Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài giảng bài sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc hóa học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 14 trang )

BÀI GIẢNG HÓA HỌC 12

SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM,
CHÌ, THIẾC


Tiết 59: SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM ,CHÌ, THIẾC

Niken ở ô thứ 28, hãy viết
I. NIKEN
cấu hình electron của
1. Vị trí của Niken trong bảng tuần hoàn
niken? Từ cấu hình hãy
xác định vị trí Niken
Số thứ tự: 28
trong Bảng 8tuần
hoàn?
2

Ni (Z=28) : [Ar ] 3d 4s

Chu kì : 4

Nhóm : VIIIB


Niken trong tự nhiên

Nicolite (NiAs )

Magie silicat


(Ni,Mg)3Si2O5(OH)4


Quặng của
NIKEN

Ni-Mg
Niken Đen

Niken Hydroxit

Niken Axetat

NiF2.4H2O


Em hãy cho biết vị trí kẽm
trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố hoá học ?

II. KẼM
1. Vị trí trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
+ Ô số: 30
+ Nhóm: II B
+ Chu kì: 4


Zn có tính chất vật lí và t/c
hoá học như thế nào ? Hãy
viết ptpư.



2. Tính chất và ứng dụng
* Zn là kim loại có màu lam nhạt, khối lượng riêng lớn,
giòn ở nhiệt độ thường.
- Zn ở trạng thái rắn và các hợp chất của Zn không độc.
Riêng hơi của ZnO rất độc.
* Zn là kim loại hoạt động và có tính khử mạnh hơn sắt,
tác dụng với nhiều đơn chất và hợp chất.
t C
2Zn + O2 
2ZnO
t 0C
Zn + S 
ZnS
* Zn có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản
xuất. Zn ứng dụng để làm gì ?
0


III. CHÌ
1/ Vị trí của CHÌ trong bảng tuần hoàn:

Chì ở ô 82 , thuộc nhóm IVA , chu kì 6 của bảng tuần
hoàn


2.

Tính chất và ứng dụng :


a. Tính chất:
- Là kim loại có màu trắng hơi xanh, có D= 11,34g/cm3 ,t0 =
327,40C , mềm dễ dát mỏng.
- Chì và hợp chất của Pb đều rất độc.
-Ở ĐK thường tác dụng với oxi tạo lớp oxit bền vững ,
nhưng nếu đun nóng trong không khí thì Pb bị oxihoa
hết tạo PbO:
0
t
2 PbO (chì II oxit)
2 Pb + O
2

-Khi đun nóng Pb tác dụng trực tiếp với lưuhuỳnh tạo
PbS:

Pb

t0
+MẪU
S TINH THỂ CHÌ

PbS

(chì II sunfua)


b/ Ứng dụng:


ĐẦU ĐẠN

CHÌ ( Pb)

BẢN CỰC ẮCQUY


IV- Thiếc
1 Vị trí



2. Tính chất và ứng dụng
 * Tính chất vật lí.
 - Điều kiện thường, kim loại thiếc màu trắng bạc, khối

lượng riêng lớn (D = 7,92 g/cm3 )
 - Mềm, dễ dát mỏng.
 - Nhiệt nóng chảy 232oc.
 - Thiếc có 2 dạng thù hình: thiếc trắng và thiếc xám ( biến
đổi qua lại phụ thuộc vào nhiệt độ ), ở xứ lạnh các vật dụng
bằng thiếc dễ bị hỏng do sự biến đổi qua lại làm tăng thể tích
, nên thiếc vụn ra thành bột màu xám.


THANK YOU




×