Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài giảng bài các loại quang phổ vật lý 12 (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 22 trang )

Sở GD-ĐT Hà Nội
Trường THPT Trần Hưng Đạo Hà Đông

Nguyễn Thị Kim Liên


Kiểm tra bài cũ
• Câu 1 : Viết công thức xác định vị trí vân sáng,
khoảng vân trong thí nghiệm Iâng ? Nêu cách
xác định bước sóng bằng phương pháp giao
thoa?
• Câu 2 :-Nêu mối quan hệ giữa bước sóng và
màu sắc ánh sáng.
-Chiết suất của một môi trường trong
suốt phụ thuộc vào yếu tố nào ?


MÁY QUANG PHỔ - CÁC LOẠI QUANG PHỔ
1. Máy quang phổ lăng kính:
a. Công dụng
- Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích
chùm sáng có nhiều thành phần thành những
thành phần đơn sắc khác nhau.
-Nói khác đi, nó dùng để nhận biết các thành
phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do
một nguồn sáng phát ra.
b. Cấu tạo


* CẤU TẠO CỦA MÁY QUANG PHỔ LĂNG
KÍNH



C
S

F1

F
L1
L

èng chuÈn
trùc

F2
L2

Lăng kính

F
Quang phổ
của nguồn
S


Em hãy nêu các bộ
phận chính của máy
quang phổ và vai trò
của các bộ phận đó ?



MÁY QUANG PHỔ - CÁC LOẠI QUANG PHỔ
1. Máy quang phổ lăng kính:
a. Công dụng
b. Cấu tạo :
(gồm 3 bộ phận chính)
- Ống chuẩn trực:
Gồm thấu kính hội tụ L1 và khe F tại tiêu diện L1
Tạo ra chùm tia song song
- Hệ tán sắc
(gồm 1 hoặc vài lăng kính)
Làm tán sắc chùm tia song song từ L1 chiếu tới thành nhiều
chùm tia đơn sắc song song.
- Buồng ảnh ( Buồng tối)
Gồm thấu kính hội tụ L2 và tấm kính ảnh ( hoặc tấm kính mờ )
đặt tại tiêu diện ảnh của L2 .
Dùng để chụp ảnh quang phổ( để quan sát quang phổ).


Máy quang phổ lăng
kính hoạt động dựa
trên nguyên tắc nào?


NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY
QUANG PHỔ LĂNG KÍNH

C
S

F1


F
L1
L

èng chuÈn
trùc

F2
L2

Lăng kính

F
Quang phổ
của nguồn
S


MÁY QUANG PHỔ-CÁC LOẠI QUANG PHỔ
1. Máy quang phổ lăng kính:
a. Công dụng
b. Cấu tạo
c. Nguyên tắc hoạt động :
(dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng)
- Nếu nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước
sóng 1, 2, 3 … thì trên kính ảnh F ta thu được
các vạch màu F1, F2, F3 … đó là ảnh của khe F
- Mỗi vạch màu ứng với một thành phần ánh sáng
đơn sắc do nguồn S phát ra.

- Tập hợp các vạch màu đó tạo ra quang phổ của
nguồn S.


2. QUANG PHỔ LIÊN TỤC

C
F

J

L

L1

L2

F’

Quang phổ
liên tục


Quang phổ như
thế nào được gọi
là quang phổ
liên tục ?


MÁY QUANG PHỔ - CÁC LOẠI QUANG PHỔ

1.Máy quang phổ lăng kính
2. Quang phổ liên tục
a. Định nghĩa
-Quang phổ gồm nhiều dải sáng màu từ đỏ
đến tím nối liền nhau một cách liên tục,
được gọi là quang phổ liên tục
b. Nguồn phát
- Các vật rắn, lỏng hoặc khí có khối lượng
riêng lớn bị nung nóng sẽ phát ra quang
phổ liên tục.


MÁY QUANG PHỔ- CÁC LOẠI QUANG PHỔ
1.Máy quang phổ lăng kính
2. Quang phổ liên tục
a.Định nghĩa
b. Nguồn phát
c.Tính chất:
- Quang phổ liên tục không phụ thuộc thành phần
cấu tạo của nguồn sáng.
- Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
- Nhiệt độ của nguồn sáng càng cao thì quang phổ
liên tục càng mở rộng về phía ánh sáng có bước
sóng ngắn (ánh sáng tím)


2 .QUANG PHỔ LIÊN TỤC

a. Định nghĩa
b. Nguồn phát sinh

c.Tính chất
d. Ứng dụng:

- Dựa vào quang phổ liên tục để xác định nhiệt độ
của các vật nóng sáng ở nhiệt độ cao.
(Bằng cách so sánh độ sáng của vật đó với độ sáng
của một dây tóc bóng đèn ở một vùng bước sóng
nào đó . Nhiệt độ của dây tóc ứng với độ sáng khác
nhau đã hoàn toàn biết trước)


Hệ thống kiến thức
1. Máy quang phổ lăng kính:
a. Công dụng- Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân
tích chùm sáng có nhiều thành phần thành những
thành phần đơn sắc khác nhau. (nó dùng để nhận biết
các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp
do một nguồn sáng phát ra)
b. Cấu tạo :
- Ống chuẩn trực
- Hệ tán sắc
- Buồng ảnh ( Buồng tối
c.Nguyên tắc hoạt động :
(dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng)


2. Quang phổ liên tục
a. Định nghĩa
-Quang phổ liên tục gồm nhiều dải sáng màu từ đỏ
đến tím nối liền nhau một cách liên tụcb. Nguồn phát

- Các vật rắn, lỏng hoặc khí có khối lượng riêng lớn
(có tỉ khối lớn ) bị nung nóng
c.Tính chất:
- Quang phổ liên tục không phụ thuộc thành phần
cấu tạo của nguồn sáng.
- Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng. Nhiệt
độ của nguồn sáng càng cao thì quang phổ liên tục
càng mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng ngắn
d. Ứng dụng
- Dựa vào quang phổ liên tục để xác định nhiệt
độ của các vật nóng sáng ở nhiệt độ cao.


BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP 1
Chọn câu phát biểu đúng trong câu sau

A. Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc
vào bản chất của vật nóng sáng.
B. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào
nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
C. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt
độ của vật nóng sáng.
D. Quang phổ liên tục phụ thuộc cả nhiệt độ
và bản chất của vật nóng sáng.


BÀI TẬP 2
Chọn câu phát biểu sai trong câu sau
A.Các vật rắn, lỏngvà khí đều có khả năng phát ra

quang phổ liên tục.
B.Các vật rắn, lỏng và khí có khối lượng riêng lớn
(tỉ khối lớn) khi bị nung nóng sẽ phát ra quang
phổ liên tục.
C.Quang phổ liên tục là dải màu biến thiên liên
tục từ đỏ đến tím.
D. Đối với ánh sáng có bước sóng dài thì chiếc
suất môi trường là nhỏ.Với ánh sáng có bước
sóng ngắn thì chiếc suất môi trường lớn


Bài tập 3
Quang phổ liên tục phát ra bởi hai vật có bản
chất khác nhau thì:
A.Hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ
B. Hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ
C. Giống nhau nếu mỗi vật có một nhiệt độ thích
hợp
D. Giống nhau nếu hai vật có nhiệt độ bằng nhau


Phát biểu nào sau đây là đúng?

A.Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ
BÀI
trước khi đi qua thấu kính
củaTẬP
buồng 4
ảnh là một chùm tia
phân kì có nhiều màu khác nhau


B. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ
trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là tập hợp gồm
nhiều tia sáng song song, mỗi chùm một
màu có hướng không trùng nhau

C. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang
phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một
chùm tia phân kì màu trắng

D. Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang
phổ trước khi đi qua thấu kính của buồng ảnh là một
chùm tia sáng màu song song


MÁY QUANG PHỔ - CÁC LOẠI QUANG PHỔ
Máy quang phổ:
Máy QP đơn giản

Máy QP CMA

Máy QP hồng ngoại

Máy QP thuỷ ngân


BÀI HỌC KẾT THÚC




×