Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bài giảng bài bài tập quang hình học vật lý 9 (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.94 KB, 23 trang )

BÀI 51:

VẬT LÝ
BÀI9 TẬP

QUANG

HÌNH HỌC
GV: NGUYỄN THỊ CHINH

bichthuan_longan


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
Hiện
Hiện
tượng
tượng
khúc
khúc
xạ ánh
xạ ánh
sáng
sáng
là gì?
Các loại TK (Đặc điểm của ảnh)

TKHT
+ d >f : Ảnh thật, ngược chiều, độ lớn
phụ thuộc vào d.
+ d< f: Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật



Em hãy nêu đặc điểm của ảnh
Tạo bởi TKHT.

TKPK
Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ
hơn vật, nằm trong
khoảng tiêu cự.

Em hãy nêu đặc
điểm của ảnh tạo
bởi TKPK.


TIẾT 61-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Các loại thấu kính (Đặc điểm của ảnh)
TKHT
+ d >f : Ảnh thật, ngược chiều, độ lớn
phụ thuộc vào d.
+ d< f: Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật

Máy ảnh

Kính lúp

TKPK
Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ
hơn vật, nằm trong
khoảng tiêu cự.


Mắt

-Là TKHT
-Cấu tạo chính:Em hãy nêu một vài ứng dụng- Cấu tạo chính:
-Tác dụng:
+Vật kính: Là của TKHT mà em đã học.
+Thể thuỷ tinh:
Phóng to ảnh
TKHT
Là TKHT
-Cách sử dụng:
+Buồng tối
+ Màng lưới
Vật đặt gần TK
-Ảnh thật, ngược
- Ảnh thật, ngược
-Ảnh ảo, cùng
chiều, nhỏ hơn
chiều, nhỏ hơn
chiều, lớn hơn
vật
vật
vật

Mắtnêu
cận ứng
Em hãy
-Không
nhìn

rõ vật
dụng của
TKPK

xaem đã học.

- Khắc phục: Đeo

TKPK
Mắt lão
-Không nhìn rõ vật
ở gần
-Khắc phục: Đeo

TKHT


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
(Bài tập 1 SGK trang 135)
Một hình trụ tròn có chiều
cao 8 cm và đường kính 20
cm. Một HS đặt mắt nhìn
vào trong bình sao cho
A
thành bình vừa vặn che
P
khuất hết đáy.
Khi đổ nước vào khoảng
xấp xỉ 3/4 bình thì bạn đó
vừa vặn nhìn thấy tâm 0 của

đáy. Hãy vẽ tia sáng từ tâm
B
0 của đáy bình truyền tới
mắt.

N

D
Q

8cm

0

N’

C

20cm
Trước khi đổ nước vào bình mắt có nhìn
thấy tâm O của đáy bình không?
Trả lời

Trước khi đổ nước vào bình mắt không nhìn
thấy tâm O của đáy bình.


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
(Bài tập 1 SGK trang 135)
Một hình trụ tròn có chiều

cao 8 cm và đường kính 20
cm. Một HS đặt mắt nhìn
vào trong bình sao cho
thành bình vừa vặn che
khuất hết đáy.
Khi đổ nước vào khoảng
xấp xỉ 3/4 bình thì bạn đó
vừa vặn nhìn thấy tâm 0 của
đáy. Hãy vẽ tia sáng từ tâm
0 của đáy bình truyền tới
mắt.

N

A

D

P

Q

8cm

B

0

N’


20cm
C
Tại sao sau khi đổ nước thì mắt lại nhìn
thấy tâm O của đáy bình?
Trả lời

Vì lúc này xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng.


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
(Bài tập 1 SGK trang 135)
Một hình trụ tròn có chiều
cao 8 cm và đường kính 20
cm. Một HS đặt mắt nhìn
vào trong bình sao cho
thành bình vừa vặn che
khuất hết đáy.

N

A

D
I

P

Khi đổ nước vào khoảng
xấp xỉ 3/4 bình thì bạn đó
vừa vặn nhìn thấy tâm 0 của

đáy. Hãy vẽ tia sáng từ tâm
B
0 của đáy bình truyền tới
mắt.

Q

8cm

0

N’

C

20cm

EmGiao
hãyđiểm
vẽ đường
truyền
tia sáng
giữa PQ
và DBcủa
là điểm
gì? từ
tâm O đến mắt.
Trả lời

Là điểm tới.



TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 1 . (VỀ HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG)
(Bài tập 1 SGK trang 135)

Một hình trụ tròn có chiều
cao 8 cm và đường kính 20
cm. Một HS đặt mắt nhìn
vào trong bình sao cho
thành bình vừa vặn che
khuất hết đáy.
Khi đổ nước vào khoảng
xấp xỉ 3/4 bình thì bạn đó
vừa vặn nhìn thấy tâm 0 của
đáy. Hãy vẽ tia sáng từ tâm
0 của đáy bình truyền tới
mắt.

N

A

D
I

P

B


0

Q

N’

C

Lưu ý: Vẽ mặt cắt dọc của bình sao cho chiều
cao và đường kính đáy bình theo tỷ lệ 2/5.
-Vẽ đường thẳng PQ biểu diễn mặt nước đúng
ở khoảng ¾ chiều cao bình.


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
(Bài tập 1 SGK trang 135)
BÀI 2 (Bài tập 2 SGK trang 135)
Một vật sáng AB có dạng
mũi tên được đặt vuông góc
với trục chính của một thấu
kính, cách thấu kính 16cm, A
nằm trên trục chính. Thấu
kính có tiêu cự là 12cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vật
theo đúng tỉ lệ trong 2
trường hợp:
+ Thấu kính là TKHT.

B
F’


F

A

12cm O
16cm
v

B
F’

F
A

12cm O
16cm

^

+ Thấu kính là TKPK.
Lưu ý: + Nếu ta chọn tiêu cự 3cm thì vật AB
cách thấu kính 4cm.
+ Chiều cao của vật AB là một số
nguyên lần milimet.


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
(Bài tập 1 SGK trang 135)
BÀI 2 (Bài tập 2 SGK trang 135)


Một vật sáng AB có dạng
mũi tên được đặt vuông góc
với trục chính của một thấu
kính, cách thấu kính 16cm, A
nằm trên trục chính. Thấu
kính có tiêu cự là 12cm.

B

I

A F

A’

v

B’

O

a. Hãy vẽ ảnh của vật
theo đúng tỉ lệ trong 2
trường hợp:
+ Thấu kính là TKHT.

F’

I


B
B’

+ Thấu kính là TKPK.
A

F

A’

O

^

F’


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 1 (Bài tập 1 SGK trang 135)
BÀI 2 (Bài tập 2 SGK trang 135)

Một vật sáng AB có dạng
mũi tên được đặt vuông góc với
trục chính của một thấu kính,
cách thấu kính 16cm, A nằm
trên trục chính. Thấu kính có
tiêu cự là 12cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vật theo
đúng tỉ lệ trong 2 trường hợp:

+ Thấu kính là TKHT.

+ Thấu kính là TKPK.

B

I

F’
A F

A’

O

B’


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 1 (Bài tập 1 SGK trang 135)
BÀI 2(Bài tập 2 SGK trang 135)

Một vật sáng AB có dạng
mũi tên được đặt vuông góc với
trục chính của một thấu kính,
cách thấu kính 16cm, A nằm
trên trục chính. Thấu kính có
tiêu cự là 12cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vật theo
đúng tỉ lệ trong 2 trường hợp:


B

I

F’
A F

A’

O

B’

+ Thấu kính là TKHT.

+ Xét hai tam giác đồng dạng: OA’B’ và OAB

+ Thấu kính là TKPK.

từ đó rút ra tỉ số cần thiết.

b. Tính xem ảnh cao gấp bao + Xét hai tam giác đồng dạng: F’A’B’ và F’OI
nhiêu lần vật.
từ đó rút ra tỉ số cần thiết.
+ Từ hai tỉ số trên suy ra OA’ và tính xem ảnh
cao gấp bao nhiêu lần vật.


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC


+ Thấu kính là TKHT.

+ Thấu kính là TKPK.
b. Tính xem ảnh cao gấp
bao nhiêu lần vật.

A F

Ta có: OA ' B '

I

F’

A’

O

OAB (g.g)



A ' B ' OA '

(1)
AB OA

B’


A'B' F ' A '

OI
F'O
A'B' F ' A ' OA ' F ' O
Mà AB=OI suy ra


(2)
AB
F'O
F 'O
Từ (1) và (2) ta có: OA '  OA ' F'O
OA
F'O

Mặt khác F ' A ' B '



S

Một vật sáng AB có dạng mũi
tên được đặt vuông góc với trục
chính của một thấu kính, cách
thấu kính 16cm, A nằm trên trục
chính. Thấu kính có tiêu cự là
12cm.
a. Hãy vẽ ảnh của vật theo
đúng tỉ lệ trong 2 trường hợp:


B

S

BÀI 1 (Bài tập 1 SGK trang 135)
BÀI 2 (Bài tập 2 SGK trang 135)

F ' OI (g.g) 

OA ' OA ' 12

 OA '  48(cm)
16
12

Thay vào (1) ta có: A’B’=3AB

Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật.


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 1 (Bài tập 1 SGK trang 135)

BÀI 2 (Bài tập 2 SGK trang 135)

B

I


S

S

Một vật sáng AB có dạng
F’
A’
mũi tên được đặt vuông góc
O
A F
với trục chính của một thấu
kính, cách thấu kính 16cm, A
nằm trên trục chính. Thấu kính
có tiêu cự là 12cm.
A ' B ' OA ' B’
a. Hãy vẽ ảnh của vật theo Ta có: OA ' B ' OAB (g.g)  AB  OA (1)
đúng tỉ lệ trong 2 trường hợp:
A'B' F ' A '
Mặt khác F ' A ' B ' F ' OI (g.g) 

OI
F'O
+ Thấu kính là TKHT.

+ Thấu kính là TKPK.
b. Tính xem ảnh cao gấp
bao nhiêu lần vật.

A'B' F ' A ' OA ' F ' O



(2)
AB
F'O
F 'O
Từ (1) và (2) ta có: OA '  OA ' F'O
OA
F'O
Mà AB=OI suy ra



OA ' OA ' 12

 OA '  48(cm)
16
12

Thay vào (1) ta có: A’B’=3AB

Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật.


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 1 (Bài tập 1 SGK trang 135)
BÀI 2(Bài tập 2 SGK trang 135)

B
Một vật sáng AB có dạng
I

mũi tên được đặt vuông góc với
F’
A’
trục chính của một thấu kính,
O
A F
cách thấu kính 16cm, A nằm
trên trục chính. Thấu kính có
tiêu cự là 12cm.
B’
a. Hãy vẽ ảnh của vật theo Hướng dẫn về nhà:
đúng tỉ lệ trong 2 trường hợp:
+ Xét hai tam giác đồng dạng: OA’B’ và OAB

+ Thấu kính là TKHT.

từ đó rút ra tỉ số cần thiết.

+ Thấu kính là TKPK.

+ Xét hai tam giác đồng dạng: OF’B’ và BIB’

b. Tính xem ảnh cao gấp bao từ đó rút ra tỉ số cần thiết.
nhiêu lần vật.
+ Từ hai tỉ số trên suy ra OA’ và tính xem ảnh
cao gấp bao nhiêu lần vật.


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 1 (Bài tập 1 SGK trang 135)

BÀI 2 (Bài tập 2 SGK trang 135)
BÀI 3(Bài tập 3 SGK trang 136)

Mắt Hoà

Hoà bị cận thị có điểm cực

CV

viễn nằm cách mắt 40cm. Bình
cũng bị cận thị có điểm cực viễn
nằm cách mắt 60cm.

40 cm

a. Ai cận thị nặng hơn?

b. Hoà và Bình đều phải đeo
kính khắc phục tật cận thị. Kính
được đeo sát mắt. Đó là thấu
kính loại gì? Kính của ai có tiêu
cự ngắn hơn?

Mắt Bình

CV
60 cm
Mắt cận không nhìn rõ được những vật ở
xa mắt hay gần mắt?
Trả lời


Mắt cận không nhìn rõ được những vật ở Xa mắt


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 1 (Bài tập 1 SGK trang 135)
BÀI 2 (Bài tập 2 SGK trang 135)
BÀI 3 (Bài tập 3 SGK trang 136)

Mắt Hoà

Hoà bị cận thị có điểm cực

CV

viễn nằm cách mắt 40cm. Bình
cũng bị cận thị có điểm cực viễn
nằm cách mắt 60cm.

a. Ai cận thị nặng hơn?
b. Hoà và Bình đều phải đeo
kính khắc phục tật cận thị. Kính
được đeo sát mắt. Đó là thấu
kính loại gì? Kính của ai có tiêu
cự ngắn hơn?

40 cm
Mắt Bình

CV

60 cm
Điểm Cv của mắt là gì?
Trả lời

Là điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi
không điều tiết.


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 1 (Bài tập 1 SGK trang 135)
BÀI 2 (Bài tập 2 SGK trang 135)
BÀI 3(Bài tập 3 SGK trang 136)

Mắt Hoà

CV

Hoà bị cận thị có điểm cực
viễn nằm cách mắt 40cm. Bình
cũng bị cận thị có điểm cực viễn
nằm cách mắt 60cm.

a. Ai cận thị nặng hơn?

b. Hoà và Bình đều phải đeo
kính khắc phục tật cận thị. Kính
được đeo sát mắt. Đó là thấu
kính loại gì? Kính của ai có tiêu
cự ngắn hơn?
Trả lời

a. Vậy Hoà bị cận nặng hơn Bình

40 cm
Mắt Bình

CV
60 cm
Hòa, Bình lần lượt nhìn rõ được những vật có
khoảng cách xa mắt nhất là bao nhiêu?
Trả lời
- Hòa nhìn rõ được những vật có khoảng cách xa
mắt nhất là 40 cm.

- Bình nhìn rõ được những vật có khoảng cách
xa mắt nhất là 60 cm.
Ai bị cận nặng hơn?


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 2 (Bài tập 1 SGK trang 135)
BÀI 2 (Bài tập 2 SGK trang 135)
BÀI 3 (Bài tập 3 SGK trang 136)

Mắt Hoà

Hoà bị cận thị có điểm cực

CV

viễn nằm cách mắt 40cm. Bình

cũng bị cận thị có điểm cực viễn
nằm cách mắt 60cm.

40 cm

a. Ai cận thị nặng hơn?

b. Hoà và Bình đều phải đeo
kính khắc phục tật cận thị. Kính
được đeo sát mắt. Đó là thấu
kính loại gì? Kính của ai có tiêu
cự ngắn hơn?
Trả lời
a. Vậy Hoà bị cận nặng hơn Bình.

Mắt Bình

CV
60 cm
Khắc phục tật cận thị là làm cho người cận có
thể nhìn rõ được những vật ở xa mắt hay gần mắt?

Trả lời
Khắc phục tật cận thị là làm cho người bị cận có thể
nhìn rõ những vật ở xa mắt.


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 1 (Bài tập 1 SGK trang 135)
BÀI 2 (Bài tập 2 SGK trang 135)

BÀI 3 (Bài tập 3 SGK trang 136)

Mắt Hoà

Hoà bị cận thị có điểm cực

CV

viễn nằm cách mắt 40cm. Bình
cũng bị cận thị có điểm cực viễn
nằm cách mắt 60cm.

F

40 cm
Mắt Bình

a. Ai cận thị nặng hơn?

b. Hoà và Bình đều phải đeo
kính khắc phục tật cận thị. Kính
được đeo sát mắt. Đó là thấu
kính loại gì? Kính của ai có tiêu
cự ngắn hơn?
Trả lời
a. Vậy Hoà bị cận nặng hơn Bình.
b. Đó là TKPK.

CV
F


60 cm

Kính
cận
hợp hội
là kính
có phân
tiêu điểm
Kính
cận
là thích
thấu kính
tụ hay
kì? như
thế nào?
Trả lời

Kính cận làTrả
thấu
lờikính phân kì.
Kính có tiêu điểm trùng với điểm Cv của mắt.


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 1 (Bài tập 1 SGK trang 135)
BÀI 2 (Bài tập 2 SGK trang 135)
BÀI 3 (Bài tập 3 SGK trang 136)

Mắt Hoà


Hoà bị cận thị có điểm cực
viễn nằm cách mắt 40cm. Bình
cũng bị cận thị có điểm cực viễn
nằm cách mắt 60cm.
a. Ai cận thị nặng hơn?
b.Hoà và Bình đều phải đeo
kính khắc phục tật cận thị. Kính
được đeo sát mắt. Đó là thấu
kính loại gì? Kính của ai có tiêu
cự ngắn hơn?
Trả lời

CV
40 cm
Mắt Bình

CV
60 cm

Vậy kính của Hoà, của Bình lần luợt có tiêu cự là
bao nhiêu?
Trả lời
a. Vậy Hoà bị cận nặng hơn Bình.
Vậy kính của Hoà có tiêu cự 40cm.
b. Đó là TKPK.
Kính của Bình có tiêu cự 60cm.
Vậy kính của ai có tiêu cự ngắn hơn?



TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 1 (Bài tập 1 SGK trang 135)
BÀI 2 (Bài tập 2 SGK trang 135)
BÀI 3 (Bài tập 3 SGK trang 136)

Mắt Hoà

Hoà bị cận thị có điểm cực
viễn nằm cách mắt 40cm. Bình
cũng bị cận thị có điểm cực viễn
nằm cách mắt 60cm.
a. Ai cận thị nặng hơn?
b. Hoà và Bình đều phải đeo
kính khắc phục tật cận thị. Kính
được đeo sát mắt. Đó là thấu
kính loại gì? Kính của ai có tiêu
cự ngắn hơn?
Trả lời

a. Vậy Hoà bị cận nặng hơn Bình.
b. Đó là TKPK.
Kính của Hoà có tiêu cự 40cm
còn kính của Bình có tiêu cự
60cm. Vậy kính của Hoà có tiêu
cự ngắn hơn.

CV
40 cm
Mắt Bình


CV
60 cm


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 1 (Bài tập 1 SGK trang 135)
BÀI 2 (Bài tập 2 SGK trang 135)
BÀI 3 (Bài tập 3 SGK trang 136)
Bài 4 (Bài tập 51.3 SBT trang 104): Hãy ghép mỗi thành phần a, b, c, d với một
thành phần 1, 2, 3, 4, để được câu có nội dung đúng.
a. Vật kính của máy ảnh
là một
b. Thể thủy tinh là một

c. Kính cận là một
d. Kính lúp là một

1. Thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi được.

2. Thấu kính hội tụ dùng để tạo ra một ảnh
ảo lớn hơn vật.
3. Thấu kính hội tụ bằng thủy tinh, dùng để
tạo ra một ảnh thật, nhỏ hơn vật.
4. Thấu kính phân kì.


TIẾT 57-BÀI 51: BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC
BÀI 1(Bài tập 1 SGK trang 135)
BÀI 2 (Bài tập 2 SGK trang 135)
BÀI 3 (Bài tập 3 SGK trang 136)

Bài 4: (Bài tập 51.3 SBT trang 104)

DẶN DÒ

•Tự giải lại bài tập 1;2;3 SGK trang 135-136.
•Thực hiện các bài tập 51.2; 51.4; 51.5; 51.6 SBT.
• Đọc nội dung bài 52 “ Ánh sáng trắng và ánh sáng màu”.
•Tìm ví dụ nguồn phát ra ánh sáng trắng, ánh sáng màu.



×