Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng toán lớp 5 ôn tập về giải toán tham khảo (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.2 KB, 15 trang )

Môn : TOÁN
Lớp 5
GV: Lê Thị Kim Loan


Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Toán:

Kiểm tra bài cũ:
Bài 3/ Viết các số đo độ dài theo mẫu:
2m 15 cm = 2m + 75 m = 1 75 m
100
100
15
15
a/ 1m 75cm = 1m +
m=2
m
100
100

36
36
m=5
m
b/ 5m 36 cm = 5m +
100
100


Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009


Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
Bài toán 1: Tổng của hai số là 121. Tỉ số của hai số đó là
Tìm hai số đó ?
BÀI GIẢI:
Sơ đồ: Số bé
Số lớn

121

?
?

Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là: 5+ 6= 11( phần )
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là: 121 – 55 = 66
Đáp số : 55 và 66

5
6


Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
Bài toán 1: Tổng của hai số là 121. Tỉ số của hai số đó là
Tìm hai số đó ?
BÀI GIẢI:
Sơ đồ: Số bé
Số lớn

121


?
?

Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là: 5+ 6= 11( phần )
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là: 121 – 55 = 66
Đáp số : 55 và 66

5
6


Bài toán 2/ Hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là
3
5

Tìm hai số đó?

Sơ đồ:

Bài giải:
?
192

Số bé
Số lớn

?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 ( phần )

Số bé là; 192 : 2 x 3 = 288
Số lớn là: 288 + 192 = 480
Đáp số : 288 và 480


Bài toán 2/ Hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là

3
5

Tìm hai số đó?

Sơ đồ:

Bài giải:
?
192

Số bé
Số lớn

?
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 ( phần )
Số bé là; 192 : 2 x 3 = 288
Số lớn là: 288 + 192 = 480
Đáp số : 288 và 480


Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Toán

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
* Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
, ta làm như thế nào ?
* Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
, ta làm như thế nào?


Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009
Toán
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.
Luyện tập:
Bài 1/
7
a) Tổng của hai số là 80. Số thứ nhất bằng số thứ
9

hai. Tìm hai số đó.

b) Hiệu của hai số là 55. Số thứ nhất bằng
hai.Tìm hai số đó.

9
số thứ
4


Bài 1- a)

Sơ đồ:


?

Số thứ nhất

80

Số thứ hai

?


Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau: 7 + 9 = 16( phần )
Số thứ nhất là: 80 : 16 x 7 = 35
Số thứ hai là: 80 – 35 = 45

Cách 2

Đáp số: 35 và 45

Tổng số phần bằng nhau là; 7 + 9 = 16 ( phần )
Giá trị một phần: 80 : 16 = 5
Số thứ nhất là: 5 x 7 = 35
Số thứ hai là: 5 x 9 = 45
Đáp số : 35 và 45


Bài 1/ b)

?


Sơ đồ:
Số thứ nhất
Số thứ hai

55

?


Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5
Số thứ nhất là: 55 : 5 x 9 = 99
Số thứ hai là: 99 – 55 = 44
Đáp số : 99 và 44
Cách 2
Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 4 = 5
Giá trị một phần là: 55 : 5 – 11
Số thứ nhất là : 11 x 9 = 99
Số thứ hai là: 11 x 4 = 44
Đáp số : 99 và 44


* Nhìn vào sơ đồ , em hãy đọc đề toán và xác định dạng
toán?

?

Sơ đồ:
Thùng thứ nhất.


50 lít dầu

Thùng thứ hai.

?
* Có 50 lít dầu đựng trong hai thùng. Số dầu thùng thứ
3
nhất bằng số dầu thùng thứ hai .Tìm số dầu ở mỗi
2
thùng.


?

Sơ đồ:
Số học sinh nữ
Số học sinh nam

9 học sinh

Học sinh lớp 5A ?

?
* Lớp 5 A có số học sinh nữ gấp 2 lần số học sinh nam và
hơn số học sinh nam là 9 em. Tính số học sinh lớp 5 A ?





×