Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề cương ôn thi Tiếng Anh học kỳ II lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.24 KB, 5 trang )

Đề cương ôn thi Tiếng Anh học kỳ II lớp 10
I/ Reported speech: (Lời nói gián tiếp)
1) Mệnh lệnh
- Ex: “Come to see me tomorrow” She aid to him
 She told him to vome to see her the next today.

*Form:
“MLKĐ”  to V
“MLPĐ”  not to V
2) Stalement (Câu)
- Ex: They said “we will go to HoChiMinh city next weak”
 They said (that) they would go to HoChiMinh city the weak after.

*Form:

said
TT:

S+

said to O + “S + V + O”

GT:

S +

told O
Said (that)

+ S + V + O (biến đổi và lùi thì)


3) Question (Câu hỏi)
- Wh _ question
- Yes/No _question
- Ex: “What đi you do last night, Tom”. I asked
 I asked Tom what he had done the night before.
“Are you tired?” He asked me

 He asked If/whether I was tired

*From 1

asked O
TT: S +

wanted to know

GT:

asked O
S +

*From 2

wanted to know

+

“Wh – question”
(bđ, lt)


+

Wh + S + V + O [ 

+

“Yes/No – question”

(+)]

asked O
TT : S +

wanted to know

GT:

asked O
S +

wanted to know

+

If/whether + S +V +O
[  (+)] (bđ,lt)


* Biến đôi & lùi thì:
a) Biến đổi

- Ngôi
TT

-

GT

S

TTSH

O

I

my

me

We

our

us

You

Your

You


They

Their

them

He

Hís

Him

She

Her

Her

 Theo S (người nói)
 Theo O (người nghe)

 Không biến đổi

Trạng từ
TT

GT

This


That

These

Those

Here

There

Now

Then

Today

That day

Tonight

That night

Tomorrow

The next day

//

The day after


//

The following day

Yesterday

The day before

//

The previous day

Last night

The night before

//

The previous night


II/ Conditional sentences types (Các loại câu điều kiện)
1) Conditional sentences type 1 (yes present)
- Ex: a) If it rains tonight, we won’t go out
b) If there is an teresting film on TV to night, we will see it
2) Conditional sentences type 2 (no or can’t present)
- Ex: a) The weather is cold to day, so we can’t go swimming
 If the weather weren’t cold to day, we could go swimming.


b) I can’t phone her because I don’t know her number.
 If I know her number, I would phone her could

3) Conditional sentences type 3(no or can’t past)
- Ex a) They didn’t stop because theu didn’t see the signal

 If they had seen the signal, they would have stoped.

b) He didn’t hurry, so he missed train
 If he had finished, he couldn’t have missed the train.
   Structure

IF CLAUSE
1

MAIN CLAUSE

S + V/Vs(es)
Don’t/doesn’t

S

+

V

will
won’t

+V


Is/are/am
2

S + V2/Ved
Didn’t

V

S

+

Were/was
3

S + had (not) + V3/Ved

would
could (not)

S

+

would
Could (not)

III/ The passive voice (thể bị động)
*Form:


S + to be + Past participle (V3/Ved)

*Note: Ngoài ra còn có dạng bị động đặc biệt với cấu trúc:
Have/get + object + past participle
-

Ex: They are doing their home work now
 Their home ts being done now

-

Ex: She is cleaning the flow at the moment

V

+ have V3/Ved


 The flow is being cleaned at the moment

IV/ Atti tudinal Adjectives (Các tính từ chỉ thái độ)
-

Các tính từ chỉ thái độ được thành lập từ quá khứ phân từ (past participle) diễn tả con người
cảm thấy như thế nào.

-

Các tính từ được thành lập từ hiện tại phân từ (present participle)


-

Một số tính từ chỉ thái độ thông dụng

-

Excited (about/at/by): bị kích động, sôi nổi

-

Amused (at/by):cười, thích thú, vui vẻ

-

Surprised (at/by): ngạc nhiên, sửng sốt

-

Embarrassed (about/at): lúng túng, bối rối, ngượng

-

Frustrated (at/with): nản lòng, nản chí

-

Disappointed (at/ by sth) (in/with sth/sb): chán ngán, thất vọng

-


Depresses about: trì trệ, nản lòng

-

Bored (With): nhạt nhẽo, tẻ nhạt

-

Exhausted: kiệt sức, mệt lừ

V/ UNTIL (Mãi cho đến khi)
1/ Mệnh đề khẳng định + until: Chỉ ai đó làm việc gì cho đến lúc nào đó thì thôi.
-

Ex: I lived in Viet Nam until I got married.

2/ Mệnh đề phủ định + until: Chỉ mãi cho đến lúc cái gì đó xảy ra thì cái kia mới xảy ra.
-

Ex: You are not going out until you’ve finished this

3/ It was not until + year + that: Mãi cho đến năm nào đó cái gì đó mới xảy ra.
-

Ex: It was not until 2000 that the bridge was finished.

VI/ The indefinite article “a” & “an”
1/ Hình thức:
Mạo từ không xác định có hai hình thức “a” và “an”

+ Mạo từ “a” được dùng trước các danh từ bắt đầu bằng các phụ âm.
A book: một quyển sách
A chair: một cái ghế
+ Mạo từ “an” được dùng trước các danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm: a. e, I, o, u… hoặc h câm
* Note: Dùng “a” trước các danh từ bắt đầu bằng “u” khi “u được đọc như một phụ âm
- A uniform

; A university

; Aunion


2/ Cách dùng:
 Mạo từ không xác định dùng trước danh từ không đếm được ở số ít.
 Dùng “a” & “an” khi nguwoif nghe chưa biết ta nói về cái gì. Dùng “the” cho người hay vật đã
được nhắc đến trước đó, nghĩa là người nghe hiểu được ta đang nói về cái gì.
3/ Những trường hợp không dùng mạo từ không xác định:
+ Không bao giờ dùng “a” & “an” trước danh từ số nhiều ( chairs, umbrellas,…)
+ Không bao giờ dùng “a” & “an” trước danh từ không đếm được (Milk, Rice,…)
+ Không bao giờ dùng “a” & “an” trước danh từ trừu tượng ( Beauty; happiness,…)



×