Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng bài công thức tính nhiệt lượng vật lý 8 (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 20 trang )

`


I – NHIỆT LƯỢNG MỘT VẬT THU VÀO ĐỂ NỂNG LẤN PHỤ
THUỘC NHỮNG YẾU TỐ NÀO?

1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để
nóng lên và khối lượng của vật.


a. Thí nghiệm:

Cốc 1

Nước

Cốc 2

Dụng cụ: Giá thí nghiệm, đèn cồn, cốc đốt, kẹp
đa năng, nhiệt kế, kiềng, lưới đốt, nước, đồng hồ.


a. Thí nghiệm:

5
4
3
2
1
0


10
0
9
8
7
6
5
4
3
2
1
400C

Cốc 1

200C

Tiến hành thí nghiệm

Cốc 2


b. Kết quả
ChÊt

Cèc 1
Cèc 2

Níc
Níc


Khèi
lîng

đé tăng
nhiÖt ®é

Thêi
gian
®un

50g

Δt01=
200C

t1 = 5
phót

Δt0

t2 = 10
phót

100g

2=
200C

So s¸nh

khèi lîng

So s¸nh
nhiÖt lîng

m1= 0,5
 m2 Q1=
0,5 Q2

d. Kết luận:
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên tỷ lệ thuận với khối
lượng của vật.


2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để
nóng lên và độ tăng nhiệt độ của vật:


a. Thí nghiệm:

Cốc 1

Nước

Cốc 2

Dụng cụ: như thí nghiệm 1 (nhưng lượng nước
trong hai cốc bằng nhau).



a. Thí nghiệm:

5
4
3
2
1
0

600C

10
0
9
8
7
6
5
4
3
2
1

400C
Cốc 1

200C

Tiến hành thí nghiệm


Cốc 2


b. Kết quả
ChÊt

Khèi
lîng

Cèc 1

Níc

50g

Cèc 2

Níc

50g

đé
tăng
nhiÖt
®é
Δt01=
200C
Δt02=
400C


Thêi
gian
®un

So s¸nh ®é
tăng nhiÖt
®é

So s¸nh
nhiÖt lîng

t1 = 5
phót
Δt01=
0,5 Δt02 Q1=
0,5 Q2
t2 = 10
phót

c. Kết luận:
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên tỷ lệ thuận
với độ tăng nhiệt độ của vật.


3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để
nóng lên với chất làm vật:


a. Thí nghiệm:
Băng phiến


Cốc 1

Nước

Cốc 2

Dụng cụ:Giá TN,đèn cồn,cốc đốt,kẹp đa năng, nhiệt
kế, kiềng, lưới đốt, nước, băng phiến, đồng hồ.


a. Thí nghiệm:

5
4
3
2
1
0

4
3
2
1
0
400C

Cốc 1

200C


Tiến hành thí nghiệm

Cốc 2


b. Kết quả

ChÊt

Khèi Đé tăng
lîng nhiÖt ®é

Cèc 1

Níc

50g

Cèc 2

Băng
phiÕn

50g

Δt01=
200C
Δt02=
200C


Thêi So s¸nh
gian
nhiÖt l®un
îng
t1 =
5phót
Q1 
> Q2
t2 = 4
phót

c. Kết luận:
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất
làm vật.


II - Công thức tính nhiệt lượng.
Công thức: Q = m.c.Δt
Trong đó: - Q là nhiệt lượng vật thu vào, tính ra Jun
- m là khối lượng của vật, tính ra kg
hoặc K

- Δt = t2 - t1 là độ tăng nhiệt độ, tính ra oC

- c là đại lượng đặc trưng cho chất làm
vật, gọi là nhiệt dung riêng, tính ra J/kg.K


Bảng 24.4: Nhiệt dung riêng của một số chất


ChÊt

NhiÖt dung riªng
(J/kg.K)

ChÊt

NhiÖt dung riªng
(J/kg.K)

Níc

4 200

ĐÊt

800

Rîu

2 500

ThÐp

460

Níc ®¸

1 800


Đång

380

Nh«m

880

Chì

130

Khi nói nhiệt dung riêng của thép là 460J/kg.K,
điều đó cho biết gì?


II- Vận dụng
Bài 1. Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để
tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C.
Tóm tắt:
Giải:
m = 5kg
Độ
tăng
nhiệt
độ
của
đồng
là:

t1 = 200C
0C
Δt
=
t
t
=
30
2
1
t2 = 500C
c = 380 J/kg.K Nhiệt lượng cần truyền cho đồng là:
Q = m.c.Δt
Q=?
Q = 5.380.30 = 57 000(J)= 57(kJ)


Bài 2 . Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng
0,5kg chứa 2 lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm
nước này cần một nhiệt lượng là bao nhiêu?
Tóm tắt:
m1 = 0,5kg
V = 2 lít =>m2= 2kg
t1 = 250C
t2 = 1000C
c1 = 880 J/kg.K
c2 = 4200 J/kg.K
Q=?

Giải:

Độ tăng nhiệt độ của ấm nước là:
Δt = t2 - t1 = 750C
* Nhiệt lượng cần truyền cho ấm là:
Q1 = m1.c1.Δt
Q1 = 0,5.880.75 = 33 000 (J)
* Nhiệt lượng cần truyền cho nước là:
Q2 = m2.c2. Δt
Q2 = 2.4200.75 = 630 000 (J)
* Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi
ấm nước là: Q = Q1 + Q2 = 663 000 (J)


- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc
khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung
riêng của chất làm vật.
- Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào Q  m.c.t ,
trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật
(kg), t là độ tăng nhiệt độ của vật ( 0C hoặc K), c là
nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
- Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng
cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Học bài cũ theo vở ghi và phần ghi
nhớ ở SGK
Làm các bài tập 24.1 đến 22.7 trong
sách bài tập
Chuẩn bị bài mới ( Bài 25 )





×