Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bài giảng bài hiện tượng khúc xạ ánh sáng vật lý 9 (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.49 MB, 32 trang )

PGD & ĐT CHÂU THÀNH - TRƢỜNG THCS VĨNH LỢI
TỈNH AN GIANG

Năm học: 2012 - 2013
GV: HUỲNH MINH VƢƠNG


Tiết 44 -

Ghi bài
Giáo viên – HUỲNH MINH VƢƠNG


Quang
Học

Chƣơng 111:

Xe thăm dò,
tự vận hành
chạy bằng
năng lƣợng
Mặt Trời
đang di
chuyển trên
Mặt Trăng.


Quang
Học


Chƣơng 111:


Quang
Học

Chƣơng 111:


ÔN LẠI KIẾN THỨC LỚP 7
Ta nhìn thấy một
vật khi nào ?

 Ta nhìn thấy một vật khi có ánh
sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.

Phát biểu định
luật truyền thẳng
của ánh sáng.

 Trong môi trƣờng trong suốt và
đồng tính, ánh sáng truyền đi theo
đƣờng thẳng.

Phát biểu định
luật phản xạ
ánh sáng.

 Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng chứa tia tới và pháp tuyến

của gƣơng ở điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới.


Quan sát,
nhận xét
hình dạng
chiếc đũa:
Trong
ly
không

nƣớc.

Đũa
thẳng

Trong ly
có nƣớc thì
nhƣ thế
nào ?


Đũa
thẳng

Quan sát,
nhận xét
hình dạng
chiếc đũa:


Đũa
gãy
khúc


Tại sao quan sát đũa, bút chì, ống hút,…
trong trƣờng hợp này chúng bị gãy khúc ?


I. HIỆN TƢỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Quan sát

Quan sát hình bên và nêu nhận xét
về đƣờng truyền của tia sáng là
đƣờng thẳng hay đƣờng gãy khúc ?
a) Từ S đến I (
trong
không
khí ).
đƣờng
thẳng.

S

Không
khí

N


I

P

Q

Nƣớc

b)Từ I đến K (
trong
nƣớcthẳng.
).
đƣờng
c) Từ S đến mặt phân cách rồi đến K.

 đƣờng gãy khúc.

N


K


I. HIỆN TƢỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Quan sát

S

Không
khí


N

2. Kết luận

Tia sáng truyền từ không khí
sang nƣớc (tức là truyền từ môi
trƣờng trong suốt này sang môi
trƣờng trong suốt khác) thì bị gãy
khúc tại mặt phân cách giữa hai
môi trƣờng. Hiện tƣợng đó gọi là
hiện tƣợng khúc xạ ánh sáng.

I

P

Q

Nƣớc

N


K


I. HIỆN TƢỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Quan sát


S

N

2. Kết luận

i

3. Một vài khái niệm

- I là điểm tới, SI là tia tới.
- IK là tia khúc xa.ï

I

P

r

- Đƣờng NN’ vuông góc với mặt phân cách
là pháp tuyến tại điểm tới.

- S I là
N góc tới, ký hiệu i .
- K I N'là góc khúc xạ, ký hiệu r.

Q

N



K

- Mặt phẳng chứa tia tới SI vàø pháp tuyến NN’ là mặt
phẳng tới.


I. HIỆN TƢỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1,2,3.
4. Thí nghiệm
Quan sát đƣờng truyền của một tia
sáng từ không khí sang nƣớc. Bố trí thí
nghiệm tƣơng tự hình bên.
Nhúng thẳng đứng một phần của tấm
nhựa chia độ phẳng vào trong nƣớc.
Chiếu tia sáng là là trên mặt tấm nhựa
tới mặt phân cách PQ tại điểm tới I.

* Dụng cụ thí nghiệm gồm có:
Ổn áp,
đèn lazer, dây nối, một bảng tôn đen, hộp nhựa
chứa nƣớc trong, tấm nhựa chia độ, một giá thí
nghiệm.


i

r



I. HIỆN TƢỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Quan sát
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm

4. Thí nghiệm

C1. Hãy cho biết tia khúc xạ có
nằm trong mặt phẳng tới
không ? Góc tới và góc khúc
xạ, góc nào lớn hơn?

C1:Tia khúc xạ nằm trong
mặt phẳng tới.
Góc tới lớn hơn góc khúc xạ.

i
r


I. HIỆN TƢỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Quan sát
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm

4. Thí nghiệm

C2. Hãy đề xuất phƣơng án thí
nghiệm để kiểm tra những
nhận xét trên có còn đúng khi

thay đổi góc tới hay không.

i
r


S’
i

r
K’


I. HIỆN TƢỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1. Quan sát
2. Kết luận
3. Một vài khái niệm

4. Thí nghiệm
5. Kết luận

Không
khí

i

Nƣớc

r
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nƣớc thì :

- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.


I. HIỆN TƢỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1,2,3,4.
5. Kết luận

Khi tia sáng truyền từ không khí sang nƣớc thì :
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
N
S
C3. Hãy thể
Không
hiện kết luận
i
khí
Không khí
i
I
trên bằng
P
hình vẽ.
Nƣớc
Nƣớc

r

r

N
K

Q


I. HIỆN TƢỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
1,2,3,4.
5. Kết luận

Khi tia sáng truyền từ không khí sang nƣớc thì :
- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN
TỪ NƢỚC SANG KHÔNG KHÍ
1. Dự đoán

C

C4. Kết luận trên có còn đúng trong trƣờng
K
hợp tia sáng truyền từ nƣớc sang không khí
hay không ?  Có.  Không.
 Đề
một phƣơng án thí nghiệm để kiểm tra
dự đoán đó
 Dùng tia sáng chiếu từ nƣớc sang không khí.


I. HIỆN TƢỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG


II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN
TỪ NƢỚC SANG KHÔNG KHÍ
1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra

 Dùng tia sáng chiếu từ nƣớc sang không khí.
* Dụng cụ thí nghiệm gồm có:
Ổn áp, đèn lazer, dây nối, một bảng tôn đen, hộp
nhựa chứa nƣớc trong, tấm nhựa chia độ, một ghế
để đỡ giá thí nghiệm.


I. HIỆN TƢỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN
TỪ NƢỚC SANG KHÔNG KHÍ
1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra

 Dùng tia sáng chiếu từ nƣớc
sang không khí.
a) Bố trí thí nghiệm nhƣ hình vẽ.
b) Tìm vị trí đặt mắt để thấy ánh sáng từ
A phát ra.

C
B

A



I. HIỆN TƢỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN
TỪ NƢỚC SANG KHÔNG KHÍ
1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra
C5. Chứng minh rằng: Đường nối các vị trí A, B, C là
đường truyền của tia sáng đi từ A tới mắt.

Khi đặt mắt ở vị trí C thì thấy đƣợc ánh sáng từ A
ở trong nƣớc truyền đến mặt phân cách giữa nƣớc và
không khí rồi tới mắt.

C
B

 Vậy, đường nối các vị trí A, B, C là đường truyền của
tia sáng đi từ A tới mắt.

A


I. HIỆN TƢỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN
TỪ NƢỚC SANG KHÔNG KHÍ
1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra
Tia

C6. Nhận xét đƣờng
truyền của tia sáng, chỉ
ra điểm tới, tia tới, tia
khúc xạ, vẽ pháp tuyến
tại điểm tới. So sánh độ
lớn góc khúc xạ và góc
tới.

Góc
khúc
khúc xạ
xạ r
BC
Pháp
tuyến
Góc
NN’
Tia
tới
tới
ABi

lớn hơn góc tới.
Góc khúc xạ ……….

Điểm
tới B

C


N

r
B
i
N

A


I. HIỆN TƢỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

II. SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN
TỪ NƢỚC SANG KHÔNG KHÍ
1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Kết luận

Khi tia sáng truyền đƣợc
từ nƣớc sang không khí thì :

C

N

r
B

- Tia khúc xạ nằm trong
phẳng tới.


- Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

i
N

A


×