Trường: THCS Quang Trung
Bài
21: Sơ đồ mạch điện –
Chiều dòng điện
GV thực hiện: Lê Tuấn Hùng
Môn: Vật Lí 7
Bài 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I/ Sơ đồ mạch điện:
(Mạch điện hình 19.3/sgk)
Bài 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I/ Sơ đồ mạch điện:
Trong thực tế với những mạch điện phức tạp
như mạch điện trong gia đình, mạch điện trong
xe máy, ôtô,…Các thợ điện căn cứ vào đâu để
có thể mắc các mạch điện đúng như yêu cầu cần
có?
Bài 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I/ Sơ đồ mạch điện:
Bài 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I/ Sơ đồ mạch điện:
Ví dụ: Đây là một sơ đồ mạch điện
+ -
Trong sơ đồ mạch điện người ta đã sử dụng
một số kí hiệu để biểu diễn các bộ phận của
mạch.
Bài 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I/ Sơ đồ mạch điện:
a/ Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện
Nguồn điện
(pin, ắcquy)
+ _
Hai nguồn
điện mắc
nối tiếp
(bộ pin, ắcquy)
+
_
Công tắc
(cái đóng ngắt)
Bóng đèn
Dây dẫn
Công tắc
đóng
Công tắc
mở
Bài 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I/ Sơ đồ mạch điện:
a/ Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện
Hãy sử dụng những ký hiệu vừa học vẽ
lại sơ đồ hình 19.3
Bài 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I/ Sơ đồ mạch điện:
a/ Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện
b/ Sơ đồ mạch điện:
K
+
-
Sơ đồ mạch điện hình 19.3
Bài 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I/ Sơ đồ mạch điện:
a/ Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện
b/ Sơ đồ mạch điện:
Câu hỏi: từ sơ đồ hình 19.3. Hãy vẽ một sơ đồ khác bằng
cách đổi vị trí các ký hiệu?
K
K
+
b)
Sơ đồ hình 19.3
-
+
K
-
K
.......
+
+
-
a)
c)
Bài 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I/ Sơ đồ mạch điện:
a/ Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện
b/ Sơ đồ mạch điện:
Tiến hành thí nghiệm mắc mạch điện theo đúng sơ đồ
như đã vẽ ở hình a: tiến hành kiểm tra và đóng công tắc
để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng.
+
-
K
a)
+
-
K
Mặc dù thay đổi vị trí các bộ phận trong mạch thì khi
đóng khóa K vẫn đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng.
sơ đồ
Kết luận: Mạch điện có thể mô tả bằng…………và
từ
lắp
sơ đồ mạch điện có thể ……..mạch
điện tương ứng.
Bài 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I/ Sơ đồ mạch điện:
a/ Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện
b/ Sơ đồ mạch điện:
Kết luận: Mạch điện có thể mô tả bằng sơ đồ và từ
sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng.
+
-
K
Bài 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I/ Sơ đồ mạch điện:
a/ Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện
b/ Sơ đồ mạch điện:
II/ Chiều dòng điện:
*Quy ước về chiều dòng điện:
-Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và
các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
+ -
-Dòng điện cung cấp bởi ắc quy hay pin có chiều không
đổi gọi là dòng điện một chiều.
C4
So sánh chiều của dòng điện và chiều dòch
chuyển của các êlectrôn tự do trong kim loại
Chiều quy
ước của
dòng điện
-
-
-
Chiều dịch chuyển có
hướng của êlectrơn tự do
-
-
+
-
- Chiều của dòng điện và chiều dòch
chuyển của các êlectrôn tự do trong kim
loại ngược chiều nhau
C5. Hãy dùng mũi tên như trong sơ đồ mạch điện
hình 21.1a để biểu diễn chiều dòng điện trong các
sơ đồ mạch điện hình 21.1 b, c, d.
K
- +
+ -
K
b)
a)
K
+
-
K
- +
d)
c)
Hình 21.1
Bài 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN
I/ Sơ đồ mạch điện:
a/ Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện
b/ Sơ đồ mạch điện:
II/ Chiều dòng điện:
III/ Vận dụng:
Hãy tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của chiếc đèn
pin ống tròn vỏ nhựa thường dùng (Hình 21.2).
a. Nguồn điện của đèn gồm mấy chiếc pin? Ký hiệu nào cho
trong “Bảng kí hiệu của một số bộ phận mạch điện” tương
ứng với nguồn điện này? Thông thường, cực dương của nguồn
điện lắp về phía đầu hay phía cuối của đèn pin?
Nguồn điện của pin gồm: 2 pin. Ký hiệu:
Thông thường cực dương của nguồn điện được
lắp về phía đầu của đèn pin.
Cấu tạo và hoạt động đèn pin
Công tắc Bóng đèn
Pin
vỏ
Gương cầu lõm
b/ Hãy vẽ sơ đồ mạch điện của đền pin và dùng
mũi tên ký hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch
điện khi công tắc đóng
công tắc
pin
-
+
-
+
K
bóng đèn
-
+
GHI NHỚ:
* Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ
mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng.
* Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây
dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn
điện.
Bài tập: Kẻ đoạn thẳng nối các số 1,2,…ở cột bên phải với các
chữ a,b,…ở cột bên trái trong bảng dưới đây để chỉ ra sự tương
ứng giữa mỗi bộ phận mạch điện và kí hiệu sơ đồ của nó.
1
a
2
b
Dây dẫn
3
c
Công tắc đóng
4
d
Hai nguồn điện mắc liên tiếp
5
e
Công tắc ngắt
6
f
Bóng đèn
Nguồn điện
Hướng dẫn về nhà
•Nắm vững kiến thức bài học và
phần ghi nhớ SGK trang 59.
•Làm bài tập 21.1, 21.2 SBT.
•Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
•Đọc trước bài 22: Tác dụng nhiệt
và tác dụng phát sáng của dòng
điện.
-Bài học đến đây là hết.
-Xin cám ơn quí vị giám khảo
cùng các em học sinh.
-Xin chúc một ngày làm việc vui vẽ!