Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Bài giảng bài công thức tính nhiệt lượng vật lý 8 (13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.23 MB, 28 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƠ MỚI
TRƯỜNG THCS CAO KỲ

CÔNG THỨC TÍNH
NHIỆT LƯỢNG

KHIEM CAO KY


Kiểm tra kiến thức cũ :
Câu1: Nhiệt lượng là gì?.Ký hiệu và đơn vị của nhiệt lượng.
Trả lời:

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận được thêm hay
mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Ký hiệu là:Q
Đơn vị là: J
Câu 2: Một vật khi thu thêm một nhiệt lượng thì nhiệt độ
của vật sẽ thay đổi như thế nào?
Trả lời:

Khi thu thêm một nhiệt lượng thì nhiệt độ của vật sẽ tăng
lên.
KHIEM CAO KY

2


Tiết 30 – Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I. Nhiệt lượng một vật

thu vào để nóng lên phụ


thuộc vào những yếu tố

nào?

- Khối lượng (m)
- Chất làm nên vật.
- Độ tăng nhiệt độ (∆t)

Đun
hai
ấm
nước
trên
bếp
(lửa
cháy
đều),
Với
Nhiệt
Nếu
VD:
Vậy
những
hai
Đốt
nhiệt
lượng
quả
hai
vật

lượng
cầu
thu
quả
khác
trên
của
vào
cầu
nhau,
cùng
vật
để

thu
nóng
cùng
làm

vào
khối
bằng
khối
lên
không
lượng
đã
đồng
lượng
phụ

chỉthì
để nước sôi thì ấm có nhiều nước với ấm có
bằng
thuộc
vẫn
một
phụcòn
quả
nhau
vào
thuộc
một
bằng
một
thìvào
trường
nhiệt
yếu
đồng,
khối
tố,lượng
một
đó
hợp
lượng
làquả
chúng
gì?bằng
mà thu
không

còn
đấtvào
sét.thu
phụ
ít
nước,
ấmyếu
nào
phải
thu
vào
để
vào
Nhiệt
thuộc
nóng
mộtlượng
vào
lên
nhiệt
cũng
chúng
lượng,
tốluôn
khác
thu
đó
bằng
nữa


vào
khi
nhau.
đó
đểnào?
lànhiệt
cùng
gì?
Nói lượng
nóng
vậy
Trả
Khối lượng của vật
lớn lời:
hơn?
đúng
lên
một
không?
nhiệt
độ
cótăng
như nhiệt
nhau không?
Trả
lời:
khi
độ
độ của chúng
Trả

Trảlời:
lời:Ấm
Chất
nhiều
làmnước
nên vật
không
nhau.
Trả lời:giống
Không

KHIEM CAO KY


Tiết 30 – Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I. Nhiệt lượng một vật

thu vào để nóng lên phụ
thuộc vào những yếu tố

5ph
4
3
2
1
0

10ph
0
9

8
7
6
5
4
3
2
1

nào?

- Khối lượng (m)
- Độ tăng nhiệt độ (∆t)
- Chất làm vật.
1. Quan hệ giữa nhiệt
lượng vật thu vào để
nóng lên và khối lượng
của vật

400C

200C

50g
nước

100g
nước

.


KHIEM CAO KY


Bảng số liệu kết quả thí nghiệm 24.1

Cốc 1

Cốc 2

Chất

Khối
lượng
(m)

Độ tăng
nhiệt độ
(∆t)

Nước

50 g

∆t10 =
200C

100 g

∆t20 =

200C

Nước

Thời gian So sánh So sánh
đun
khối
nhiệt
lượng
lượng
5
t1= …...ph

t2=…...
10 ph

KHIEM CAO KY

m1=

m2 Q1=

Q2


C1: Trong thí nghiệm này, yếu tố nào ở hai cốc
được giữ giống nhau, yếu tố nào được thay đổi ?
Tại sao phải làm như thế ?

 C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật

được giữ giống nhau; khối lượng khác
nhau. Để tìm hiểu quan hệ giữa nhiệt
lượng và khối lượng


Hãy hoàn thành bảng số liệu 24.1
(Điền số thích hợp vào chỗ trống)

Cốc 1

Cốc 2

Chất

Khối
lượng

Độ tăng
nhiệt độ

Nước

50 g

∆t10 =
200C

Nước

100 g


Thời gian So sánh So sánh
đun
khối
nhiệt
lượng
lượng

∆t20 =
200C
KHIEM CAO KY

t1=5 ph

t2=10 ph

m1= 1/2 m2 Q1= 1/2 Q2


C2: Kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt
lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối
lượng của vật?

 C2: Khối lượng càng lớn thì nhiệt
lượng vật thu vào càng lớn


2.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên
và độ tăng nhiệt độ:
Thí nghiệm: (SGK)


10ph
0
9
8
7
6
5
4
3
2
1

5ph
4
3
2
1
0
600C
400C
200C
50g
nước

50g
nước

.
KHIEM CAO KY



C3: Trong thí nghiệm này phải giữ không đổi
những yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế
nào?

 C3: Phải giữ khối lượng và chất làm
vật giống nhau. Muốn vậy 2 cốc phải
đựng cùng một lượng nước .


C4: Trong thí nghiệm này phải thay đổi yếu tố nào?
Muốn vậy phải làm thế nào?

 C4: Phải thay đổi độ tăng nhiệt độ .
Muốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối của 2
cốc khác nhau, bằng cách cho thời gian
đun khác nhau.


Hãy hoàn thành bảng số liệu 24.2:
(Tìm số thích hợp cho ô trống)

Cốc 1

Chất

Khối
lượng


Độ tăng
nhiệt độ

Thời
gian đun

So sánh
độ tăng
nhiệt độ

Nước

50 g

∆t10 =
200C

t1= 5 ph

∆t10 =

1/2 ∆t20
Cốc 2

Nước

50 g

∆t20 =
400C


t2=10 ph

So sánh
nhiệt
lượng

Q1 =

1/2 Q2


C5: Em có kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt
lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt
độ?

 C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt
lượng vật thu vào càng lớn


3.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên
và chất làm vật:
Thí nghiệm: (SGK)

4ph
3
2
1
0


5ph
4
3
2
1
0
400C

200C

50g
băng
phiến

50g
nước

.
KHIEM CAO KY


Hãy hoàn thành bảng số liệu 24.3
( Điền dấu < , > , = vào ô trống )

Cốc 1

Chất

Khối
lượng


Nước

50 g

Độ tăng
nhiệt độ

Thời
gian đun

So sánh
nhiệt lượng

∆t10 = 200C t1= 5 ph
Q1

Cốc 2

Băng
phiến

50 g

∆t20 = 200C

KHIEM CAO KY

t2= 4 ph


> Q


2


C6: Trong thí nghiệm này những yếu tố nào thay
đổi, không thay đổi ?

 C6: Khối lượng, độ tăng nhiệt độ giống
nhau, chất làm vật khác nhau.


C7: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có
phụ thuộc chất làm vật không ?

 C7: Nhiệt lượng vật cần thu vào để
nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật


II. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Gọi: m: khối lượng của vật (kg)
∆t = t2-t1 là độ tăng nhiệt độ (0C hoặc K) .
c: đại lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi là nhiệt
dung riêng ( J/kg.K)
Thì nhiệt lượng Q được tính bằng công thức:
Q = m.c.∆t
* Khi vật tỏa nhiệt thì: ∆t (độ giảm nhiệt độ) = t1 – t2
Nên Q tỏa = m.c. (t1 – t2)


* Khi vật thu nhiệt thì: ∆t (độ tăng nhiệt độ) = t2 – t1
Nên Q tỏa = m.c. ∆t = (t2 – t1)


Nhiệt dung riêng của một số chất
Chất

Nhiệt dung
riêng(J/kg.K)

Chất

Nhiệt dung
riêng(J/kg.K)

Nước

4200

Đất

800

Rượu

2500

Thép

460


Nước đá

1800

Đồng

380

Nhôm

880

Chì

130

* Nhiệt
dung
riêng
của
một
chất
cho
biết
nhiệt
- Nhiệt
dung
riêng
của

một
chất
cho
biết
gì ?
lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để nhiệt độ
tăng thêm 10C ( 1 K )


III. VẬN DỤNG:
C8: Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần
tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo
độ lớn của những đại lượng nào, bằng những
dụng cụ nào ?

 C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng;
cân vật để biết khối lượng, đo nhiệt độ để
xác định độ tăng nhiệt độ.


C9: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để
tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C
Tóm tắt: m = 5 kg; c = 380 J/kg.K; t1= 200C; t2= 500C
Q=?
Bài làm:

m.c.∆t
Áp dụng công thức Q = ................

5.380.(50-20)

57000
(J)
Thay số ta có: Q = ................................=
................
Vậy nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt

57000 (J)
độ từ 200C lên 500C là ............................


C10: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5
kg chứa 2 lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này
cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?

Gợi ý về nhà làm:

- Muốn đun cho nước sôi thì nhiệt độ nước phải
đạt đến bao nhiêu 0C ?
- Ngoài nước ra còn có vật nào cần thu nhiệt để
nóng lên, và nóng lên bao nhiêu 0C ?
- Muốn tìm nhiệt lượng cần cho cả ấm & nước
đạt tới nhiệt độ sôi của nước ta phải làm gì ?


. Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên

phụ thuộc khối lượng, độ tăng nhiệt độ của
vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.

. Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào

Q = m.c.∆t
Trong đó: Q: nhiệt lượng (J); m: khối lượng
của vật (kg); ∆t: độ tăng (giảm) nhiệt độ của
vật ( 0C hoặc K); c: nhiệt dung riêng (
J/kg.K)

. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết

nhiệt lượng cần thiếtKHIEM
để CAO
làmKY cho 1kg chất đó

23


( Theo: Bách khoa toàn thư Wikipedia )

Trên Trái Đất hằng ngày xảy ra rất nhiều sự trao đổi
nhiệt, một vật có thể nhận nhiệt lượng của vật này truyền
cho rồi lại truyền nhiệt cho vật khác, nhờ đó sự sống mới
được tồn tại.

Tuy nhiên,việc đốt phá rừng bừa bãi, ô nhiễm môi
sinh, khí thải công nghiệp... là nguyên nhân gây “hiệu
ứng nhà kính nhân loại ” làm Trái Đất ngày càng nóng
lên, dẫn đến thiên tai, thảm họa.......
Hãy giữ gìn “Ngôi nhà chung” của chúng ta luôn
KHIEM CAO KY
24
Xanh - Sạch - Đẹp



Thiên tai và tổn thất ngày càng nặng nề
CERED

700
600
500

Tæn thÊt kinh tÕ (tû USD)

400

Sè l-îng thiªn tai

300
200
100
0
1950s

1960s

1970s

1980s

1990s

Nguồn: State of the World 2001


CAO KY
1950: 20 vụ, tổn thất 40 tỷKHIEM
USD;
1990: 86 vụ, tổn thất 816 tỷ


×