Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Bài giảng bài công thức tính nhiệt lượng vật lý 8 (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 17 trang )

Phòng GD
Huyện Phú
Lương

GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: HÀ THỊ NGUYỆT ÁNH


Tiết:28 – Bài 24



CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƢỢNG

I. Nhiệt lƣợng của vật thu vào để nóng lên phụ
thuộc những yếu tố nào?
Nhiệt lƣợng một vật cần thu vào để làm vật
nóng lên phụ thuộc ba yếu tố sau đây:
 Khối lƣợng của vật.
 Độ tăng nhiệt độ của vật.
 Chất cấu tạo nên vật.
1. Quan hệ giữa nhiệt lƣợng vật cần thu vào để
nóng lên và khối lƣợng của vật.
 Khối lượng càng lớn thì nhiệt lƣợng vật thu
vào càng lớn.

m

Q

t
c



C2. Thí nghiệm trên có thể kết luận gì
về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật
cần thu vào để nóng lên và khối
lượng của vật?
Trả lời: Khối lượng càng lớn thì
nhiệt lƣợng vật thu vào càng lớn.


Tiết:28 – Bài 24



CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƢỢNG

I. Nhiệt lƣợng của vật thu vào để nóng lên phụ
thuộc những yếu tố nào?
Nhiệt lƣợng một vật cần thu vào để làm vật
nóng lên phụ thuộc ba yếu tố sau đây:
 Khối lƣợng của vật,
 Độ tăng nhiệt độ của vật,
 Chất cấu tạo nên vật,
1. Quan hệ giữa nhiệt lƣợng vật cần thu vào để
nóng lên và khối lƣợng của vật.
 Khối lượng càng lớn thì nhiệt lƣợng vật
thu vào càng lớn.
2. Quan hệ giữa nhiệt lƣợng vật cần thu vào để
nóng lên và độ tăng nhiệt độ.
 Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lƣợng vật
thu vào càng lớn.


m

Q

t
c

C5: Kết luận gì về mối quan hệ giữa
nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng
lên và độ tăng nhiệt độ?
Trả lời: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì
nhiệt lƣợng vật thu vào càng lớn.


Tiết:28 – Bài 24



CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƢỢNG

I. Nhiệt lƣợng của vật thu vào để nóng lên phụ
thuộc những yếu tố nào?
Nhiệt lƣợng một vật cần thu vào để làm vật
nóng lên phụ thuộc ba yếu tố sau đây:
 Khối lƣợng của vật,
 Độ tăng nhiệt độ của vật,
 Chất cấu tạo nên vật,
1. Quan hệ giữa nhiệt lƣợng vật cần thu vào để
nóng lên và khối lƣợng của vật.

 Khối lượng càng lớn thì nhiệt lƣợng vật
thu vào càng lớn.
2. Quan hệ giữa nhiệt lƣợng vật cần thu vào để
nóng lên và độ tăng nhiệt độ.
 Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lƣợng vật
thu vào càng lớn.
3. Quan hệ giữa nhiệt lƣợng vật cần thu vào để
nóng lên với chất làm vật.
 Nhiệt lƣợng vật cần thu vào để nóng lên phụ
thuộc vào chất làm vật .

m

Q

t

c
C7: Nhiệt lượng vật cần thu vào để
nóng lên có phụ thuộc chất làm vật
không ?
Trả lời: Nhiệt lƣợng vật cần thu vào
để nóng lên phụ thuộc vào chất làm
vật .


Tiết:28 – Bài 24




CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƢỢNG
m

I. Nhiệt lƣợng của vật thu vào để nóng lên phụ
thuộc những yếu tố nào?
Nhiệt lƣợng một vật cần thu vào để làm vật
nóng lên phụ thuộc ba yếu tố sau đây:
 Khối lƣợng của vật,
 Độ tăng nhiệt độ của vật,
 Chất cấu tạo nên vật,
1.Nhiệt lƣợng tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
2.Nhiệt lƣợng tỉ lệ thuận với độ tăng nhiêt độ
3.Nhiệt lƣơng phụ thuộc vào chất làm vật
II. Công thức tính nhiệt lƣợng.
Nhiệt lượng vật thu vào được tính theo công thức:

Q  mc
. .t

Trong đó:
Q là nhiệt lƣợng thu vào, tính ra J,

mlà khối lƣợng của vật, tính ra kg,

t  t2  t1 là độ tăng nhiệt độ, tính ra 0C hoặc K,
clà đại lƣợng đặc trƣng cho chất làm vật

gọi là nhiệt dung riêng, tính ra J/kg.K.
III. Vận dụng.


Q

t

c


Tiết:28 – Bài 24



CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƢỢNG
C8: Muốn xác định nhiệt lượng vật thu
vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại
lượng nào và đo độ lớn của những đại
lượng nào, bằng những dụng cụ nào ?
Trả lời C8: Tra bảng để biết nhiệt dung
riêng; cân vật để biết khối lƣợng, đo nhiệt
độ để xác định độ tăng nhiệt độ

I. Nhiệt lƣợng của vật thu vào để nóng lên phụ
thuộc những yếu tố nào?
Nhiệt lƣợng một vật cần thu vào để làm vật
nóng lên phụ thuộc ba yếu tố sau đây:
 Khối lƣợng của vật,
 Độ tăng nhiệt độ của vật,
C9: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg
 Chất cấu tạo nên vật,
đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C.
1.Nhiệt lƣợng tỉ lệ thuận với khối lƣơng của vật.

2.Nhiệt lƣợng tỉ lệ thuận với độ tăng nhiêt độ
Nhiệt lượng cần truyền cho đồng

3.Nhiệt lƣơng phụ thuộc vào chất làm vật
là: Q=m.c. t= 5.380.(50-20)
II. Công thức tính nhiệt lƣợng.
Nhiệt lượng vật thu vào được tính theo công thức: =57000J
C10: Một
Hƣớng
dẫn
ấm
C10
đun nƣớc bằng nhôm có
khối
lƣợng
0,5 kg
chứa 2cần
lít nƣớc
ở 250C.
Tính
nhiệt
lượng
cung
Trong đó:
Muốn đun sôi ấm nƣớc này cần một nhiệt
Q là nhiệt lƣợng thu vào, tính ra J,
cấp cho
Q1=m1.c1.
t1
lƣợng

bằngấm:
bao nhiêu
?
mlà khối lƣợng của vật, tính ra kg,

Q  mc
. .t

t  t2  t1 là độ tăng nhiệt độ, tính ra 0C hoặc K,
clà đại lƣợng đặc trƣng cho chất làm vật
gọi là nhiệt dung riêng, tính ra J/kg.K.

III. Vận dụng.

Tính nhiệt lượng cần cung
cấp cho nước: Q2=m2.c2. t2

Nhiệt lượng cần cung cấp cho
cả ấm nước: Q=Q1+Q2


- Nhiệt lƣợng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc
khối lƣợng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung
riêng của chất làm vật.
- Công thức tính nhiệt lƣợng vật thu vào Q  m.c.t ,
trong đó: Q là nhiệt lƣợng (J), m là khối lƣợng của vật
(kg), t là độ tăng nhiệt độ của vật ( 0C hoặc K), c là
nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
- Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lƣợng
cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.



HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài vừa học:

 Ghi Nhớ nội dung bài học
 Làm bài tập 24.1 đến 24.7 SBT trang 30.
 Đọc “ Có thể em chưa biết ”
Bài sắp học:
Bài 25: PHƢƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT


Tiết:28 – Bài 24

CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƢỢNG

- Thí nghiệm: ( SGK)

m

a.

Chất

Khối lượng

Cốc 1

Nước


50 g

t10 =

Cốc 2

Nước

100 g

t

c

200C

Độ tăng nhiệt
độ

0=
2

t

Q

Dùng đèn cồn lần lƣợt đun hai khối lƣợng
nƣớc khác nhau, 50g và 100g, đựng trong hai
cốc thủy tinh giống nhau, để nƣớc trong cốc
tăng thêm 200C.


200C

200C

200C

Thời gian đun

So sánh khối lượng

So sánh nhiệt
lượng

t1= 5 ph

t2=10 ph

m1 =

m2

Q1=

Q2


Tiết:28 – Bài 24

CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƢỢNG


- Thí nghiệm: ( SGK)

m

Q

Dùng đèn cồn lần lƣợt đun hai khối lƣợng
nƣớc khác nhau, 50g và 100g, đựng trong hai
cốc thủy tinh giống nhau, để nƣớc trong cốc
tăng thêm 200C.

t
c

C1: Trong thí nghiệm trên, yếu tố nào ở hai cốc đƣợc giữ giống nhau, yếu tố nào đƣợc
thay đổi? Tại sao phải làm nhƣ thế? Hãy tìm số thích hợp cho các ô trống ở hai cột cuối
bảng. Biết nhiệt lƣợng ngọn lửa đèn cồn truyền cho nƣớc tỉ lệ với thời gian đun.
Trả lời:

-Yếu tố được giữ giống nhau: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật.
- Yếu tố thay đổi: Khối lƣợng của vật. Để tìm hiểu quan hệ giữa nhiệt lƣợng và khối lƣợng.

Chất

Khối
lượng

Độ tăng nhiệt
độ


Thời gian
đun

Cốc 1

Nước

50 g

t10= 200C

t1= 5 ph

Cốc 2

Nước

100 g

t20= 200C

t2=10 ph

So sánh khối
lượng

So sánh nhiệt
lượng


1
1
m1=
m2 Q1= < Q2
2
2


Tiết:28 – Bài 24

CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƢỢNG

Các em hãy thảo luận trong nhóm về cách
làm thí nghiệm để kiểm tra mối quan hệ giữa
nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ
tăng nhiệt độ.

m

Q

t
c

C3: Trong thí nghiệm này phải giữ không đổi những yếu tố nào?
Muốn vậy phải làm thế nào?
Trả lời: Phải giữ khối lƣợng và chất làm vật không đổi. Muốn vậy
2 cốc phải đựng cùng một lƣợng nƣớc .

C4: Trong thí nghiệm này phải thay đổi yếu tố nào? Muốn vậy phải

làm thế nào?
Trả lời: Phải cho độ tăng nhiệt độ thay đổi. Muốn vậy phải để cho
nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác
nhau.



Tiết:28 – Bài 24

CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƢỢNG

- Thí nghiệm: ( SGK)

m

Dùng đèn cồn lần lƣợt đun hai khối lƣợng
nƣớc gièng nhau lµ 50g, đựng trong hai cốc
thủy tinh giống nhau, để nƣớc trong cốc 1
tăng thêm 200C, để nƣớc trong cốc 2 tăng

thêm 40oC.

a

Cốc 1

Cốc 2

Chất


Khối lượng

Nước

50 g

Nước

50 g

c

200C

Độ tăng nhiệt
độ

t10

t

Q

= 200C

t20 = 400C

400C

Thời gian đun


So sánh độ tăng
nhiệt độ

So sánh nhiệt
lượng

t1= 5 ph

t2=10 ph

t

0
=
1

1
t20
2

Q1=

1
Q2
2


3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với
chất làm vật.

- Thí nghiệm: ( SGK)
a)

Dùng đèn cồn đun nóng
50g nước và 50g bột băng
phiến cùng nóng thêm 200C.
b)


a)

200C

Tiến hành thí nghiệm
b)

200C


Cốc 1

Chất

Khối
lượng

Độ tăng
nhiệt độ

Thời

gian đun

Nước

50 g

t10 = 200C

t1= 5 ph

So sánh
nhiệt lượng

Q1
Cốc 2

Băng
phiến

50 g

t20 = 200C

>

Q2

t2= 4 ph

Bảng 24.3


Hãy tìm dấu thích hợp (=; >; <) cho chỗ trống ở cột
cuối bảng.

C6: Trong thí nghiệm này những yếu tố nào thay đổi,
không thay đổi ?

Trả lời: Khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt độ
giống nhau, chất làm vật khác nhau.


Tiết:28 – Bài 24

CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƢỢNG
Bảng 24.4: Nhiệt dung riêng của một số chất

Chất

Nhiệt dung
riêng(J/kg.K)

Chất

Nhiệt dung
riêng(J/kg.K)

Nƣớc

4200


Đất

800

Rƣợu

2500

Thép

460

Nƣớc đá

1800

Đồng

380

Nhôm

880

Chì

130

Nhiệt dung riêng của một chất cho biết gì ?
A. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để

nhiệt độ tăng thêm 100C ( 1 K )

B. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để
B
nhiệt độ tăng thêm 10C ( 1 K )
C. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 10 kg chất đó để
nhiệt độ tăng thêm 10C ( 1 K )



×