SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Giáo viên: bïi tuyÕt lan
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Chiếu một tia sáng từ khơng khí vào mơi trường cĩ chiết
suất n. i là gĩc tới, r là gĩc khúc xạ, gĩc khúc xạ sẽ nhận giá
trị nào sau đây? (hình vẽ)
S
A. i‡0, r=0
B. i=r
C. i>r
D. i
N
i
I
r
n
N’
Thứ 6 ngày 21 tháng 3 năm 2008
CHƯƠNG VII: MẮT
DỤNG CỤ QUANG HỌC
Tìm hiểu một số dụng cụ quang học thường dùng
- Lăng kính
- Thấu kính
- Kính lúp
- Kính hiển vi
- Kính thiên văn
- Mắt
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Chiếu tia sáng từ môi trường có chiết suất n ra không khí.
SI là tia tới, tia nào là tia khúc xạ?
A. IK1
B. IK2
C. IK3
D. IK4
S
N
i
n
I
r
K4
K1
N’
K2
K3
Bài 28 – Lăng kính
I. Cấu tạo của lăng kính.
– Định nghĩa: Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng
chất (thủy tinh, nhựa …) thường có dạng lăng trụ tam giác.
Cạnh
Hai mặt bên
Đáy
A2
A1
C2
B2
B1
C1
Bài 28 – Lăng kính
A2
I. Cấu tạo của lăng kính.
– Định nghĩa:
– Sử dụng lăng kính:
Ta chỉ xét chùm tia sáng hẹp
truyền qua tiết diện thẳng (ABC).
Vì vậy lăng kính được biểu diễn như
B1
hình vẽ
A1
C2
B2
C1
ABC là tiết diện
thẳng của lăng kính
Bài 28 – Lăng kính
I. Cấu tạo của lăng kính.
– Định nghĩa:
– Sử dụng lăng kính:
– Lăng kính được đặc trưng bởi:
* Góc chiết quang A
* Chiết suất n
Gĩc chiết quang A
A
B
Ta sẽ khảo sát lăng kính đặt trong không khí
C
Bài 28 – Lăng kính
II. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính.
1. Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng.
Lăng kính có tác dụng phân
tích chùm sáng trắng qua nó
thành nhiều chùm sáng màu
khác nhau
Ánh sáng
trắng
Đỏ
Tím
Bài 28 – Lăng kính
II. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính.
1. Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng.
2. Đường truyền của tia sáng (đơn sắc) qua lăng kính.
A
Chiếu tia sáng đơn sắc SI đến mặt bên AB của lăng kính
Tại I: tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến,
nghĩa là lệch về phía đáy lăng kính
i1
Tại J: tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến, nghĩa
là lệch về phía đáy lăng kính
Vậy khi tia ló ra khỏi lăng kính thì tia ló bao
giờ cũng lệch về phía đáy lăng kính so với
tia tới.
S
I
D
r1
r2
J
i2
Tia ló
N
Tia tới
B
n
S’
C
Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc
lệch D
Bài 28 – Lăng kính
III. Các công thức lăng kính.
sini1= nsinr1
sini2= nsinr2
A= r1 + r2
D= i1 + i2 - A
A
i1
I
D
r1
S
J
r2
N
B
S’
n
Ghi chú: Nếu các góc i và A (nhỏ hơn 10o) thì có thể viết:
i1= nr1
i2 = nr2
A=r1+r2
D=(n-1)A
1
i2
C
Bài 28 – Lăng kính
IV. Công dụng của lăng kính
1. Máy quang phổ
-Bộ phận chính: lăng kính
-Công dụng: xác định được cấu tạo của nguồn sáng
Lăng kính
C
S
JJ
Nguồn
sáng
L
L1
Máy quang phổ
L2
F
Dải màu trên
màn F
Bài 28 – Lăng kính
IV. Công dụng của lăng kính
1. Máy quang phổ
2. Lăng kính phản xạ toàn phần
Là lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam
giác vuông cân. Sử dụng để tạo ảnh thuận chiều
(máy ảnh, ống nhòm …)
B
B
R
J
A
45o
C
S
A
C
Bài 28 – Lăng kính
2. Lăng kính phản xạ toàn phần
Lăng kính phản xạ
toàn phần
Phản xạ toàn phần trong
máy ảnh, ống nhòm…
Bài 28 – Lăng kính
V. Củng cố và hướng dẫn
Lăng kính được đặc trưng bởi góc chiết quang A và chiết suất
n.
Tia ló ra khỏi lăng kính luôn lệch về phía đáy lăng kính so với
tia tới.
Các công thức lăng kính
sini1 = nsinr1
sini2 = nsinr2
A= r1 + r2
D= i1 + i2 - A
Lăng kính là bộ phận chính của máy quang phổ
Bài 28 – Lăng kính
Bài tập củng cố:
Bài tập 1: Một lăng kính trong suốt có tiết diện thẳng là tam
giác vuông (Hình vẽ). Góc chiết quang A của lăng kính có giá
trị nào?
A. 30o
B. 60o
C. 90o
D. A, B, C đều đúng tùy theo
đường truyền của tia sáng
60o
Bài 28 – Lăng kính
Bài tập củng cố:
Bài tập 2: Có 3 trường hợp truyền tia sáng qua lăng kính như
hình vẽ
J
J
J
I
I
I
Ở các trường hợp nào sau đây, lăng kính không làm lệch tia ló
về phía đáy?
A. Trường hợp
C. Ba trường hợp , và
B. Hai trường hợp và
D. Không trường hợp nào
Bài tâp ví dụ
Một lăng kính có chiết suất . Tiết diện
3 thẳng của lăng kính
là một tam giác đều ABC. Chiếu một tia sáng đơn sắc SI vào
mặt bên AB của lăng kính góc tới i1= 600. Góc i2 và góc lệch
D qua lăng kính có những trị số nào sau đây:
A. i2 =450, D= 600.
C. i2 =450, D= 300.
B. i2 =600, D= 600.
D. i2 =600, D= 300.
CHÚC CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VÀ
CÁC EM HỌC SINH MẠNH KHOẺ