Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tiếng Anh cơ bản cho người đi du lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.24 KB, 4 trang )

20 câu Tiếng Anh giao tiếp cần thiết nhất cho người đi du lịch
1. Do you speak English?
2. My name is __________.
3. Can you speak more slowly?
4. Where can I find a bus/taxi?
5. Where can I find a train/metro?
6. Can you take me to the airport please?
7. How much does this cost?
8. Do you take credit cards?
9. Where is the nearest bathroom?
10. Where can I get something to eat?
11. Can you show me on a map how to get there?
12. Will you write that down for me?
13. I need help.
14. I’m lost.
15. I am Vietnamese
16. Please call the Vietnamese Embassy.
17. Please call the police.
18. I need a doctor.
19. My blood type is ______.
20. I’m allergic to _______.

Du lịch bằng máy bay: Tại quầy sân bay
When you first reach the counter, you should give them your ticket and your passport.
The first question they usually ask is how many are traveling with you.
Đầu tiên khi bạn tới quầy sân bay, bạn nên đưa cho họ vé và hộ chiếu của bạn. Câu hỏi
đầu tiên thường được hỏi sẽ là số người đi cùng với bạn.
“Is anybody traveling with you today?“
“Có ai cùng du lịch với anh/chị hôm nay không?”
“Is anybody else traveling with you?“



“Có ai cùng đi du lịch với anh/chị không?”
“Are just you two traveling today?“
“Chỉ có 2 anh/chị đi du lịch hôm nay thôi ạ?”
All airlines have a list of questions they have to ask you. Let’s look at some of these
questions.
Tất cả các hãng hàng không đều có một danh sách các câu hỏi họ phải hỏi bạn. Hãy cùng
thử xem qua mốt số câu dưới đây:
“Did someone you do not know ask you to take something on the plane with you?“
“Có người nào mà anh/chị không quen biết nhờ anh/chị mang đồ vật gì đó máy bay
không?”
“Did you have possession of your luggage since you packed?“
“Có phải anh/chị cầm hành lý suốt từ khi đóng đồ không?”
“Did you leave your luggage unattended at all in the airport?“
“Anh/chị có khi nào không chú ý tới hành lý tại sân bay không?”
“Are you carrying any weapons or firearms?“
“Anh/chị có mang theo bất cứ vũ khí hay súng không?”
“Are you carrying any flammable material?“
“Anh/Chị có mang theo bất cứ vật liệu cháy nổ gì không?”
“Do you have any perishable food items?“
“Anh/chị có bất cứ loại thức ăn dễ hỏng nào không?”
If you don’t understand, you can’t say yes or no to all of them. The correct answer for
some of them is ‘no’ and some of them is ‘yes’.
Nếu bạn không hiểu, bạn không thể trả lời “yes” hoặc “no” với tất cả các câu hỏi. Câu trả
lời đúng cho một số câu hỏi là “yes” trong khi một số khác thì lại là “no”
“How many luggages are you checking in?“
“Anh/chị kí gửi bao nhiêu kiện hành lý?”
“Do you have a carry on?“
“Anh/chị có hành lý xách tay không?”
“Can you place your bag up here?“

“Anh/chị vui long đặt túi lên đây”
“How many carry on bags are you taking with you?“
“Anh/chị cầm bao nhiêu túi hành lý xách tay?”
Afterwards, they might ask if you prefer an aisle seat or a window seat.
Sau đó, họ sẽ hỏi bạn thích ghế cạnh cửa sổ hay ghế ở bên.


“Do you prefer window or aisle?“
“Anh/chị thích ghế cạnh cửa sổ hay ghế bên?”
If they are out of aisle seats, they will ask you if window is ok.
“Nếu họ hết ghế ở bên, họ sẽ hỏi bạn có thể lấy ghế cạnh cửa sổ không.
“We do not have any aisle seats remaining. Is a window seat ok with you or would you
prefer a middle seat?“
“Chúng tôi không còn bất kì ghế giữa nào trống. Anh/chị có thể lấy ghế cạnh cửa sổ
không, hay anh/chị thích ghế ở giữa hơn?
Some people like to be by the emergency exit. You can ask for that seat.
Một số người thích ở cạnh cửa thoát hiểm. Bạn có thế hỏi ghế đó.
“Do you have a seat next to the emergency exit?“
“Còn ghế nào ở cạnh cửa thoát hiểm không?”
“Can I have a seat closest to the emergency exit?“
“Tôi có thể lấy ghế gần cửa thoát hiểm nhất không?”
If they do, then you will get a seat by the exit, but if they don’t, they will try to give you
one that is close.
Nếu họ còn ghế thì bạn có thể lấy ghế ngay gần cửa ra. Nhưng nếu không, họ sẽ cố gắng
cho bạn ghế gần đấy nhất.
“All the seats next to the exit have been taken. I have a seat directly in front of it. Would
you like that one?“Tất cả các ghế cạnh lối ra đều đã được lấy. Tôi còn một ghế đối diện
ngay cửa, Anh/chị có lấy không ạ?”
Finally, they will tell you the gate number and the boarding time.
Cuối cùng, họ sẽ nói cho bạn biết số cửa ra và thời gian lên máy bay.

“Here are your tickets. The gate number is on the bottom of the ticket. They will start
boarding 20 minutes before the departure time. You should report to gate C2 by then. C2
is around the corner and down the hall. Thank you.”
“Đây là vé của anh/chị. Cổng ra sân bay được in phía dưới vé. Họ sẽ bắt đầu cho khách
lên máy bay 20 phút trước khi cất cánh. Anh/chị nên tới cổng C2 ngay bây giờ. Cổng C2
ở góc bên dưới đại sảnh. Cảm ơn anh/chị.”


Tìm cổng - Finding the Gate
They will usually tell you what gate you should go to, but if you need to ask again, I will
provide an example question. Also, you might need to ask someone where the gate is
located.
Thông thường họ sẽ chỉ cho bạn biết bạn cần đến cổng nào. Nhưng nếu bạn cần hỏi lại,
EFA Việt Nam sẽ cung cấp cho bạn một số mẫu câu hỏi. Bạn nên hỏi ai đó cổng ra ở đâu?
“Which gate did you say it was?“
“Anh vừa bảo là cổng nào nhỉ?”
“What was the gate number again?“
“Số cổng là gì nhỉ?”
“Can you point me towards the gate?“
“Anh có thể chỉ cho tôi đến cổng ra không?”
“How do I get to the gate again?“
“Làm thế nào để đến cổng ra nhỉ?”
“How do I get to gate C2?“
“Đi tới cổng C2 như thế nào?”
“Where is gate C2?“
“Cổng C2 ở đâu?”




×