Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng bài các loại quang phổ vật lý 12 (8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 16 trang )


1. Máy quang phổ lăng kính:
a. Công dụng
- Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân
tích chùm sáng phức tạp thành những
thành phần đơn sắc khác nhau.


b. Cấu tạo :
 Gồm 3 bộ phận chính:
- Ống chuẩn trực: Gồm thấu kính hội tụ L1 và
khe S tại tiêu diện L1 .Tạo ra chùm tia song
song .
- Hệ tán sắc: Gồm một hoặc vài lăng kính O
,làm tán sắc chùm tia song song từ L1 chiếu tới
thành nhiều chùm tia đơn sắc song song.
 - Buồng ảnh: Gồm thấu kính hội tụ L2 và kính
ảnh tại tiêu diện ảnh của L2 .Thu ảnh quang
phổ.


2. Cấu tạo

C

J

S1

S


F

L1
L

èng chuÈn
trùc

S2

L2

Lăng kính

F

Quang phổ
của nguồn J


c. Nguyên tắc hoạt động
Dựa vào hiện tượng tán sắc ánh sáng


2. Quang phổ liên tục
a. ĐN
Là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách
liên tục.
Quang phổ mặt trời là quang phổ liên tục.
b. Nguồn phát

QPLT do các chất rắn, lỏng hoặc khí có áp suất lớn
phát ra khi bị nung nóng

c. Tính chất
QPLT không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của
nguồn sáng mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng


QUANG PHỔ LIÊN TỤC
C
S

J

L

L1

L2

F

Quang phổ
liên tục


3. Quang phổ phát xạ
a. Định nghĩa:
Là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách
nhau bởi những khoảng tối


b. Nguồn phát:
Quang phổ vạch do chất khí hay hơi ở áp suất thấp
phát ra, khi bị kích thích bằng nhiệt, hay bằng điện.
c. Tính chất :
Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc
trưng của nguyên tố đó.


Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì
khác nhau về số lượng vạch, về vị trí (hay bước sóng)
và độ sáng tỉ đối giữa các vạch.
Ví dụ:

- Trong quang phổ vạch phát xạ của Hidrô có 4 vạch đặc
trưng là đỏ, lam, chàm và tím.


QUANG PHỔ VẠCH PHÁT
XẠ
C

J

S

Na
H2

L


L1

L2

F

Quang phổ
vạch phát xạ


4. Quang phổ vạch hấp thụ
a. Quang phổ hấp thụ của chất khí hoặc hơi
- Dùng đèn dây tóc chiếu sáng khe F của máy quang phổ.
Trên tiêu diện của thấu kính trong buồng tối ta thu được
QPLT của ánh sáng đèn.
- Đặt xen giữa đèn và khe F một cốc thủy tinh đựng dung
dịch màu, thì trên quang phổ liên tục ta thấy có một số
dải đen => Các vạch quang phổ đã bị dung dịch hấp thụ.
- Quang phổ liên tục thiếu các ánh sáng do bị dung dịch
hấp thụ được gọi là quang phổ hấp thụ của dung dịch
đó.


QUANG PHỔ VẠCH HẤP THỤ

C
S

J


L

Đèn
hơi Na
H2

L1

L2

F

Quang phổ
vạch hấp thụ
H2
của hơi Na


4. Quang phổ hấp thụ
b. Định nghĩa và đặc điểm
- QPHT là các vạch tối trên nền của quang phổ liên
tục.
- Chất rắn, lỏng và khí đều cho được QPHT.
- QPHT của các chất khí hay hơi chỉ chứa các vạch
hấp thụ và đặc trưng cho chất khí đó.
- Chú ý: QPHT của chất lỏng và rắn chứa các
“đám”, mỗi đám gồm nhiều vạch hấp thụ nối tiếp
nhau một cách liên tục.
c. Điều kiện tạo ra quang phổ hấp thụ: Nhiệt độ của đám khí

hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng
phát ra quang phổ liên tục


d. Sự đảo vạch
5. Phân tích quang phổ
Phân tích quang phổ là phương pháp vật lý dùng để xác
định thành phần hóa học của chất hoặc hợp chất dựa vào
việc nghiên cứu quang phỏ ánh sáng do chất ấy phát ra
hoặc hấp thụ


QUANG PHỔ VẠCH HẤP THỤ
Quang phổ
vạch phát xạ
C
S

J

L

Đèn
hơi Na
H2

L1

L2


F

Quang phổ
vạch hấp thụ


BÀI HỌC KẾT THÚC



×