó đế
thế thuờng gặp trong sản xuất, sửa chữa và sử dụng.
Các lỗ (Ị)56, (Ị) 110 cần đảm bảo độ đồng tâm, độ song song của tâm so với mặt đáy
sao cho
khi tiêu
làm việc
đảođiều
và khi
lắp cho
ráp đuợc
dàng.
Mục
của trục
môn không
học làbịtạo
kiện
ngườidễhọc
nắm vững và vận dụng

hiệu TÍCH
quả các
phương
thiếtTRONG
kế , xây
dựng
II:có
PHÂN
TỈNH
CÔNGpháp
NGHỆ
KÉT
CẢUvà quản lý các quá trình chế tạo
sản phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất nhằm đạt được các chỉ
Chi
thiết
kế yêu
có tính
tiêu tiết
kinhmà
tế ta
kỹcần
thuật
theo
cầu công
trongnghệ
điều tương
kiện vàđối
quicao:
mô sản xuất cụ thế.

Trọng đạt
lượng
sản yêu
phâm
vừa
không
quá
lớn trong quá trình
Môn học còn truyền
những
cầu
vềphải
chỉ tiêu
công
nghệ
Vật
GX15-32
dụngnâng
và rẻcao
tiềnhiệu quả chế tạo chúng.
thiếtliệu
kế các
kết cấutương
cơ khíđối
đếthông
góp phần
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy nằm trong chương trình đào tạo của
ngành chế tạo máy thuộc khoa cơ khí có vai trò hết sức quan trọng nhằm tạo cho
sinh viên hiểu một cách sâu sắc về những vấn đề mà người kỹ sư gặp phải khi
thiết kế một qui trình sản xuất chi tiết cơ khí.

Emcứng
xin chân
cảm ơn thầy giáo GSTS Tăng Huy đã tận tình giúp đỡ,
Có độ
HB =thành
170 -5-190
động viên đế em có the hoàn thành tốt đồ án môn học này.
Các kích thước trên và dưới đều hợp lý
Em xin chân thành cảm ơn!
Dung sai ,độ nhám hợp lý không quá cao và không quá thấp cụ thế như lỗ (Ị)l 10 là
bề mặt làm việc nhiều nhất(lắp với vòng ngoài của 0 lăn) nó yêu cầu độ chính xác
cao đế làm việc và lắp ráp không quá khó khăn dung sai là +0,09 độ nhám R z=6,3
như vậy đã phù hợp với chức năng và điều kiện làm việc của nó, Ộ56 chỉ có tác dụng
cho đầu trục xuyên qua nên không có yêu cầu gì đặc biệt về độ bóng.
Các lồ lắp Bulông MI0 là lỗ không thông thì bất tiện cho việc gia công, tuy nhiên
đây không phải là bất tiện lớn vì lồ MI0 là tương đối nhỏ và là lỗ phụ.
Chi tiết giá đỡ như thiết kế cần sửa chữa một chút về phần mặt đầu D của lỗ, chúng
ta làm lồi phần này ra so phần rãnh chân nhằm dễ dàng gia công cho phần này vuông
góc với tâm lỗ ộ 110, bằng cách làm lõm phần rãnh chân xuống 1 mm và khi chế tạo
phôi không cần có lượng dư gia công, nhờ vậy ta có thể dễ dàng tiện được mặt đầu D
cùng nguyên công tiện lồ (Ị) 110, như vậy ta có thể dùng các phương pháp gia công
dao cụ thông thường.
Gia công tương đối thuận tiện và năng suất.
Lắp ráp thuận tiện vì nó ít mối lắp ghép, tính chất lắp lẫn cao.
Ngoài ra nó còn tiết kiệm được vật liệu
III: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau:
2 1



Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

N=Ni.m.[l+(4+6)/100] = 5500 chiếc/năm
Khối lượng chi tiết:

Qi=v.y
V thể tích của chi tiết(dm3)
V w Vchân + Vhộp = (240.66.20) + [39.3,14.(752 - 552) + 15.3,14.(752 - 282)]
= 316800 + [318396 + 228011]
= 863207 mm3 = 0,86 dm3
Ygangxám=(6,8-7,4)kg/dm3 « 7,2 kg/dm3
Qi= 0,86.7,2 = 6,2 kg
'
Với sản lượng hàng năm của chi tiết 5500 chi tiết và khối lượng chi tiết là 6,2 kg ta
tra bảng 2 được dạng sản xuất là hàng khối
IV: CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHÉ TẠO PHÔI
Trong các phương pháp chế tạo phôi ta thấy có rất nhiều phương pháp, trong đó ta
thấy phương pháp đúc là họp lý nhất. Vì:
-Nó đảm bảo được lượng dư, dung sai, và kích thước phôi như yêu cầu trong
bản vẽ chi tiết
-Mặt khác về mặt chi tiết điển hình ta thấy đây là chi tiết dạng hộp vật liệu
GX15-32 do đó ta nên dùng phương pháp đúc là hợp lý hơn cả.

Bản vẽ chọn mặt phân khuôn
Cho chi tiết đúc :

3


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Vĩ LẶP THỬ TỤ CÁC NGUYÊN CÔNG
Trong ngành chế tạo máy tồn tại một số lượng lớn các loại chi tiết gia công cho
phép tập hợp một số rất lớn các chi tiết và nhóm máy trong cơ khí thành một số loại
có hạn, bảo đảm có khả năng chuyển từ quá trình công nghệ đơn chiếc thành quá
trình công nghệ điển hình mang dấu hiệu đặc trưng cho từng loại. Chi tiết ta cần gia
công được phân loại. Chi tiết ta cần gia công được phân loại thành chi tiết dạng hộp
1) Qui trình công nghệ chế tạo:
-Lỗ chính xác: Dùng đế đỡ các đầu trục được gọi là lồ chính
-Lỗ không chính xác: Dùng đế kẹp các bộ phận khác được gọi là lồ phụ
-Yêu cầu kỹ thuật
+ĐỘ không phẳng và độ không song song của các bề mặt chính trong khoảng
0,05 - 0,1 mm trên toàn bộ chiều dài
+ĐỘ nhám bề mặt của các mặt này Ra = 5 - 1,25 pm
+ĐỘ nhám bề mặt lỗ chính 4> 110 là Rz= 6,3 prn, cấp chính xác C7
+Sai số hình dáng của lỗ là 0,5 - 0,7 dung sai đường kính lỗ
+Dung sai độ không đồng tâm của các lỗ bằng 1/2 dung sai đường kính lỗ nhỏ
nhất=0,05
+ĐỘ không vuông góc giữa mặt đầu và đường tâm lỗ chính là 0,05 - 0,1
mm/lOOmm bán kính
2) Thực hiện các nguyên công chính
Gia công mặt phẳng chuẩn làm chuẩn tinh thống nhất (mặt phang A)
Gia công mặt B
Gia công 2 lỗ (Ị) 18
Gia công mặt bên c
Gia công các lỗ Ộ56, (j)l 10, và mặt đầu D, E
Tiện định hình lỗ Ộ56 để lắp rãnh dẫn dầu
Gia công các lỗ ren M10
Gia công ren lỗ M16.
3) Chọn chuẩn
Chọn chuẩn, phân tích cách chọn chuẩn và cách thiết lập trình tự gia công việc chọn

chuẩn trong quá trình gia công sẽ quyết định khả năng để đạt độ chính xác kích
thước của chi tiết
Neu như chọn chuấn khi gia công lắp ráp, kiếm tra mà trùng nhau thì sẽ rất có lợi
trong việc gia công chế tạo sản phấm vì nó tránh được sai số chuân -^giúp ta đảm
bảo được độ chính xác yêu cầu của sản phấm
4


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

là mặt A, có kèm theo hai lỗ trên đế giá đỡ. Vì mặt A sẽ quyết định các kích thước
còn lại trong quá trình gia công các nguyên công khác.
Vì vậy ở đây ta chọn mặt chuẩn A và hai lỗ (ị) 18 vuông góc với mặt A làm chuấn
tinh và vì nó còn được dùng trong quá trình lắp ráp, làm chuấn cho nhiều nguyên
công sau. Nguyên công phay mặt đáy, nên nó được gọi là chuấn tinh chính hay
chuấn tinh thống nhất.
Vậy chuẩn tinh ở đây ta chọn là mặt A và các lồ vuông góc với bề mặt A..
Đe có được bề mặt A và các lỗ trên bề mặt A(lồ ộl 8) làm chuẩn tinh thì trước hết
ta phải chọn chuẩn thô.
Phân tích việc chọn chuấn thô:
Các mặt có thế dùng làm chuấn thô là B, D, c, F.
-Neu dùng mặt F và mặt B làm chuẩn: Ta có thể dùng mặt trụ ngoài (Ị>150 đế làm
chuẩn thô, dùng khối V để định vị khống chế 4 bậc tự do, dùng mỏ kẹp kẹp vào phía
trong của bề mặt trụ (ị) 110, và phương án này ta phải dùng 1 chốt tỳ nữa định vị vào
mặt B đế hạn chế thêm 1 bậc tự do quay quanh tâm khối V. Với cách này thì sau khi
gia công xong mặt chuẩn tinh chính thì khi gia công mặt lỗ ộl 10 sẽ đảm bảo đồng
tâm với trụ ngoài. Nhưng khi thiết kế đồ gá đế gia công trên máy phay đứng thì lại
cồng kềnh (cao và kém cứng vững)
-Đổi với việc dùng mặt B và mặt D làm chuẩn thô thì việc định vị tương đổi dễ,
dùng 3 chốt tỳ định vị lên mặt D khống chế 3 bậc tự do, 2 chốt tỳ định vị lên mặt B

khổng chế 2 bậc tự do. Viêc kẹp chặt, ta có thể dùng bạc chữ c và bulông đế kẹp qua
lỗ Ộ56. Cách này gia công chi tiết trên máy phay ngang và có ưu điếm là đồ gá gọn
và cứng vũng. Cách này cũng tương tự’ như dùng mặt c thay cho mặt D, tuy nhiên
nếu chọn mặt c thì sẽ khó hơn trong việc tháo lắp nhanh
Do vậy ta chọn mặt D và mặt B làm chuẩn thô, kích thước đạt được theo mặt B.
4) Tra lượng dư cho các bề mặt còn lại
Kích thước vật đúc lớn nhất là 240 mm, đúc trong khuôn kim loại
(theo bảng 3-110, trang 259_sổ tay tập 1)
Mặt phẳng A có vị trí phía trên của vật đúc kích thước danh nghĩa: 240. Lượng dư
gia công là 2,5 mm.
Mặt B, D là mặt bên ngoài, và mặt dưới có lượng dư 2,0 mm.
Mặt E và 2 lỗ Ộ56, (Ị)l 10 là mặt bên trong có lượng dư 2,2 mm.
Lượng dư cho 2 lồ (ị) 18 là 9 mm.
Lượng dư cho 6 lỗ M10 là 5 mm.
5


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

6


Tên chi tiết: Giá đỡ; Vật liệu: Gang xám 15-32
Be mặt cần gia công: Mặt đầu c
Lượng
Đồ
Đồ
án
án
môn

môn
học
học
Công
Công
nghệ
nghệ
chế
chế
tạotạo
máy
máy thước
KT
Kích
Lượng dư
Thành phần lượng dư
dư tính
công
(mm)
(pm)
(pm)
7
tính
sai
Rz
BướcDo
gia
thô
ớl)đây,
lựccông

kẹp
không toán
trùng vớichế
phương đạt kích thước £K = 0
^-rnin
Phôi
200
Sai sổ chuẩn xuất hiện là do chi tiết620
bị xoay khi định vị vào hai chốt mà hai chốt
Phôi đúc bằng khuôn kim loại( theo bảng 3-66 _T1 số tay CNCTM), Chiều cao
này có khe hở so vói lỗ định vị
nhấp nhô tế vi, và chiều sâu lóp hư hởng do bước công nghệ sát trước đế lại:
0 ômax
50
250
= TA50
TB + 1192
Ômin
Phay
RZj_i
= +200
pm,
Tj_i = 300 pin
Phay

20

0

Ta: Dung sai lỗ định

vị cấp chính xác
TT7: TA = 0,018 mm(B.3.91STCNTl)
100công
Sai lệch vị trí 84,6
không gian do bước
nghệ sát trước đế lại: 90
TB: Dung sai của đường kính chốt cấp chính xác IT6: T B = 0,011 mm
"\/PC
5mPphôi
jn: Khe
hở nhỏ pcm
nhất của lỗ và chốt: ômin = 0,013 mm
Góc
xoay
lớn
nhất
của =chi
tiết:
pc = A .L = 0,7.240
168
pm
k

tga =
Trong đó: AK H= 0,7 (theo bảng 15 trang 43_ hướng dẫn thiết kế)
pcm đó:
= TH= là
620
|am, cách giữa hai lỗ
Trong

khoảng
Pphôi

2 + 0,0112+ 0,013 _
0,018
=_tgaV=------------------------------=
168
+ 620 = 642 pm0,00021
A/WVÌ1

Sai số gá đặt khi phay thô
( định vị bằng lỗ)
200
=>Sai số chuấn của mặt gia công:
£c = L.tga = 240.0,00021 = 0,0504 mm « 50 ịi
=>£gđ = £c = 50 pm
2)
Bước gia công tinh
Phôi đã được gia công thô và đối với vật liệu Gang thì Ti = 0, Rz của bước thô và
bước tinh là 50 pm và 20 prn (bảng 3-69 trang 237 _T1 sổ tay CNCTM)
Khi phay tinh thì sai lệch không gian của bước gia công thô là:
pi =lượng
0,05.pphôi
Sơ đồ tính toán
dư : = 0,05. 642 = 32,1 pm
7VVVVC
Sai số gá đặt khi phay tinh sẽ là:
£tinh = 0,05.£thô = 0,05.50 = 2,5 pm
—^2/mjn Rzthô Tthô Pthô Ephaytinh
Thay số: zmjn = 50 + 0 + 32,1 + 2,5 = 84,6 pm


7


Vlt=

1000 ~ 1000 ’

Đồ
Đồ
Đồán
án
ánmôn
môn
mônhọc
học
họcCông
Công
Côngnghệ
nghệ
nghệchế
chế
chếtạo
tạo
tạomáy
máy
máym/ph
1

Kiểm tra tính:

a)Phay thô:

JI.D 3,14.250

Zomax - Zomin =

1800 - 1280 = 520 \xm = Tphôi - Tchi tiết = 620 — 100 = 520 pm
Vậy, kích thước danh nghĩa của chi tiết so với tâm hai lồ ộl 8 mm là:
amax =sổ34,90
mm;
Thông
chế độ
cắt
t = 1,5 mm;
Szdư
= 0,2-Ỉ-0,29
mm/răng;
lượng
cần thiết cho
phôi là:
Chiều
rộng
phay
lớn
nhất
B
z = 1800 \xm = 1,8 mm = 170 mm;
Từ
vận tốc
0,62 sẽ là:

a =đó34,90
mm 0 2

445.250 '

0,32 CHÉ ĐỘ
5
35 CHO
2 114,2
VII:v,=
TỈNH
CẮT
MỘT
NGUYÊN
.1.0,83m/ph CÔNG, CÁC NGUYÊN CÔNG

.1 ,5°’I .0,2°’ . 170°’ .20°
KHÁC
TRA BẢNG
1000.V,
_ 1000.114,2

l) Tính chế độ
cắt cho
nguyênv/ph
công 4 (Phay mặt bên C)
7LD
= 145,48
Mặt đáy A của chi tiết được đặt trên phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do, một chốt trụ
Lượng

Tra theochạy
máydao
thì vòng:
nm = 120 v/ph
ngắn
mộtthực
lỗ 4>18
chế 2 bậc tự do, một chốt trám lồng vào lỗ 4>18 còn
Từ
đólồng
vận vào
tốc cắt
tế sẽ khống
là:
= z.sr chế
= 10.0,2
= 2 tự
mm/vòng
lạiskhống
một bậc
do
120.3,14.250

Lượng chạyn.ĩĩ.Y)
dao phút:
KẹpSp
chặt
tiết bằng cơ cấu Bulông _ đòn kẹp với việc đặt lực kẹp vào trong lỗ
= nchi
m.s = 120.2 = 240 mm/ph

4)110

b)Phay tinh:
Thông số chế độ cắt
t = 0,3 mm; s = 0,5-ỉ-l mm/vòng; => Sz = 0,05 mm/răng
Chiều rộng phay lớn nhất B = 170 mm;
v,=

445.2500,2
240W2.0.30’15.0.051000.V,

1000.236,1

Tra theo máy thì nm = 300 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
n m7ĩ.D

— 235,5 rn/ph

300.3,14.250

Lượng chạy dao phút:

Sơ đồ định vị và kẹp chặt khi gia công mặt c
Sp = nm.s = 300.1 = 300 mm/ph

11
810
9



e

1020.60
Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
c) Kỉểm tra công suất cắt của máy
Lực cắt khi phay:

Công thức tính lực cắt:
10.Cp.t\SỊ.Bn.Z ,
pz =--------'
-------.kMp
Trong đó: Theo bảng 5 41, ứng với vật liệu gia công là gang xám
Cp = 54,5; X = 0,9; y = 0,74; U=1,0; q=l,0; w = 0; kMp = 1
Chế độ cắt khi phay thô:
t = 1,5 mm; sz = 0,29 mm/vòng;
B = 170 mm; z = 20 răng; D = 250 mm; n=120v/ph
0,74
10.54,5.1,5°’ .0,2U’'M70'.2Q
.1 = 3244,7 (N)
pz =
250'.120°
*Phay tinh
Kiếm tra khi phay thô vì chs độ cắt cao hơn:
Hoàn toàn
tu'ơng tự chỉ khác ở chồ chế độ cắt khi phay tinh:
3244,7.94,2
t = 0,3 mm; s = 1 mm/vg^> Sz = 0,05 mm/răng
10 54 5 0 3°’9 0 05°’74

U.3 p.u,p U,U3 . /u. u 1 = 2 7 3 3

1701

20

250 .300°
Công suất cắt khi phay được tính theo công thức:
p, V
N = z (kW)
N„1020.60
=

= 4,99 « 5 (kW)

Như vậy: Với máy phay ngang 6A82 Công suất động cơ chính là 7,5 kw là hoàn
toàn thoa mãn điều kiện đế gia công
2) Tra bảng chế độ cắt cho các
nguyên công còn lại
a) Nguyên công lĩ (Phay mặt phăng đáy A làm chuân tinh chỉnh)
Dùng ba chốt tỳ khía nhám định vị lên mặt D của chi tiết khống chế 3 bậc tự’ do,
hai chốt tỳ chỏm cầu định vị lên mặt B khống chế 2 bậc tự’ do
Chi tiết được kẹp chặt bằng bulông thông qua bạc chữ c lên mặt c của chi tiết
Gia công chi tiết trên máy phay ngang 6A82 (công suất động cơ chính 7,5 kW), khi
gia công dao quay tròn tại chồ và bàn máy thực hiện chuyển động chạy dao s. Kích
thước đạt được thông qua cữ so dao lắp trên đồ gá
Các nguyên công phay bằng dao phay mặt đầu thì đường kính dao lấy
D =(1,25-5-1,5)B
Trong đó: D: Là đường kính dao


12


Đồ
Đồ án
án môn
môn học
học Công nghệ chế tạo máy
máy
B: Là chiều rộng bề mặt gia công
Chọn dao phay mặt đầu có D/Z = 90/10, vật liệu thép hợp kim cứng BK8
Phay thô: ti = 2,0 mm; chạy dao Sr = 0,2 mm/răng
Tra bảng vận tốc cắt(bảng 5-127, sổ tay CNCTM T2)

s

®©

Vb = 204 m/ph; hệ số điều chỉnh tốc độ k = 0,8
1000.V, _ 1000.163,2
= 577,49 v/ph
TLD

3,14.90

Tra theo máy thì nm = 500 v/ph
Từ đó vận tốc
cắt thực tế sẽ là:
1000
Lượng chạy dao vòng:


s = Z.Sr = 10.0,2 = 2 mm/vòng
Lượng chạy dao phút:
Sp = nm.s = 500.2 = 1000 mm/ph
= 0,5 mm; chạy dao s = 1 mm/vòng sr = 0,1 mm/răng
Tra bảng vận tốc cắt(bảng 5-127, sổ tay CNCTM T2)
Vb = 260 m/ph; hệ số điều chỉnh tốc độ k = 0,8


Vt = 260.0,8 = 208 m/ph



1000.V. 1000.208
1000 =
1000= 736 v/ph
nt= —

Lượng chạy dao phút:

Sơ đồ định vị nguyên công phay mặt đáy A
Ket quả tính chế độ cắt:

14
13


v

“= — = ^r~


1

71.D

Đồ
Đồán
ánmôn
mônhọc
họcCông
Côngnghệ
nghệchế
chếtạo
tạomáy
máy

3,14.75

F

b) Nguyên công 2: (Phay 2 mặt bích đế B)
Dùng phiến tỳ định vị lên mặt chuẩn tinh chính A khống chế 3 bậc tự do, hai chốt
tỳ chỏm cầu định vị lên cạnh đáy không có lượng dư khống chế 2 bậc tự do, và một
chốt tỳ chỏm cầu định vị lên cạnh không có lượng dư còn lại khống chế nốt một bậc
tự do còn lại (hình vẽ):
D

17

0


Chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu đòn kẹp vào mặt trong lỗ (Ị) 110
Nguyên công được thực hiện trên máy phay đứng 6H10 ( công suất 3 kW), khi gia
công dao quay tròn tại chỗ và bàn máy mang chi tiết thực hiện chuyến động chạy
dao s
Chọn dao phay mặt đầu họp kim cứng BK8 có D/Z = 75/10
Phay thô: ti = 1,5; chạy dao sr = 0,2 mm/răng
Tra bảng vận tốc cắt(bảng 5-127, sổ tay CNCTM_T2)
vb = 232 m/ph; hệ số điều chỉnh tốc độ k = 0,8
1000.185,6
71. D

Tra

3,14.75

theo

máy thì nm = 564 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
1000
m.;rD 564.3,14.75
Tra theo máy thì nm = 800 nv/ph
Lượng chạy dao
Từvòng:
đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:

= 132,8

m/ph


s = Z.S = 10.0,2 = 2 mm/vòng
r

Lượng chạy dao phút:
Sp = nm.s = 564.2 = 1128 mm/ph
Chọn theo máy Spm =1120 mm/ph
Sơ đồ định vị chi tiết khi khoan khoét doa 2 lỗ (ị) 18 làm chuấn tinh chính
=Ket
0,5quả
mm;tính
chạy
1 mm/vòng
Sr = 0,1 mm/răng
chếdao
độ scắt=của
nguyên công:
Tra bảng vận tốc cắt(bảng 5-127, sổ tay CNCTM T2)
260 m/ph; hệ số điều chỉnh tốc độ k = 0,8
Sơ đồ định vị gia công mặt bích B
0,8 = 208 m/ph
Ket quả tính
chế độ3,14.800.75
cắt:
TT.n.Đ
— 188,4 m/ph
vtt = 1000
1000
Lượng chạy dao phút:
* Khoan lỗ Ộ17mm:

c) Nguyên công 3: (Khoan Khoét Doa hai lỗ (Ị)18 làm chiỉân tinh chỉnh)
tChiều
=—=
—cắt
= 8,5
sâu
t: mm
Định vị và kẹp chặt chi tiết giống như trong nguyên công 2, vị trí chính xác của hai
2 2xác định thông qua phiến dẫn và bạc dẫn
lỗ được
Nguyên công được thực hiện trên máy khoan cần 2H53
16
17
15


1

v



p

Tt.D 3,14.17,85
1000

m/p

Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy1000


Theo bảng 5-94 sổ tay T2:
Vật liệu dao BK8
Khoan xong đưa vào khoét và doa, nhóm chạy dao I: St = 0,4-0,48 mm/vòng
Theo bảng 5-95 sổ tay T2:
Vật liệu Gang xám 15-32 có độ cứng HB = 170-190, St = 0,41 mm/vòng
7t.D

Tra theo máy thì nm = 1250 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
nm.7ĩ.D—
1250.3,14.17
66,725 m/ph
=

-------------------------------

—=

* Khoét lỗ ộỉ 7,85
mm
Chiều sâu cắt t:
t = ^= 0,425 mm

--------------------------------------

2;2

Theo bảng 5-107 sổ tay T2:
Dao doa BK8

Khoét xong đưa vào doa, nhóm chạy dao II: st = 0,6-0,7 mm/vòng
Theo bảng 5-109 sổ tay T2:
Vật liệu Gang xám 15-32 có độ cứng HB = 170-190, st = 0,6 mm/vòng
Thì vb = 138 m/ph
Tra theo máy thì nm = 2000 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:

n_jr.D '2000.3,14.17,85

T

*Doa lỗ Ộ18 mm:
Chiều sâu cắt t:
o sau p truoc

Theo bảng 5-116 sổ tay T2:
Dao doa BK8
Doa Gang xám với đường kính 18 mm: st = 0,8-1,2 mm/vòng
1000.V,
1000.60
1/^1

□n=—

— = ———— = 1061 v/ph

‘ n.D 3,14.18

p


18


V t , =

1000 1000


Đồ
Đồán
ánmôn
mônhọc
họcCông
Côngnghệ
nghệchế
chếtạo
tạomáy
máy
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
nm7ĩ.D—
1000.3,14.18
56,52 m/ph

1

V = — 2—— = -----------——------

d) Nguyên công 5ĩ (Tiện mặt đầu, lỗ Ộ110, lỗ (Ị)56, và tiện định hình)
Mặt đáy chi tiết được định vị trên phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do, một chốt trụ
ngắn định vị vào một lỗ (Ị) 18 khống chế 2 bậc tự do, và lỗ kia định vị bằng chốt trám

khống chế nốt bậc tự' do còn lại. Đế tăng cứng vững cho chi tiết ta dùng thêm một
chốt tự lựa tỳ vào mặt c đã gia công của chi tiết
Chi tiết được kẹp chặt bằng hai đòn kẹp, toàn bộ đồ định vị và kẹp chặt được lắp lên
mâm tròn và lắp lên trục chính của máy tiện thông qua lỗ côn móoc của đầu trục
chính máy tiện T620. Để cho chi tiết khi quay cân bằng thì ta lắp thêm phần đối
trọng ( Sơ đồ nguyên công)
*Khoả mặt đầu D:
Khoả mặt đầu từ (ị) 150 vào (ị) 110 với lượng dư là 2 mm
Bước thô: ti = 1,5 mm; (Theo bảng 5-65 sổ tay T2)
s = 0,4 mm/vòng; mặt đầu V = 195 m/ph
ÌOOO.V, 1000.195
L n,=

JI.D “ 3,14.150
Tra theo máy thì nm = 400 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
188,4 m/ph
nm.7T.P _—
400.3,14.150
địnhRvị
máy
tiện T620
Bước tinh: ti =Sơ
0,5đồmm;
10công
=> strên
= 0,2
mm/vòng;
z =gia
(Theo bảng 5-65 sổ tay T2) V = 248 m/ph

1000.V,
1000.248
^


71.D

3,14.150

p

Tra theo máy thì nm = 500 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
n /r.D 500.3,14.150

„„„

Vtt =------------ — ------------------ — 235,5 m/nh

20
19


1

TT.D

3,14.56
v , t =


p

3,14.56

1000 1000

Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
tt
1000 1000

"

*Tiện lỗ Ộ56:
Tiện lỗ (j)56 mm với tống lượng dư 2,2 mm
Bưóc thô: t] = 1,7 mm; (Theo bảng 5-65 sổ tay T2)
s = 0,4 mm/vòng; tiện trong V = 140 m/ph
1000.V,
1000.140
^
Tra theo máy thì nm = 630 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
nm7ĩ.Đ 630.3,14.56
tị = 0,5 mm; (Theo bảng 5-65 sổ tay T2)
s = 0,25 mm/vòng; tiện trong V = 177 m/ph
1000.V,
1000.177 - 1006y/ph
Tra

theo


máy thì nm = 1000 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
n ;r.D—1000.3,1456
175,84 m/ph

V = —^— = ----------------—--------

*Tỉện mặt bậc E( Ộ56 lên ệl 10):
Tiện bậc (Ị)56 mm lên (Ị) 110 với tống lượng dư 2,2 mm
Bước thô: ti = 1,7 mm; (Theo bảng 5-65 sổ tay T2)
s = 0,4 mm/vòng; mặt đầu V = 195 m/ph
1000.195

— 564,6 v/ph

Tra theo máy thì nm = 500 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
nm,^.D _ 500.3,14.110
— 172,7 m/ph
Bưỏc tinh: ti = 0,5 mm; Rz = 20 => s = 0,25 mm/vòng;
(Theo bảng 5-65 sổ tay T2) mặt đầu V = 248 m/ph
1000.V,
1000.248 „to
□ n, = ——-— =---------——- = 718 y/Dh


71.D

3,14.110


p

Tra theo máy thì nm = 630 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
*Tiện lỗ ộl 10
21


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Tiện lỗ (Ị)l 10 mm với tông lượng dư 2,2 ram
Bước thô: ti = 1,7 mm; (Theo bảng 5-65 sổ tay T2)
s = 0,4 mm/vòng; tiện trong V = 140 m/ph
1000.140
3,14.110
Tra theo máy thì nm = 400 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:

1000 1000
ti = 0,5 ram; Rz = 6,3 => s = 0,15 mm/vòng;
(Theo bảng 5-65 sổ tay T2) tiện trong V = 225 m/ph
1000.225
7I.D 3,14.110
Tra theo máy thì nm = 630 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
— 217,6
1000
1000 m/ph
*Tiện định hình lỗ Ộ56:
Tiện định hình rãnh lắp phớt chắn dầu
s = 0,08 mm/vòng; V = 19 m/ph


1000.vt

1000.19 ino

Tra theo máy thì nm = 100 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
nm.7ĩ.D

100.3,14.56

^

e) Nguyên công 6: (Kiếm tra độ song song của tâm lỗ ệlio với mặt đáy)
Chi tiết được đặt lên bàn máp khống chế 3 bậc tự do, lồng trục gá có lắp bạc vào
trong lỗ (Ị) 110, dùng đồng hồ so kiểm tra ở vị trí cao nhất trên hai đầu trục gá.
Sai lệch số chỉ của đồng hồ so ở hai vị trí chính là độ không song song của tâm lỗ
với mặt chuẩn (hình vẽ)

22


D

8,5

Đồánánmôn
mônhọc
họcCông
Côngnghệ

nghệchế
chếtạo
tạomáy
máy
, Đồ

Sơ đồ kiển tra độ không song song của tâm lỗ với mặt đáy
f)

Nguyên công 7:(Khoan 6 lo Ộ8,5 mm đế gia công ren)

Mặt D của chi tiết được định vị lên phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do, một chốt chỏm
cầu định vị vào mặt A khống chế 1 bậc tự do
Vị trí các lỗ được xác định thông qua bạc dẫn và phiến dẫn với việc: Định vị phiến
dẫn lên mặt phẳng c tinh khống chế 3 bậc tự do, Chốt trụ ngắn vào lồ ộ 110 khống
chế 2 bậc tự’ do, và một chốt chỏm cầu khống chế nốt bậc tụ’ do thứ 6

Sơ đồ định vị chi tiết khi khoan 6 lỗ (Ị)8,5 để Ta rô ren M10
Kết quả

Nguyên công được thực hiện trên máy khoan cần 2H53
Chiều sâu cắt khi khoan t:
t = — = -2— = 4,25 mm

22

Theo bảng 5-94 sổ tay T2:
2423



3n =

' jt.D “ 3,14.8,5
Đồ
Đồánánmôn
mônhọc
họcCông
Côngnghệ
nghệchế
chếtạo
tạomáy
máy

Khoan xong đưa vào Ta rô ren, nhóm chạy dao II: St = 0,22 H-0,28 mm/vòng
Theo bảng 5-95 sổ tay T2:
Vật liệu Gang xám 15-32 có độ cứng HB = 170-Ỉ-190, St = 0,28 mm/vòng
100Q.Vt

1000.72

Tra theo máy thì nm = 2500 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
_ 2500.3,14.8,5 /ph
g)Nguyên công 8ỉ (Ta rô 6 lỗ M10)
Sử dụng đồ gá của nguyên công 7( khoan 6 lỗ (ị>8,5) đưa lên máy Ta rô ren 5A05
Tarô ren tiêu chuẩn MI0x1,25
Dao hợp kim cứng BK6,( Theo bảng 5-188 sổ tay T2)
1000.9
— 286,6 v/ph
71.D 3,14.10

Tra theo máy thì nm = 280 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
vtt = 1000
1000
h)Nguyên công 9: ( khoan lỗ ậl4 để Tarô ren M16)
Mặt A của chi tiết được định vị lên phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do, chốt trụ ngắn
định vị vào lỗ (ị) 18 khống chế 2 bậc tự’ do, một chốt trám định vị vào lỗ (ị) 18 còn lại
khống chế nốt 1 bậc tự do còn lại
Vị trí các lỗ được xác định thông qua bạc dẫn và phiến dẫn
Chi tiết được kẹp chặt thông qua hai đòn kẹp( hình vẽ)
Sơ đồ định vị kẹp chặt chi tiết khi khoan lỗ (ị) 14 đế Tarô ren M16
Kết quả 2

Chiều sâu cắt khi khoan t:
D 14

22
Theo bảng 5-94 sổ tay T2:
Khoan xong đua vào Ta rô ren, nhóm chạy dao II: st = 0,25-K),3
mm/vòng
Theo bảng 5-95 sổ tay T2:
Vật liệu Gang xám 15-32 có độ cứng HB = 170-M90, St = 0,28 mm/vòng
2625


T

o-

(phút)

Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
Thì vb = 82 m/ph

1000.82

3,14.14
Tra theo máy thì nm = 1440 v/ph
n m .7ĩ.p _ 1440.3,14.14
D

n =

100Q.Vt _
JI.D
~

Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
1000 1000
v

"

=



i)Nguyên công 10: (Ta rô 6 lỗ MI6)
Sử dụng đồ gá của nguyên công 9( khoan lồ (Ị)ĩ 4) đưa lên máy Ta rô ren 5A05
Tarô ren tiêu chuẩn MI6x1,5
Dao họp kim cứng BK6,( Theo bảng 5-188 sổ tay T2)

Vb =

11 m/ph

TT.D

Tra theo máy thì nm = 180 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
nmxD 180.3,14.16
_ —Sl__— _ -------irii----VIII: TỈNH THỜI GIAN cơ BẢN CHO TẢT CẢ CÁC NGUYÊN CÔNG
Trong đó: L - là chiều dài bề mặt cần gia công
Thời gian cơ bản
mỗi nguyên
công là thời gian cần thiết đế thực hiện nguyên
u -của
là chiều
dài ăn dao
công được tính
theo
công
thức
chung
L2 - là chiều dài thoát daolà:
Lị + Ls2-+làLlượng chạy dao (tính theo mm/vòng)
N - là tốc độ quay của máy (vòng/phút)

ỉ)Nguyên công l:(phay mặt phẳng đế bằng dao phay mặt đầu (p * 90°)
L, = 0,5.(D -VD2 -t2 )+(0,5 -r 3) « 3 (mtn)
L2 = (2 -ỉ- 5) = 5 (mm)
L = 240 (mm)

Phay thô:
Phay tinh:

L J + L 9 + L 3 + 5 + 240

27


L

01 tinh
1

L

03doa

2

-

=0,413(ph)
1

Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
1

2

-


2

-

= 0,022(ph)

= 0,026(ph)

L, + L2 + L 3 + 5 4- 240
s.n
Toi — To 1 thô + To 1 tinh



0,248 + 0,413 — 0,661 (ph)

2)Nguyên công 2: (Phay mặt phang bích đế)
Tương tự nguyên công 1 lấy L] = 3 mm, L2 = 5 mm
L = 40 mm, một bên
Phay thô:

s.n

01 tho

L, + L? + L 3 + 5 + 40
= 0,043 (ph)
564


Phay tinh:
T01tinh = hi±ki±k = 3 + 5 + 40 = 0,06 (ph)
s.n
1.800
Nguyên công 2:(tính cho cả hai bích đế hai bên)
TO2 = 2.(T02thô + T02tinh) = 2.(0,043 + 0,06) = 0,206 (ph)
3) Nguyên công 3'.(Khoan - Khoét - Doa hai lỗ Ộ18)
*Khoan lỗ (Ị> 17 thông suốt từ vật đặc
Lj = — .cotg<£> +(0,5 + 2) = — ,cotg60° +2 = 6,9 « 7(mm)
L2 = (1+3) = 3 (ram)
L = 20 mm
03khoan

7 + 3 + 20 =006(ph)
s.n

0,6.1250
17 85 — 17

L2 = (1+3) = 3 (mm)
L, + Lọ
+ L 3 + 3 + 20
03khoet

,,

0,6.2000

*Doa lỗ (Ị) 18
D—d

L2 = (1+3) = 3 (mm)
+ L 3 + 3 + 20

/

\

18 —17,85

1.1000

0

_____

_ _,. ,.
28


L

05mal dautho

Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Nguyên công 3: ( có hai lỗ (Ị) 18)
T 3 = 2.(T 3khoan + To3khoét + To3doa) = 2.(0,06 + 0,022 + 0,026) = 0,216 (ph)
4)
Nguyên công 4: (Phay mặt
đầu

C)
Tương tự’ như nguyên công 1 lấy:
LỊ = 3 (min)
0

0

L2 = (2

5) = 5 (mm)
L, + L? + L

T __________ ỉ___________2_______

04tho

3 + 5 + 240

s.n

= 0,517(ph)

4.120

Phay tinh:
_ Lj + L 2 + 3L+ 5 + 240
= 0,827 (ph)
1.300
s.n
Nguyên công 4:

^ 04tinh —

0

TO4 - T04thô + T04tinh - 0,517 + 0,827 - 1,344 (ph)
5) Nguyên công 5: (Tiện mặt
đầu -lỗ - định hình)
*Tiện mặt đầu phôi rỗng (ỘĨ50 xuống ỘĨĨO):
D -d 150-110
—=

= 20(mm)

22
L, = — +(0,5^2)=+L. +2 = 3,5 «4(mm)
L2 = (0,5 +5) = 5 (mm)
Bước thô:
Lị + L T +
L
Bước tinh:
T,05mat dautinh

0,4.400
= 0,29(ph)

s.n 0,2.500
Tiện mặt đầu:
*Tiện lỗ <Ị)56 (lỗ thông suốt):
L = 15 mm
Lấy tương tự' như trên: Li = 4 mm, L2 = 5 mm

Bước thô:
+ L _ 4 + 5 + 15 = 0)095(ph)

29


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Bước tinh:
LI + L 42 + L+
s.n

5

+
15
0,25.1000
Tiện lỗ (Ị)56 :

+ T()51ồ 56 tinh — 0,095 + 0.096 = 0,191 (ph)
*Tỉện mặt đầu đến bậc( từ lỗ Ộ56 đến lỗ ệl 10):
TO51Ỗ 56 = TO5IỖ 56 thô

L

^ = no-56 m
22
L| = 4
Bước thô:


mm,



đây

L2

=

0

mm

L,+L 4 + 27

05mat dau2tho

s.n 0,4.500
Bước tinh:
05mat dau 2 tinh4

+ 27 =0;197(ph)
s.n 0,25.630
Tiện mặt đầu:

*Tiện lỗ ộĩ 10(lỗ có cữ chặn):
L = 39 mm,
u = (0,5 + 5) = 5 (mm)
Bước thô:

T

_ L j + L _ 5 + 39
■ s.n “ 0,4 400 “ ’
LỊ +L_ 5 + 39
05 lo 1 lOtinh

0s,oll0lho

(

p

)

s.n _ 0,15.630
Tiện lỗ <Ị) 110 :
TQ51Ỗ 110 = TQ51Ồ 110 thô + TO51Ỗ 110 tinh

=

0,275 + 0.466 = 0,741 (ph)

*Tỉện định hình (tới cữ):
L = 7 min, Li = 5 mm
_ LỊ + L _ 5 + 7 _
osdinhhinh - S n _0?08 1 0 0 _




Vậy, Tống thời gian gia công bằng tiện là:
T05 = To5mặt_đầul +T05 1Ỗ_56+TO5 mặt_đầu2 ^”TO5 lỗ 110 "^Tos định hình

6)Nguyên công 7:(Khoan 6 lỗ (/>8,5 sâu 20
mm)
L = 20 mm

30


1

+1

Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

L| = ^.COtg<£>+ (0,5 + 2) =
7 + 20

T07 = 6.^ = 6.

+

2

=

7,06

«


7mm

s.n 0,28.2500= 0,234(ph)
7)Nguyên công 8:(tarô 6 lỗ ren MIO sâu 15 mtn)
L = 15 mm
Li = (l-ỉ-3)bước ren =(1-5-3). 1,5 = 4 mm
T08 =L,6.(
+ L L, + L
) = 6.( 4 + 15
1,5.112
Trong đó: n = 280 vg/ph là tốc độ cắt khi tarô
ni = 112 vg/ph là tốc độ quay của dao khi quay ngược
8)Nguyên công 9:(khoan lỗ ỘĨ4 sâu 25 mtn)

L = 25 mm
L, = — .cotg<^ + (0,5 + 2) = — cotg40° + 2 = 11,13»! lmm
09

— = 11 + 25

= 0,09(ph)

9)Nguyên công 10: (tarô lỗ M10 sâu 20 mm)
L = 20 mm
L] = (1 +3)bước ren =(1+3). 1,5 = 4 mm
4 + 20
.,x
T
=

1,5.180 1,5.112
Trong đó: n = 180 vg/ph là tốc độ cắt khi tarô
ni = 112 vg/ph là tốc độ quay của dao khi quay ngược
I0)Thòi gian cơ bản đế gia công chi tiết:
Thời gian cơ bản để gia công chi tiết được tính bằng tống thời gian cơ bản của các
nguyên công
To = Toi + T02 +T03 + T04 + T05 + T07 + T08 + T09 + T010
To = 0,661+0,206+0,216+1,344+3,255+0,234+0,95+0,09+0,232
To = 7,188 (phút)
IX: TỈNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ ĐỎ GẢ
Thiết kế đồ gá cho nguyên công 4: Gia công mặt bên c của chi tiết trên máy phay
ngang 6A82 bằng dao phay mặt đầu D/Z = 250/20
Nguyên tắc hoạt động của đồ gá như sau:

31


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy


chi
tiết
thực
hiện
chuyển
động
chạy
dao
s
Với nguyên tắc hoạt động nhu vậy thì đồ gá cần thiết kế phải tạo ra đủ lực kẹp khi

gia công, đồng thời phải đạt đuợc độ chính xác đế thực hiện được độ chính xác yêu
cầu của nguyên công
Thông số công nghệ của nguyên công:__________________________________________

Tính lực kẹp chặt w
a) Tính lực cắt khi phay
Như đã tính toán ở phần tính toán cho nguyên công thì:
Công thức tính lực cắt:
10.Cp.t x .SỊ.B n .Z ,
z
MP
DỴn» ■
Trong đó: Theo bảng 5 41, ứng với vật liệu gia công là gang xám
Cp = 54,5; X = 0,9; y = 0,74; U=1,0; q = l , 0 ; w = 0; kMp = 1
Chế độ cắt khi phay thô:
t = 1,5 mm; Sz = 0,2 mm/vòng; B = 170 mm; z = 20 răng; D = 250 mm; n=120v/ph
10.54,5.1,5°'9.0,20'74.170'.20
pz =
1 = 3244,7 (N)
250'.300°
*Phay tinh
Hoàn toàn tương tự’ chỉ khác ở chỗ
chế độ cắt khi phay tinh:
t = 0,3 mm; s = 1 mm/vg=>
sz =
0 9
O 74
pz = 10.54,5.0,3 - .0,05 - .170'.20
250'.120°


.1 = 273,3 (N)

b) Tính lực kẹp w khi phay:
ngắn số 3 lồng vào một lỗ (Ị)l 8 của chi tiết khống chế 2 bặc tụ' do, Chốt trám số 5

ràng
tínhkhống
cho trường
hợp
lồng
vàokhi
lỗ tính
ộ 18lực
cònkẹp
lại thì
củaphải
chi tiết
chế nốt
bậclực
tựcắt
do lớn
cònhơn(
lại trường họp
phay
3244,7
N tạo ra bằng cơ cấu đòn kẹp bao gồm: Đòn kẹp số 14,
Lực
kẹpthô)
w Pz
lên =chi

tiết được
=
Phay
đối
xứng:
P
:P
0,3 ốc
-ỉ-90,4
Bulông kẹp số 11 (vớih hai
và 12, đệm 11) và Bulông đấy số 15 (với đai ốc
z đai
16)
Pv.Pz = 0,85 -r 0,95
Kích thước của nguyên
pỳ:Pz
công
= 0,3
đạt+được
0,4 nhờ vào cữ so dao số 6, với căn đệm số 18,
cơ cấuP~:P
so dao
này
được
=
0,5
-H
0,55định vị lên đồ gá nhờ hai chốt định vị 20 và vít kẹp 19
Z
Thân pđồ

định
lên bànNmáy thông qua mặt đáy và được xác định vị trí
pyđược
= 0,4.p
1297,88
h =gá
z = vị
trên bàn
thông
qua
hai
p’ =máy
0,9.p
=
2920,23
Nthen dẫn hướng số 7 và vít 8
z
32
33


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy
px = 0,5.pz= 1622,35 N

34


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

Sơ đồ tính toán lực kẹp của nguyên công 4

Theo sơ đồ trên, lực kẹp tính phải thắng được(giữ cố định được chi tiết) dưới tác
dụng của lực cắt: Chống lật quanh điếm Ni và N2, chổng trượt do tác dụng của lực
Ph
*Lực kẹp phải chống lật:
Chống lât quanh điểm NỊỊ
Mômen cân bằng đổi với điếm N1:
MN! = 0 = p. 120 + Py 120 - ph. 170
170
p = -p„ + R
120
p=
170
-2920,23 + 1297,88.

120 -1081,57 (N)

Chống lât quanh điểm N?:
Mômen cân bằng đối với điểm N2:
MN2 = 0 = P.33 + Pv.66 - Px. 170
66
170
p=
-----px •——

35


Đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy

p = -2920,23 — + 1622,35,— = 2517,1 (N)

33
33
*Lực kẹp phải chong trượt:
Lực kẹp phải tạo ra lực ma sát trên chi tiết gia công thắng được lực chạy dao khi gia
công ph
ph = p.f, + (P + Pv)f2 = p.0,5 + (P + PV).0,1
Trong đó: fi_Hệ số ma sát giữa mỏ kẹp và chi tiết
f2_Hệ số ma sát giữa chi tiết và phiến tỳ

=> p = Pr-PyCM . 1297,88-2920,23.0,1 = t
0.

1+ 0,5

0,6

Neu tính đến các hệ số an toàn K thì:
K = K0.K1.K2.K3.K4.K5.K6
Trong đó:
K0 = 1,5 _ Hệ số chung trong các trường họp
Ki = 1,2 _ Hệ số trong trường họp gia công thô
K2 = 1,0 Hệ số tính đến mòn dao
K3 = 1,2 _ Hệ số tính đến gia công gián đoạn
K4 = 1,3 _ Hệ số tính đến khi kẹp bằng tay
K5 = 1,0 _ Hệ số tính đến thuận tiện khi kẹp
K6 = 1,0 _ Hệ số tính đến định vị trên phiến tỳ, vì đã xét đến trường hợp lật
=^K= 1,5.1,2.1,0.1,2.1,3.1,0.1,0 = 2,8
Lực kẹp cần thiết khi gia công:
W = P.K = 2517,1.2,8 = 7047,88 (N)
Sử dụng cơ cấu đòn kẹp - Bulông kẹp

Q = W.Lii

1,
Kích thước đòn kẹp lấy theo bảng 8-30 Trang 434 sổ tay T2
Tỷ lệ chung của đòn kẹp là -—'-Ỵ- = 1 , 8
Vậy, lực kẹp trên Bulông sẽ là:
Q = 7047,1.1,8 = 12686 (N)
Tính toán đường kính Bulông:
J ^ [ọ

112686

36


×