Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bài giảng bài câu hỏi và bài tập tổng kết chương II nhiệt học vật lý 8 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 11 trang )


chµo mõng

GV:Nguyễn Thị Nhung
- Tập thể học sinh lớp 8A5 -


I. LÝ THUYẾT:


A. LÝ THUYẾT
B. VẬN DỤNG

I.

Trắc nghiệm:Khoanh tròn
chữ cái đứng trước phương án
trả lời mà em cho là đúng:
1. Tính chất nào sau đây không
phải là của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Có lúc chuyển động, có lúc
đứng yên.
C.Giữa các nguyên tử, phân tử
có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh thì
nhiệt độ của vật càng cao.

2. Trong các câu về nhiệt năng
sau đây câu nào không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng


lượng.
B. Nhiệt năng của vật là nhiệt
lượng thu vào hoặc tỏa ra.
C. Nhiệt năng của vật là tổng
động năng của các phân tử cấu
tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của vật càng lớn
khi nhiệt độ của vật càng cao.


A. LÝ THUYẾT
B. VẬN DỤNG
I. Trắc nghiệm:Khoanh tròn

chữ cái đứng trước phương án
trả lời mà em cho là đúng:
3. Dẫn nhiệt là hình thức truyền
nhiệt có thể xảy ra:

A. chỉ ở chất lỏng.
B. chỉ ở chất rắn.
C. chỉ ở chất lỏng và chất rắn.
D. ở cả chất lỏng, chất rắn và
chất khí.

4. Đối lưu là hình thức truyền
nhiệt có thể xảy ra:
A. chỉ ở chất khí.
B. chỉ ở chất lỏng.
C. chỉ ở chất khí và chất lỏng.

D. ở cả chất lỏng, chất rắn và
chất khí.
5. Nhiệt truyền từ bếp lò đến
người đứng gần chủ yếu bằng
hình thức:
A. dẫn nhiệt.
B. đối lưu.
C. bức xạ nhiệt.
D. dẫn nhiệt và đối lưu.


A. LÝ THUYẾT
B. VẬN DỤNG
I. Trắc nghiệm

II. Câu hỏi:

1. Tại sao có hiện tượng
khuếch tán? Hiện tượng khuếch
tán xảy ra nhanh lên hay chậm
đi khi nhiệt độ giảm?
Vì giữa các nguyên tử, phân
tử luôn chuyển động không
ngừng và giữa chúng có
khoảng cách.
Khi nhiệt độ giảm thì hiện
tượng khuyếch tán xảy ra chậm

2. Tại sao một vật không phải
lúc nào cũng có cơ năng nhưng

lúc nào cũng có nhiệt năng?
Vì lúc nào các nguyên tử,
phân tử cấu tạo nên vật cũng
chuyển động không ngừng.
3. Khi cọ xát miếng đồng lên
mặt bàn thì miếng đồng nóng
lên. Có thể nói miếng đồng đã
nhận được nhiệt lượng không?
Tại sao?
Không phải. Vì đây là
hình thức truyền nhiệt bằng
cách thực hiện công.


A. LÝ THUYẾT
B. VẬN DỤNG

Dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt
độ của hỗn hợp gồm 250g nước đang sôi đổ vào
400g nước ở nhiệt độ 20oC.
Giải
Tóm tắt:
Nhiệt lượng do nước sôi toả ra là:
vật toả
vật thu
Q1= m1.c1∆t = 0,25.4200(100 – t)
o
o
t1 = 100 C t2 = 20 C
Nhiệt lượng mà nước ở 20oC hấp thu là:

m1 = 250g m2 = 450g
Q2= m2.c2∆t = 0,45.4200(t-20)
= 0,25kg
= 0,45kg
Theo PTCB nhiệt: Qtoả = Qthu
c = 4200J/kg.K
 0, 25.4200 (100 – t) = 0,45.4200 (t-20)
t=?
I.

Trắc nghiệm
II. Câu hỏi:
III. Bài tập:

 t=

m1t1  m2 t 2
= 500C
m1  m2


A. LÝ THUYẾT
B. VẬN DỤNG
C. TRÒ CHƠI Ô CHỮ

Hàng ngang

H Ỗ N Đ Ộ N
1. Một đặc điểm của chuyển động
N H I Ệ T N Ă N

phân tử (6ô).
D Ẫ N N H I Ệ T
2. Dạng năng lƣợng vật nào cũng
N H I Ệ T L ƢỢ NG
có (9ô).
3. Một hình thức truyền nhiệt (8ô).
N H I Ệ T D U NG R I
4. Số đo phần nhiệt năng thu vào
N H I Ê N L I Ệ
hay mất đi (10ô)
N H I Ệ T H Ọ C
5. Đại lƣợng có đơn vị là J/kg.K
B ỨC X Ạ N H I Ệ
(14ô).
6. Tên chung của những vật liệu
dùng để cung cấp nhiệt lƣợng khi
đốt cháy (9ô).
NHIỆT HỌC
Hàng
dọc:
7. Tên của một chƣơng trong Vật
lí 8 (8ô).
8. Một hình thức truyền nhiệt
(10ô).

G

Ê NG
U
T



Vẽ lại sơ đồ vào vở học

Làm lại các bài tập và trả lời các câu
hỏi vào vở
Chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo



Thân ái chào các em .Chúc các em học
giỏi và hẹn gặp lại!



×