Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Bài giảng bài peptit và protein hóa học 12 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 24 trang )

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN HÓA HỌC LỚP 12

BÀI 11: PEPTIT
VÀ PROTEIN


I – PEPTIT
1.Khái niệm
- Peptit là HCHC chứa từ 2 đến 50 gốc α - amino axit
liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
C NH
- Liên kết peptit
O

NH CH C N CH C
R'

O H R''

O


2. Danh pháp
- Cách gọi tên: Ghép các tên gốc axyl của các α amino axit với nhau, bắt đầu từ đầu N.

H2N

CH2

CO


CH2

CH

COOH

CH3

amino axit đầu N

H2N

NH

CO

axit đầCOOH
uC
NHaminoCH

- 2, 3, 4, … gốc α - AA gọi là đi, tri, CH
tetrapeptit;
3
glyxylalanyl (Gly – Ala)
Trên 10 gốc α - AA gọi là polipeptit.


3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân: xúc tác H+ hoặc OH⇒ tạo các α - amino axit
H2N CH CO NH CH CO NH CH CO

R

1

2

R

H2N

CH COOH H2N
R

H2N

2

CH COOH
R

1

R

3

NH CH COOH
n
R


CH COOH
R

3

H2N

CH COOH
Rn


3. Tính chất hóa học
b) Phản ứng màu biure
- Phản ứng với Cu(OH)2
- Hiện tượng: tạo phức Màu tím
⇒ Dùng Cu(OH)2 để nhận biết PEPTIT


II – PROTEIN
1. Khái niệm
Phân
loại: Protein
gồpolipeptit
m 2 loại: cao phân tử cĩ M từ vài
- Protein
là những
+ Protein đơn giản: thủy phân tạo α - amino axit.
chục nghìn đến vài triệu.
VD: anbumin (của lịng trắng trứng);
fibroin của tơ tằm

+ Protein phức tạp: tạo từ protein đơn giản +
thành phần “phi protein”.
VD: nucleoprotein; lipoprotein, …


2. Cấu tạo phân tử
- Tương tự peptit nhưng có M lớn hơn.

NH CH C
Ri O

n ≥ 50

n


Một số dạng cấu tạo của protein




HIV


3. Tính chất
- Protein bị đông tụ khi đun nóng

Lòng trắng trứng
bị đông tụ


Riêu cua nổi lên khi đun nóng



- Protein bị thủy phân.
PROTEIN

OH,

H

ENZIM

PEPTIT

OH,

H

ENZIM

- Protein có phản ứng màu biure
Cu(OH)2
PROTEIN
- Protein có phản ứng màu với HNO3
⇒kết tủa vàng

α AMINO AXIT

TÍM



III –ENZIM VÀ AXIT NUCLEIC
1. Enzim
- Enzim: Hầu hết cĩ bản chất protein; cĩ khả năng
xúc tác cho các quá trình hĩa học.
- Xúc tác enzim có 2 đặc điểm
+ Có tính chọn lọc cao.
+ Tốc độ phản ứng rất lớn


2. Axit nucleic
-

Axit nucleic là polieste của H3PO4 và pentozơ;

pentozơ liên kết với bazơ nitơ.
- Axit nucleic cĩ 2 loại: AND và ARN.
- Axit nucleic giúp tổng hợp protein; chuyển hĩa, mã
hĩa, giải mã thơng tin cho sinh trưởng, phát triển và di
truyền.


enzym


2.AXIT NUCLEIC (AN)
- là poli este của axit photphoric và pentozơ (mono
saccarit có 5 C)
- trong mỗi pentozơ có một nhóm thế là hợp chất dị

vòng chứa nitơ (bazơ nitơ)
HO – CH2

OH

H H

HO -- P – O –H
O
NH2
N
N
Ađênin

N
NH

H
O

H
O
HH

HO – CH2

H
O
β-D-Ribofuranozơ
(ribozơ)


H H
H
O

H
O
HH
H

β-D-Đêoxiribofuranozơ
(đeoxiribozơ)


- là poli este của axit photphoric và pentozơ (mono saccarit có 5
C)
NH2
- trong mỗi pentozơ có một nhóm thế
N
N
là hợp chất dị vòng chứa nitơ (bazơ nitơ)

OH

OH

OH

N


N

HO -- P – O – P –O – P – O –H HO – CH2
O

O

NH2
N
OH

OH

H H

O

OH

N
N

N

HO -- P – O – P –O – P – O – CH2
O

O

O


H H
H

HH
H

HH

H
H
O AĐÊNOZIN
O


-nếu pentozơ là ribozơ kí hiệu axit nucleic là ARN
-nếu pentozơ là đeoxi ribozơ kí hiệu axit nucleic là ADN.
HO

O

X

P
O– CH2

O

H H


HH
HO

H

O

A

P
O

O– CH2
HH
HO

O

H H
H

G

P
O

O– CH2
HH
O


H H
H

CẤU TẠO HOÁ HỌC CỦA ADN




HIV




×