Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bài giảng bài cơ năng vật lý 8 (13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.32 MB, 15 trang )

BÀI GIẢNG VẬT LÝ 8


Bài 16:

I. Cơ năng

CƠ NĂNG

Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
Vật có khả năng thực hiện công cơ học càng lớn thì cơ năng của
vật càng lớn. Cơ năng cũng được đo bằng Jun.


Bài 16:

CƠ NĂNG

I. Cơ năng
Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn.
QuảNếu
C1
nặngđưa
A đứng
quả yên
nặngtrên
lênmặt
một
đất,độkhông


cao nào
có khả
đó năng
thì nósinh
có công.
cơ năng
không? Tại sao?
Quả nặng A có khả năng sinh công vì làm cho thỏi
gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công.
Cơ năng của vật trong trường hợp này được gọi là
thế năng.
Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật
có khả năng sinh ra càng lớn, nghĩa là thế năng
của vật càng lớn.
Thế năng được xác đinh bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng
hấp dẫn. Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0.
Chú ý: Thế
Ta cónăng
thể không
hấp dẫnlấycủa
mặt
vậtđất,
cònmà
phụ
lấythuộc
một vị
vàotríkhối
nào lượng
khác làm
củamốc

nó.
để tính
Vật
có khối
độ cao.
lượng
Vậycàng
thế năng
lớn thì
hấp
thếdẫn
năng
phụcàng
thuộc
lớn.
vào mốc tính độ cao.


Bài 16:

CƠ NĂNG

I. Cơ năng
Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so
với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp
dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao so với mốc thì thế năng
hấp dẫn càng lớn.

2. Thế năng đàn hồi.
Có một lò xo được làm bằng thép uốn thành vòng tròn. Lò xo bị nén lại
nhờ sợi dây, phía trên đặt một miếng gỗ.
C2 Lúc này lò xo có cơ năng. Bằng cách nào
để biết lò xo có cơ năng?
Làm đứt sợi dây lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là
thực hiện công. Ta nói lò xo bị nén có cơ năng.


Bài 16:

CƠ NĂNG

I. Cơ năng
Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so
với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp
dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao so với mốc thì thế năng
hấp dẫn càng lớn.
2. Thế năng đàn hồi.
Cơ năng
năng của
củavật
vậttrong
phụ thuộc
dạng
của
là thế Lò

năng
trườngvào
hợpđộ
nàybiến
cũng
được
gọivật
là gọi
thế năng.
xo
đàn
cànghồi.
bị nén nhiều thì công do lò xo sinh ra càng lớn, nghĩa là thế năng
III.lò
Động
nănglớn. Vì thế năng này phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi
của
xo càng
Khi
vật cóđàn
động
năng.
nên1.gọi
là nào
thế năng
hồi.
Thí nghiệm 1.
Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị
trí (1) trên máng nghiêng xuống đập
vào miếng gỗ B.



Bài 16:

CƠ NĂNG

I. Cơ năng
Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so
với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp
dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao so với mốc thì thế năng
hấp dẫn càng lớn.
2. Thế năng đàn hồi.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng
đàn hồi.
III. Động năng
1. Khi nào vật có động năng.
Thí nghiệm 1.
C3 Hiện tượng xãy ra như thế nào?
Quả cầu A đập vào miếng gỗ B làm
cho miếng gỗ chuyển động 1 đoạn.


Bài 16:

CƠ NĂNG

I. Cơ năng

Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so
với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp
dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao so với mốc thì thế năng
hấp dẫn càng lớn.
2. Thế năng đàn hồi.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng
đàn hồi.
III. Động năng
1. Khi nào vật có động năng.
Thí nghiệm 1.
C4 Chứng minh rằng quả cầu A có khả năng sinh công.
Quả cầu A đập vào miếng gỗ B làm cho miếng gỗ B chuyển động một
đoạn, tức là đã hực hiện công.


Bài 16:

CƠ NĂNG

I. Cơ năng
Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so
với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp
dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao so với mốc thì thế năng
hấp dẫn càng lớn.

2. Thế năng đàn hồi.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng
đàn hồi.
III. Động năng
1. Khi nào vật có động năng.
Thí nghiệm 1.
C5 Từ kết quả thí nghiệm trên hãy tìm từ thích hợp cho chổ trống của
công tức là có cơ
kết luận: Một vật chuyển động có khả năng sinh
…………
năng. Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.


Bài 16:

CƠ NĂNG

I. Cơ năng
Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so
với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp
dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao so với mốc thì thế năng
hấp dẫn càng lớn.
2. Thế năng đàn hồi.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng
đàn hồi.
III. Động năng
1. Khi nào vật có động năng.

Một vật chuyển động có khả năng sinh công tức là có cơ năng.


Bài 16:

CƠ NĂNG

III. Động năng
1. Khi nào vật có động năng.
Một vật chuyển động có khả năng sinh công tức là có cơ năng.
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Thí nghiệm 2.

Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị
trí (2) cao hơn vị trí (1) trên máng
nghiêng xuống đập vào miếng gỗ B.
C6 Độ vận tốc của quả cầu thay đổi thế nào so với thí nghiệm 1? So
sánh công của quả cầu A thực hiện lúc này so với lúc trước. Từ đó suy ra
động năng của quả cầu A phụ thuộc thế nào với vận tốc của nó?
Miếng gỗ B di chuyển 1 đoạn dài hơn trong thí nghiệm 1. Như vậy
khả năng thực hiện công của quả cầu A lớn hơn lần trước. Vận tốc của
quả cầu A đập vào miếng gỗ B lớn hơn trước. Thí nghiệm cho thấy
động năng của quả cầu phụ thuộc vào vận tốc. Vận tốc của vật càng
lớn thì động năng của vật càng lớn.


Bài 16:

CƠ NĂNG


III. Động năng
1. Khi nào vật có động năng.
Một vật chuyển động có khả năng sinh công tức là có cơ năng.
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Thí nghiệm 3.
Thay quả cầu A bằng quả cấu A’ có
khối lượng lớn hơn lăn trên máng
nghiêng từ vị trí (2), đập vào miếng
gỗ B.
C7 Hiện tượng xãy ra có gì khác so với thí nghiệm 2? So sánh công thực
hiện của hai quả cầu A và A’. Từ đó suy ra động năng còn phụ thuộc thế
nào vào khối lượng của nó?
Miếng gỗ B di chuyển 1 đoạn dài hơn trong thí nghiệm 2. Như vậy
công của quả cầu A’ thực hiện lớn hơn công của quả cầu A thực hiện
lúc trước. Thí nghiệm cho thấy động năng của quả cầu phụ thuộc vào
khối lượng của nó. Khối lượng của vật càng lớn thì, động năng của
vật càng lớn.


Bài 16:

CƠ NĂNG

III. Động năng
1. Khi nào vật có động năng.
Một vật chuyển động có khả năng sinh công tức là có cơ năng.
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
C8 Các thí nghiệm trên cho thấy động năng phụ thuộc vào những yếu tố
gì và phụ thuộc như thế nào?
Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và phụ thuộc vào khối lượng

của nó. Vận tốc của vật càng lớn thì, động năng của vật càng lớn.
Khối lượng của vật càng lớn thì, động năng của vật càng lớn.


Bài 16:

CƠ NĂNG

I. Cơ năng
Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so
với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp
dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao so với mốc thì thế năng
hấp dẫn càng lớn.
2. Thế năng đàn hồi.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng
đàn hồi.
III. Động năng
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối
lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
Động năng và thế năng là hai dạng cơ năng.
Cơ năng của vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.


Bài 16:

CƠ NĂNG


VI. Vận dụng
C9 Nêu thí dụ vật có cả động năng và thế năng.
Vật chuyển động rơi tự do, co lắc đồng hồ.
C10 Cơ năng của từng vật trong hình 16.4 thuộc dạng cơ năng nào?
a) Chiếc cung đã giương b) Nước chảy từ trên c) Nước bị ngăn đập
cao xuống.
trên cao

Có thế năng
Có động năng

Có thế năng


Bài 16:

CƠ NĂNG

I. Cơ năng
Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so
với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp
dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao so với mốc thì thế năng
hấp dẫn càng lớn.
2. Thế năng đàn hồi.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng
đàn hồi.
III. Động năng

Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối
lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
Động năng và thế năng là hai dạng cơ năng.
Cơ năng của vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.



×