Bài giảng điện tử thơng tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hồng Huy
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THƠNG TIN ĐIỆN
TỬ VÀ CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CAO TẦN
(10 tiết)
PHẦN 1: LÝ THUYẾT (8 tiết)
1.1
Các thành phần hệ thống thơng tin điện tử
Input
Môi trường
truyền
Máy phát
Voice, Data,
Pictures
Ouput
Máy thu
v.v…
Nhiễu
Hình 1.1: Sơ đồ khối cơ bản hệ thống TTĐT
Input
Điều chế
m(t )
fc
ATX
Khuyếch đại công
suất cao tần
Đổi tần
Tổng hợp tần
số
Digital control
Hình 1.2: Sơ đồ khối máy phát hiện đại
fc
ARx
RF Amp
(LNA)
Đổi
tần 1
IF1
Đổi
tần 2
IF2
Giải điều
chế
AGC
Tổng hợp tần
số
Đồng chỉnh
Digital control
Hình 1.3: Sơ đồ khối máy thu hiện đại
Phổ tần số:
VHF (30 – 300 MHz)
UHF (300 – 3000MHz)
C band (4 – 8GHz)
Ku band (12 – 18GHz)
Ka band (27 – 40GHz)
Trang 1
Khuyếch đại
Ouput
m(t )
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
1.2 Hiệu ứng da
Trong khi dòng một chiều hoặc dòng có tần số thấp chảy qua toàn bộ mặt cắt của dây
dẫn thì dòng cao tần chỉ chảy ở lớp vỏ ngoài của dây dẫn. Tần số càng tăng thì độ sâu
lớp dẫn điện càng giảm, điện trở về mặt xoay chiều của dây dẫn càng tăng.
Độ sâu lớp dẫn điện được xác định theo công thức:
66.4
(mm)
f
trong đó:
f – là tần số của dòng chảy qua dây dẫn (Hz)
δ – là độ sâu của lớp dẫn điện (mm)
Điện trở xoay chiều (AC) của dây dẫn tại tần số nào đó được tính theo công thức:
R AC R DC .
S DC
S AC
trong đó:
RDC – điện trở của dây dẫn đối với dòng một chiều
SDC – diện tích mặt cắt của dây dẫn đối với dòng DC
SAC – diện tích mặt cắt của dây dẫn đối với dòng AC
1.3 Truyền công suất lớn nhất và phối hợp trở kháng
Xét mạch điện gồm nguồn E có trở kháng nội là ZS = RS + jXS cung cấp cho tải ZL =
RL + jXL như sau:
I
XS
XL
RS
RL
E
Hình 1.4
Công suất trên tải:
PRL I 2 R L
PRL max
E2
4RS
E 2 RL
E 2 RL
E2
( RS RL ) 2 ( X S X L ) 2 ( RS RL ) 2 4 RS
khi
RL RS
Vậy mạch sẽ truyền đạt công suất lớn nhất khi RS + jXS = RL - jXL ( ZS = ZL* ). Ta nói
mạch có phối hợp trở kháng.
Một trong những vấn đề quan trọng của máy phát, máy thu là phối hợp trở kháng có
chọn lọc tần số giữa các tầng, đặc biệt giữa tầng công suất ra cao tần với anten phát,
hay giữa anten thu với ngõ vào máy thu để truyền công suất tín hiệu lớn nhất và loại
nhiễu. Các mạch phối hợp trở kháng thường có dạng LC, biến áp hay tổ hợp giữa
chúng.
Trang 2
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Zi
E
Mạch phối
hợp trở
kháng
Zi
E
ZL= Zi*
ZLZi*
Nguồn RF
Nguồn RF
a)
b)
ZL
Hình 1.5
Ở cao tần (RF) ít khi Zi và ZL là thuần trở mà bao giờ cũng có phần kháng nào đó (khi
đó mạch có phối hợp trở kháng khi ZL = Z*i ). Ở trường hợp tổng quát ZL Z*i , cần có
mạch phối hợp trở kháng để truyền công suất tín hiệu lớn nhất ra tải.
Dạng phối hợp trở kháng đơn giản nhất hình gồm có cuộn cảm L và tụ điện C với
các cấu hình khác nhau.
L
Zi
C
Nguồn RF
C
ZL
Nguồn RF
a)
Zi
ZL
b)
Zi
C
L
Nguồn RF
L
Zi
C
L
ZL
ZL
Nguồn RF
c)
d)
Hình 1.6 Bốn kiểu mạch phối hợp trở kháng đơn giản hình
Ví dụ: Tính L, C của mạch phối hợp trở kháng sau ở f 0 100MHz
L
R1
10
C
Hình 1.7
Trang 3
R2
75
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Giải: Trở kháng tương đương nhìn vào mạch phối hợp
R2
R2
0 R 22 C
j
L
0
1 j 0 R 2 C 1 02 R 22 C 2
1 02 R 22 C 2
Để có phối hợp trở kháng thì R1 Z td* , tức là:
Z td Z L Z C // R 2 j 0 L
R2
1 2 R 2 C 2 R1
0 2
2
0 L 0 R2 C 0
1 02 R22 C 2
R2 R1
1
54 pF
C
0 R2
R1
R22 C
L
40.5nH
1 02 R22 C 2
1.4 Mạch lọc và cộng hưởng
1.4.1 Mạch lọc thụ động
a. Mạch lọc thông thấp RC bậc 1
R
V1(s)
C V2(s)
Hình 1.8
H (s)
1
V2 ( s )
1
sC
V1 ( s) R 1
1 sRC
sC
Để tìm đáp ứng tần số của mạch ta thay s = jω:
1
H ( ) e j ( )
1 jRC
Trong đó:
H ( ) là đáp ứng biên độ
H ( )
là đáp ứng pha
1
1
H ( )
2
1 ( RC ) 2
1
C
H ( ) dB 20 lg 1
C
( ) arctg
C
với C
2
Trang 4
1
RC
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Hình 1.9
b. Mạch lọc thông cao RC bậc 1:
C
R
V1(s)
Hình 1.10
H ( s)
V2 ( s )
R
V1 ( s ) R 1
sC
sRC
1 sRC
Để tìm đáp ứng tần số của mạch ta thay s = jω:
jRC
H ( )
H ( ) e j ( )
1 jRC
Trong đó:
H ( ) là đáp ứng biên độ
là đáp ứng pha
C
RC
H ( )
2
1 ( RC ) 2
1
C
H ( ) dB
20 lg
C
20 lg 1
C
( ) 90 0 arctg
C
2
Trang 5
V2(s)
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
Hình 1.11
1.4.2 Mạch lọc tích cực
a. Mạch lọc thông thấp bậc 1:
C1
R2
R1
-
V1(s)
+
V2(s)
0
Hình 1.12
Hàm truyền của bộ lọc:
V (s) Z 2 (s)
H ( s) 2
V1 ( s )
R1
R2 // 1
R1
sC1
AVo
R2
1
R1 1 sR2 C1 1 sR2 C1
Thay s = jω :
H ( )
AVo
1 jR2 C1
AVo
1 j
C
R2
R1
1
C
R2 C1
Trong đó: AVo
Trang 6
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
b. Mạch lọc thông cao bậc 1:
R2
R1
C1
+
V1(s)
V2(s)
0
Hình 1.13
Hàm truyền của bộ lọc:
H ( s)
V2 ( s ) R2
V1 ( s ) Z 1 ( s )
R2
R sR1C1
sR1C1
2
AVo
1
R1 1 sR1C1
1 sR1C1
R1
sC1
Thay s = jω :
H ( ) AVo
jR1C1
1 jR1C1
Trong đó: AVo
R2
R1
C
AVo
1 j
C
1
; C
R1C1
j
1.4.3 Mạch cộng hưởng LC song song
Cho mach L,C song song, trong đó r là điện trở tổn hao của cuộn dây. Trở kháng
tương đương mạch cộng hưởng:
Zeq
L
Req (R0eq)
Zeq
C
r
0
0
Hình 1.14
Trang 7
20
30
Bài giảng điện tử thơng tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hồng Huy
Z eq
(r jX L )( jX C )
r j( X L X C )
XL= L : cảm kháng cuộn dây.
XC
1
: dung kháng của tụ điện.
C
Thơng thường r << XL nên: Z eq
X L .X C
r j( X L X C )
Mạch cộng hưởng khi:
X L X C 0 L
1
0C
L
0
C
1
LC
là trở kháng đặc tính . Thay thế vào biểu thức tính trở kháng :
X LXC ρ2
R eq
r
r
Req ( 0 )
Q
Req / X C gọi là hệ số phẩm chất của mạch cộng hưởng song song.
r
XL
f
Băng thông 3dB: B 0
Q
Z eq
Tại cộng hưởng = 0, trở kháng mạch cộng hưởng song song coi như thuần trở có
Req(0) lớn. Lệch cộng hưởng = n0 (n=2,3,4…), trở kháng Zeq ( = n0 ) coi
như thuần kháng rất nhỏ
1.4.4 Mạch cộng hưởngLC nối tiếp
r
L
C
Hình 1.15
Trở kháng tương đương của mạch cộng hưởng: Z eq r j L
Mạch cộng hưởng khi:
0 L
1
0C
l
0
C
1
C
1
LC
Z eq Req r
Hệ số phẩm chất của mạch cộng hưởng: Q
Băng thông 3dB: B
r
f0
Q
Đối với mạch cộng hưởng nối tiếp, tại tần số cộng hưởng dòng qua mạch là cực đại.
Nếu tần số khác tần số cộng hưởng thì dòng qua mạch giảm dần.
Mạch cộng hưởng nối tiếp có thể được dùng làm bẩy lọc để loại bỏ thành phần tần số
khơng mong muốn nào đó.
Trang 8
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
1.4.5 Mạch cộng hưởng RC
Ra
Ca
Cb
Rb
Hình 1.16
Để đơn giản trong phân tích, ta chọn Ra = Rb = R và Ca = Cb = C. Khi đó ta có:
R // 1
vo
jC
1
Bf
1
1
vi
3 j RC 1 RC
R //
R
jC
jC
Mạch sẽ cộng hưởng với tần số: o RC 1 o RC f o 1 2RC
*
Trang 9
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
PHẦN 2: BÀI TẬP (2 tiết)
1. Tính mạch phối hợp trở kháng ở f0 = 100MHz
a.
L
Ri
20Ω
C
RA
75Ω
b.
L
Ri
10Ω
C
RA
50Ω
2. Tính mạch phối hợp trở kháng ở f0 = 90MHz
a.
C
Ri
60Ω
b.
L
RA
50Ω
C
Ri
10Ω
L
3. Vẽ đáp ứng của các mạch lọc sau:
Trang 10
RA
50Ω
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
a.
R2
R1
Vo
R
Vi
C
b.
C1
0.032µ
Vo
Vi
R1
R2
10K
10k
C2
0.016µ
4. Chứng minh băng thông 3dB của một mạch cộng hưởng song song là: B3dB
f0
.
Q
Trong đó, f0 là tần số cộng hưởng, Q là hệ số phẩm chất của mạch cộng hưởng.
5. Cho trở kháng anten TV là 300Ω, trở kháng vào TV là 75Ω. Giữa chúng có dây
truyền sóng sau:
a. Dây song hành
b. Cáp đồng trục 75Ω
c. Cáp đồng trục 50Ω
d. Ruột cập dây đồng bất kì
Trang 11
Bài giảng điện tử thông tin
Biên soạn Ths Nguyễn Hoàng Huy
6. The low-pass active filter of the figure is designed with fc = 100kHz. Rf = 5kΩ and
R1 = 10kΩ, find the gain v0/vi of the circuit at 200kHz.
Rf
R1
vo
R
vi
C
7. The high-pass active filter of the figure is designed with Rf = 5kΩ and R1 = 2kΩ, R
= 50kΩ and C = 1nF. If v1 = 0.1V, find fc and v0 at f = 0.5 fc.
Rf
R1
vo
C
vi
R
Trang 12