Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mai cổ phẩn sài gòn thương tín chi nhánh tân bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.06 KB, 77 trang )

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG



KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

Sinh viên thực hiện:
Mã số sinh viên:
Giảng viên hướng dẫn:

NGUYỄN TƯỜNG LÂN
40662116
TS. LÊ XUÂN QUANG

Ngành:

Tài chính – Ngân hàng

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2010
SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 1



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Nhận xét của cơ quan thực tập
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn
Danh mục từ viết tắt
Danh sách các bảng biểu, hình vẽ – đồ thò
Lời mở đầu

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ........................................................1
1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng thương mại. ............................................ 1
1.1.1 Khái niệm tín dụng. ................................................................................ 1
1.1.2 Bản chất, chức năng của tín dụng ngân hàng. ......................................... 1
1.1.2.1 Bản chất và chức năng. ...................................................................... 1
1.1.2.2 Vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế thò trường. .......................... 3
1.1.3 Các hình thức tín dụng. ............................................................................ 5
1.1.3.1 Chiết khấu thương phiếu. ................................................................ 5
1.1.3.2 Cho vay. ......................................................................................... 5
1.1.3.3 Cho thuê tài chính. .......................................................................... 5
1.1.3.4 Bảo lãnh. ......................................................................................... 6
1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng. .................................................................... 6
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng. ..................................................... 6
1.2.2 Các loại rủi ro tín dụng ngân hàng. ......................................................... 7
SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 3



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

1.2.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng. .................................................................... 8
1.2.4 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng. ........................................................... 9
1.2.4.1 Nguyên nhân khách quan................................................................... 9
Môi trường pháp lý. ................................................................................. 9
Các yếu tố thò trường. .............................................................................. 9
1.2.4.2 Nguyên nhân chủ quan. ..................................................................... 10
Từ phía khách hàng. ................................................................................ 10
Từ phía ngân hàng. .................................................................................. 10
1.2.5 Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng. .......................................................... 11
1.2.6 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chất lượng tín dụng. .......................... 13

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN THƯƠNG TÍN. ............................................................................16
2.1 Quá trình hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. ............................................................. 16
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................... 16
2.1.2 Cơ cấu tổ chức. ........................................................................................ 17
Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi
nhánh Tân Bình ................................................................................................ 18
Sơ đồ tổ chức Sacombank – Chi nhánh Tân Bình ........................................ 19
2.2 Kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín – Chi nhánh Tân Bình trong những năm qua................................................ 20
2.3 Đặc điểm của những sản phẩm tín dụng tại Sacombank – Chi
nhánh Tân Bình. .................................................................................................. 21

SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 4


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

2.3.1 Các sản phẩm tín dụng doanh nghiệp...................................................... 21
2.3.2 Các sản phẩm tín dụng cá nhân ............................................................... 23
2.4 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tín dụng của
Sacombank – Chi nhánh Tân Bình...................................................................... 24
2.4.1 Những thuận lợi. ...................................................................................... 24
2.4.2 Những khó khăn....................................................................................... 24

CHƯƠNG 3: TÍN DỤNG VÀ THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
SACOMBANK – CHI NHÁNH TÂN BÌNH ..............................................25
3.1 Quy trình tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh Tân Bình. ........................... 25
Sơ đồ quy trình .................................................................................................. 25
Diễn giải sơ đồ.................................................................................................. 26
3.2 Tình hình huy động vốn. ................................................................................ 30
3.2.1 Theo hình thức huy động. ........................................................................ 30
3.2.2 Theo đối tượng huy động. ........................................................................ 32
3.2.3 Tình hình huy động vốn theo nguồn ........................................................ 33
3.3 Tình hình dư nợ cho vay. ............................................................................... 34
3.3.1 Dư nợ theo kỳ hạn vay .............................................................................. 36
3.3.2 Dư nợ theo thành phần kinh tế ................................................................... 38
3.4 Tình hình nợ quá hạn. .................................................................................... 41
3.5 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh Tân Bình. .............. 43

3.5.1 Nhận diện rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh Tân Bình. .......... 43
3.5.2 Nguyên nhân của các rủi ro tín dụng....................................................... 44

SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

3.5.3 Công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi
nhánh Tân Bình ................................................................................................ 46
3.6 Những tồn tại và nguyên nhân trong hoạt động tín dụng. ............................ 50
3.6.1 Những tồn tại chủ quan. ........................................................................... 50
3.6.2 Những tồn tại khách quan. ....................................................................... 52
3.7 Những biện pháp Sacombank – Chi nhánh Tân Bình đã
và đang thực hiện để hạn chế rủi ro tín dụng. .................................................... 53

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK – CHI NHÁNH TÂN BÌNH. ................55
4.1 Đònh hướng hoạt động tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh Tân bình. ....... 55
4.2 Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại
Sacombank – Chi nhánh Tân Bình. ....................................................................... 55
4.2.1. Nhóm giải pháp trực tiếp ........................................................................ 55
4.2.1.1 Tuân thủ chặt chẽ quy trình tín dụng ................................................. 55
4.2.1.2 Nâng cao khả năng đánh giá chính xác và khách quan, công
bằng cho NV.QHKH ...................................................................................... 56
4.2.1.3 Kiểm tra, giám sát tín dụng chặt chẽ hơn .......................................... 56

4.2.1.4 Thực hiện tốt đảm bảo tín dụng ......................................................... 56
4.2.1.5 Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng ............................................. 56
4.2.2. Nhóm giải pháp tăng thêm ..................................................................... 57
4.2.2.1 Thiết lập củng cố mối quan hệ với khách hàng................................. 57
4.2.2.2 Tăng cường công tác thu thập và xử lý thông tin .............................. 57

SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 6


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

4.2.2.3 Đẩy mạnh chương trình hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ............. 58
4.2.2.4 Các giải pháp về phân tán rủi ro. ...................................................... 58
Đa dạng hoá đối tượng đầu tư. ................................................................ 58
Cho vay đồng tài trợ. ............................................................................... 59
Bảo hiểm tín dụng. .................................................................................. 59
4.2.2.5 Các hình thức bảo đảm tiền vay. ....................................................... 59
Trường hợp không có đảm bảo bằng tài sản. .......................................... 59
Trường hợp có đảm bảo bằng tài sản. ..................................................... 60
4.2.2.6 Các biện pháp xử lý nợ khó đòi. ........................................................ 60
4.2.2.7 Tăng cường kiểm soát, kiểm tra nội bộ. ............................................ 61
4.3 Một số kiến nghò nhằm nâng cao hiệu quả phòng ngừa và hạn chế
rủi ro tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh Tân Bình. ...................................... 61
4.3.1. Kiến nghò với Sacombank – Chi nhánh Tân Bình. ................................. 61
4.3.2. Kiến nghò với Ngân hàng Nhà nước và các cấp Bộ, Ngành có
liên quan. .......................................................................................................... 62

4.3.3. Kiến nghò với Chính phủ......................................................................... 62
Kết luận
Danh mục tài liệu tham khảo

PHỤ LỤC
• Tờ trình cấp tín dụng (đính kèm Biên bản cấp tín dụng)

SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ – ĐỒ THỊ,
BẢNG BIỂU
• Danh sách các bảng biểu.
Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của Sacombank – Chi nhánh Tân
Bình từ năm 2007 đến 2009.
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn theo nội tệ, ngoại tệ và vàng trong 3 năm
2007 – 2008 – 2009 tại Sacombank – Chi nhánh Tân Bình.
Bảng 3.2: Tình hình huy động vốn theo đối tượng huy động trong 3 năm 2007 –
2008 – 2009 tại Sacombank – Chi nhánh Tân Bình.
Bảng 3.3: Tình hình huy động vốn theo nguồn huy động trong 3 năm
2007 – 2008 – 2009 tại Sacombank – Chi nhánh Tân Bình.
Bảng 3.4: Tình hình dư nợ cho vay trong 3 năm 2007 – 2008 – 2009 tại
Sacombank – Chi nhánh Tân Bình .
Bảng 3.5: Tình hình dư nợ theo kỳ hạn vay trong 3 năm 2007 – 2008 – 2009 tại

Sacombank – Chi nhánh Tân Bình.
Bảng 3.6: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế trong 3 năm 2007 – 2008 –
2009 tại Sacombank – Chi nhánh Tân Bình.
Bảng 3.7: Tình hình nguồn vốn huy động và dư nợ cho vay trong 3 năm
2007 – 2008 – 2009 tại Sacombank – Chi nhánh Tân Bình.
Bảng 3.8: Tình hình nợ quá hạn trong 3 năm 2007 – 2008 – 2009 tại
Sacombank – Chi nhánh Tân Bình.

SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

Bảng 3.9: Phân loại nợ theo cơ cấu nhóm nợ trong 3 năm 2007 – 2008 – 2009
tại Sacombank – Chi nhánh Tân Bình.
Bảng 4.1: Bảng kế hoạch số dư huy động và sử dụng vốn bình quân.

• Danh sách các hình vẽ, đồ thò.
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.
Biểu đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức Sacombank – Chi nhánh Tân Bình.
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thể hiện Tình hình huy động vốn theo nội tệ, ngoại tệ và
vàng trong 3 năm 2007 – 2008 – 2009 tại Sacombank – Chi nhánh Tân Bình.
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn theo đối tượng huy động
trong 3 năm 2007 – 2008 – 2009 tại Sacombank – Chi nhánh Tân Bình.
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ thể hiện tình hình dư nợ cho vay trong 3 năm 2007 – 2008
– 2009 tại Sacombank – Chi nhánh Tân Bình.

Biểu đồ 3.4: Biểu đồ thể hiện tình hình dư nợ theo kỳ hạn cho vay trong 3 năm
2007 – 2008 – 2009 tại Sacombank – Chi nhánh Tân Bình.
Biểâu đồ 3.5: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế trong 3 năm 2007 – 2008
– 2009 tại Sacombank – Chi nhánh Tân Bình.

SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 9


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHTM:

Ngân hàng Thương mại

NHTMCP:

Ngân hàng Thương mại Cổ phần

PGD:

Phòng giao dòch

NQH:

Nợ quá hạn


L/C (Letter of Credit): Tín dụng chứng từ
Đvt:

Đơn vò tính

VND:

Việt Nam đồng

USD:

Đồng đô la Mỹ

TSĐB:

Tài sản đảm bảo

NV.QHKH: Nhân viên Quan hệ khách hàng
NV.TV:

Nhân viên Tư vấn

NV.TĐ:

Nhân viên Thẩm đònh

NV.HT:

Nhân viên hỗ trợ


NV.KSTD: Nhân viên Kiểm soát tín dụng
NV.TTQT: Nhân viên Thanh toán quốc tế
GDV.TD:

Giao dòch viên Tín dụng

GDV:

Giao dòch viên

NV.QLN:

Nhân viên Quản lý nợ

KH:

Khách hàng

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TCKT:

Tổ chức kinh tế

SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 10



Khoá luận tốt nghiệp

DVKH:

Dòch vụ khách hàng

XHTD:

Xếp hạng tín dụng

SVTH: Nguyễn Tường Lân

GVHD: TS Lê Xuân Quang

Trang 11


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

LỜI MỞ ĐẦU
Với bất cứ một quốc gia, một nền kinh tế nào thì vốn luôn là yếu tố hàng đầu
quyết đònh sự tăng trưởng của đất nước. Một khi nguồn vốn được luân chuyển hợp
lý nó sẽ giúp cho nền kinh tế phát triển ổn đònh, bền vững. Và ngân hàng chính là
tổ chức trung gian quan trọng chòu trách nhiệm phân phối lại các nguồn vốn đó
thông qua hoạt động tín dụng. Đây là một nghiệp vụ mang lại rất nhiều lợi nhuận
cho ngân hàng, tuy nhiên bên cạnh đó rủi ro mà ngân hàng phải đối mặt từ hoạt

động này là không nhỏ.
Ngân hàng muốn có lợi nhuận thì phải chấp nhận rủi ro, nghóa là ngân hàng
sẽ phải đối mặt với những rủi ro có thể phát sinh trong mọi nghiệp vụ của hoạt động
tín dụng. Bất cứ rủi ro nào dù lớn hay nhỏ, xảy ra ở doanh nghiệp hay cá nhân có
quan hệ tín dụng với ngân hàng cũng đều gây ra rủi ro cho ngân hàng. Điều đó cho
thấy rủi ro và vấn đề phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh tín dụng của
ngân hàng bao giờ cũng là một vấn đề được quan tâm hàng đầu vì nó có liên quan
và tác động trực tiếp đến sự sống còn của các ngân hàng.
Trong nền kinh tế thò trường rủi ro trong kinh doanh là không thể tránh khỏi,
đặc biệt là rủi ro trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng vì nó gây phản ứng dây
chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp. Vì thế, việc tìm ra một giải
pháp hữu hiệu để có thể hạn chế được rủi ro trong hoạt động tín dụng là việc rất cần
thiết, góp phần vào sự phát triển ổn đònh của nền kinh tế. Từ thực tế đó và sau thời
gian tìm hiểu thực tập tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Chi
SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 12


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

nhánh Tân Bình, em quyết đònh chọn đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro trong

hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương
Tín – Chi nhánh Tân Bình” làm khoá luận tốt nghiệp của mình.
Trong phạm vi của khoá luận này, em sẽ tập trung nghiên cứu và phân tích
hiện trạng, đánh giá tình hình rủi ro hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại NHTMCP
Sacombank Chi nhánh Tân Bình, đồng thời tìm ra những nguyên nhân dẫn đến rủi ro

để từ đó tìm ra những biện pháp đề phòng rủi ro, nhằm tối thiểu hóa những thiệt hại
do rủi ro tín dụng gây ra.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập thông
tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được ở dạng sơ cấp và thứ cấp thông
qua nhiều kênh như quá trình thực tập trực tiếp tại Chi nhánh, phỏng vấn các nhân
viên của ngân hàng, từ các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng … Phương pháp
phân tích sử dụng các thông tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng
hợp thông tin, từ đó đưa ra những nhận đònh về tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại
ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Tân Bình. Bên cạnh đó khoá luận còn sử dụng
các bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ để minh họa.
Khoá luận tốt nghiệp gồm 4 chương:
• Chương 1: Tổng quan về tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.
• Chương 2: Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.
• Chương 3: Tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín – Chi nhánh Tân Bình.
• Chương 4: Giải pháp và kiến nghò nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Tân Bình.

SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 13


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng thương mại.

1.1.1 Khái niệm tín dụng.
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn giữa người đi vay và người
cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Tín dụng được biểu hiện rõ qua sơ đồ sau:
Cho vay vốn
Chủ thể cho vay
(Lender)

Hoàn trả vốn và lãi

Chủ thể đi vay
(Borrower)

Tín dụng có những tính chất quan trọng sau:
• Tín dụng trước hết chỉ là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện
kim) hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm
thay đổi quyền sở hữu chúng.
• Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được hoàn trả.
• Giá trò của tín dụng không những bảo tồn mà còn được nâng cao nhờ lợi tức
tín dụng.
1.1.2 Bản chất, chức năng của tín dụng ngân hàng.
1.1.2.1 Bản chất và chức năng.
Bản chất của tín dụng được hiểu theo 2 khía cạnh sau:
Thứ nhất: Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế phát sinh giữa người đi vay và
người cho vay, nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này sang
chủ thể khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế xã hội.

SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 14



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

Thứ hai: Tín dụng được coi là một số vốn, làm bằng hiện vật hoặc hiện kim vận
động theo nguyên tắc hoàn trả, để đáp ứng nhu cầu cho các chủ thể tín dụng.
Chức năng: Tín dụng có 3 chức năng:
Một là: Chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ.
Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ các chức năng này của tín dụng
mà các nguồn vốn tiền tệ trong xã hội được điều hoà từ nơi “thừa” sang nơi “thiếu”
để sử dụng nhằm phát triển kinh tế.
Cả hai mặt tập trung và phân phối lại vốn đều được thực hiện theo nguyên tắc
hoàn trả, vì vậy tín dụng có ưu thế rõ rệt; nó kích thích việc tập trung vốn, thúc đẩy
việc sử dụng vốn có hiệu quả.
Nhờ chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ của tín dụng mà phần lớn
nguồn tiền trong xã hội từ chỗ là “tiền nhàn rỗi” một cách tương đối đã được huy
động và sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và đời sống, làm cho hiệu quả sử
dụng vốn trong toàn xã hội tăng.
Hai là: Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội.
Hoạt động tín dụng trước hết tạo điều kiện cho sự ra đời của các công cụ lưu
thông tín dụng như: thương phiếu, séc, các phương tiện thanh toán hiện đại như thẻ
tín dụng, thẻ thanh toán … cho phép thay thế một lượng tiền mặt lưu hành. Nhờ đó
làm giảm bớt các chi phí liên quan như in tiền, chi phí vận chuyển và bảo quản tiền…
Với sự hoạt động của tín dụng, đặc biệt là tín dụng ngân hàng đã mở ra một khả
năng lớn trong việc mở tài khoản và giao dòch thanh toán qua ngân hàng dưới các
hình thức chuyển khoản hoặc thanh toán bù trừ.

SVTH: Nguyễn Tường Lân


Trang 15


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

Nhờ hoạt động của tín dụng mà các nguồn vốn đang nằm trong xã hội được huy
động để sử dụng cho các nhu cầu của sản xuất và lưu thông hàng hoá làm tăng tốc
độ chu chuyển vốn trong phạm vi toàn xã hội.
Ba là: Chức năng phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Sự vận động của vốn tín dụng chủ yếu gắn liền với sự vận động của vật tư, hàng
hoá, chi phí trong các tổ chức kinh tế. Vì thế qua đó tín dụng không những là tấm
gương phản ánh hoạt động của doanh nghiệp mà còn thông qua đó thực hiện việc
kiểm soát các hoạt động ấy nhằm ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, lãng phí, vi
phạm pháp luật … trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
1.1.2.2 Vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế thò trường.
Một là: Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hoá phát triển.
Tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế.
Tín dụng là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong
nền kinh tế.
Tín dụng không những là công cụ tập trung vốn mà còn là công cụ thúc đẩy tích
tụ vốn cho các xí nghiệp, các tổ chức kinh tế.
• Đối với doanh nghiệp: Tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn cố đònh,
vốn lưu động.
• Đối với dân chúng: Tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.
• Đối với toàn xã hội: Tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn.
Hai là: Tín dụng góp phần ổn đònh tiền tệ, ổn đònh giá cả.
Trong khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng đã
góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt

trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát góp phần làm ổn đònh tiền
SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 16


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

tệ. Mặt khác nhờ cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh … làm cho sản xuất ngày
càng phát triển. Sản phẩm hàng hoá dòch vụ được làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng
được nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Vì thế tín dụng đã góp phần làm ổn đònh thò
trường giá cả trong nước.
Ba là: Tín dụng góp phần ổn đònh đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn đònh
trật tự xã hội.
Một mặt tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hoá,
dòch vụ ngày càng gia tăng nhằm thoả mãn nhu cầu đời sống của người lao động.
Mặt khác nhờ tín dụng cung ứng nguồn vốn đã tạo điều kiện cho việc khai thác các
tiềm năng sẵn có trong xã hội như tài nguyên thiên nhiên, lao động … thu hút được
nhiều lao động, tạo ra lực lượng sản xuất mới đểø thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống ổn đònh, ai cũng có công ăn việc làm
… đó là tiền đề rất quan trọng để ổn đònh trật tự xã hội.
Bốn là: Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế.
Tín dụng còn có vai trò rất quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan hệ
kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng không
ngững ở phạm quy quốc gia mà đã và đang mở rộng ra phạm quy quốc tế, nó góp
phần mở rộng và phát triển các quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp đỡ và giải
quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, giúp cho

các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển.

SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 17


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

1.1.3 Các hình thức tín dụng.
1.1.3.1 Chiết khấu thương phiếu.
Chiết khấu thương phiếu là một nghiệp vụ ngân hàng cổ điển, ra đời rất sớm
và mãi đến ngày nay vẫn được các ngân hàng áp dụng một cách phổ biến.
Chiết khấu là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trong đó khách hàng chuyển
nhượng thương phiếu chưa đáo hạn cho ngân hàng, để nhận một số tiền bằng mệnh
giá trừ đi lãi chiết khấu và hoa hồng phí. Ngân hàng sẽ tiến hành thu nợ ở người thụ
lệnh nếu là hối phiếu hoặc ở người phát hành nếu là lệnh phiếu khi đến hạn thanh
toán.
Ngân hàng sau khi nhận thương phiếu chiết khấu được quyền đòi nợ ở người mắc
nợ của thương phiếu. Nhưng chiết khấu không thuần tuý là hành vi mua bán, vì nếu
ngân hàng không đòi được nợ ở người mắc nợ thương phiếu; thì ngân hàng có thể
quay trở lại đòi nợ người xin chiết khấu trước đây. Như vậy chiết khấu là một hợp
đồng cho phép truy đòi.
1.1.3.2 Cho vay.
Cho vay là một trong những nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng khi thực hiện tín
dụng ngân hàng. Đây là nghiệp vụ chủ yếu khi ngân hàng quyết đònh cấp tín dụng
cho khách hàng và cũng là nghiệp vụ mang về thu nhập chủ yếu cho ngân hàng.
Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra với

ngân hàng. Do vậy các NHTM luôn phải quan tâm tới rủi ro trong cho vay nhằm
hạn chế tối đa rủi ro tín dụng xảy ra đối với ngân hàng.
1.1.3.3 Cho thuê tài chính.
Cho thuê tài chính hay còn gọi cho thuê vốn: là loại cho thuê dài hạn, bên thuê
không được huỷ bỏ hợp đồng. Bên đi thuê chòu trách nhiệm bảo trì, đóng bảo hiểm
SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 18


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

và thuế tài sản. Phần lớn các hợp đồng cho thuê tài chính, bên thuê được quyền gia
hạn hợp đồng hoặc được quyền mua đứt tài sản sau khi hợp đồng kết thúc. Thực
chất cho thuê tài chính là một hình thức tài trợ vốn, trong đó theo yêu cầu sử dụng
của bên đi thuê, bên cho thuê tiến hành mua tài sản và chuyển giao cho bên đi thuê
sử dụng.
1.1.3.4 Bảo lãnh.
Bảo lãnh của ngân hàng là cam kết của ngân hàng dưới hình thức thư bảo lãnh
về việc thực hiện nghóa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng khi khách
hàng không thực hiện đúng nghóa vụ như cam kết. Bảo lãnh thương có ba bên : Bên
hưởng bảo lãnh, bên được bảo lãnh, và bên bảo lãnh, ngân hàng là bên bảo lãnh.
• Căn cứ vào thời hạn cho vay:
Tín dụng ngắn hạn
Tín dụng trung hạn
Tín dụng dài hạn
• Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
Cho vay tiêu dùng

Cho vay sản xuất kinh doanh
• Căn cứ vào mức độ tín nhiệm:
Cho vay tín chấp (không có tài sản đảm bảo)
Cho vay thế chấp (có tài sản đảm bảo)

1.2 Rủi ro tín dụng của ngân hàng.
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực hiện
được các nghóa vụ tài chính đối với ngân hàng, hay nói cách khác rủi ro tín dụng là
SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 19


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do nguyên nhân
chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho Ngân hàng một
cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt động và có thể
làm cho ngân hàng bò phá sản.
1.2.2 Các loại rủi ro tín dụng ngân hàng.
• Rủi ro mất vốn
Là rủi ro cho vay không thu hồi được nợ. Bản chất của tín dụng Ngân hàng là
ứng trước tiền cho doanh nghiệp (người vay), sau một chu kỳ sản xuất hoặc kỳ luân
chuyển hàng hoá thì khách hàng mới có tiền trả nợ Ngân hàng. Ngân hàng cho vay
tín chấp mức độ rủi ro cao hơn cho vay có tài sản thế chấp. Tài sản thế chấp bằng
giấy tờ có giá dễ chuyển đổi ra tiền ít rủi ro hơn là tài sản thế chấp bằng bất động
sản. Trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng, rủi ro này thường chiếm tỷ trọng lớn

nhất ảnh hưởng nghiêm trọng đến tài sản kinh doanh. Vì hơn 2/3 tài sản của Ngân
hàng là các món cho vay và đầu tư đem lại thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng, do đó
nếu các khoản cho vay của Ngân hàng không được hoàn trả, Ngân hàng sẽ mất cả
vốn lẫn lãi. Số tiền thiệt hại này khi đã vượt quá vốn tự có của Ngân hàng sẽ khiến
Ngân hàng lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán dẫn đến phá sản.
• Rủi ro sai hẹn
Là các khoản cho vay mà khi đến hạn khách hàng vẫn chưa thu hồi được vốn
để trả cho Ngân hàng. Thông thường trường hợp này khách hàng sẽ xin Ngân hàng
ra hạn thêm thời hạn trả nợ. Nếu lý do của khách hàng không được Ngân hàng chấp
thuận, họ sẽ phải chòu lãi suất phạt. Khoản tiền thu hồi chậm này có thể làm đảo
lộn kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng và luôn tiềm ẩn nguy cơ mất vốn.

SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 20


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

• Rủi ro lãi suất
Kỳ hạn và độ thanh khoản của các tài sản nợ thường không cân xứng với kỳ
hạn và độ thanh khoản của các tài sản có làm cho Ngân hàng phải chòu rủi ro về lãi
suất.
Ngoài rủi ro lãi suất tái tài trợ tài sản nợ hoặc tái đầu tư tài sản có thì khi lãi suất thò
trường thay đổi Ngân hàng còn có thể gặp rủi ro giảm giá trò tài sản. Nếu lãi suất thò
trường tăng lên thì mức chiết khấu giá trò của tài sản cũng tăng lên, và do đó giá trò
hiện tại của tài sản có và tài sản nợ giảm xuống. Ngược lại nếu lãi suất thò trường
giảm thì giá trò của tài sản có và tài sản nợ sẽ tăng lên. Rủi ro giảm giá trò tài sản

khi lãi suất thay đổi thuộc loại rủi ro về lãi suất và có thể dẫn đến thiệt hại cho
Ngân hàng.
• Rủi ro tỷ giá
Rủi ro hối đoái thường diễn ra dưới hình thức của một chênh lệch giữa giá đặt
mua và giá chào bán của tiền tệ. Các rủi ro trong việc giao dòch ngoại hối xuất phát
từ tỷ giá hối đoái của các loại tiền tệ khác nhau do tác động của kinh tế và chính trò
của một nước.
1.2.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng.
+ Đối với bản thân Ngân hàng khi có rủi ro xảy ra có thể là thiệt hại về vật chất
hoặc uy tín.
+ Đối với nền kinh tế xã hội, rủi ro tín dụng sẽ làm phá sản các Ngân hàng bởi
vì hoạt động của Ngân hàng có liên quan đến toàn toàn bộ nền kinh tế, đến
các doanh nghiệp và tầng lớp dân cư.

SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 21


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

1.2.4 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng.
1.2.4.1 Nguyên nhân khách quan.
• Môi trường pháp lý.
Đó là các văn bản, qui đònh, chính sách của nhà nước thay đổi bất thường làm tổn
thất nặng nề đến các chủ thể kinh doanh, làm thay đổi đến kế hoạch sản xuất kinh
doanh như thế sẽ làm cho doanh nghiệp mất khả năng trả nợ đúng hạn hay không
ttrả nợ được khi đó ngân hàng sẽ không thu hồi được vốn dẫn đến rủi ro tín dụng.

Ngoài ra các chính sách quy đònh của pháp luật còn chưa chặt chẽ tạo ra những
khe hở cho doanh nghiệp thực hiện các hoạt động phi pháp gây ra những rủi ro tổn
thất lớn cho ngân hàng. Đặc biệt là sự thiếu đồng bộ, chồng chéo giữa các qui đònh
và văn bản dưới luật của các bộ nghành khác nhau để điều kiện kinh doanh và hoạt
động kinh doanh gây nên các tổn thất tín dụng của ngân hàng.
• Các yếu tố thò trường.
Tình hình diễn biến trong nước cả về kinh tế lẫn chính trò đều tác động đến rủi ro
tín dụng một cách đáng kể. Đối với những thời kì kinh tế khủng hoảng suy thoái thì
việc sản xuất đình trệ, hay phá sản gây nên rủi ro tín dụng rất lớn.
Ngoài ra tình hình chính trò an ninh bất ổn sẽ làm cho tình hình kinh tế rối loạn,
người kinh doanh sẽ không giám kinh doanh gây nên rủi ro tín dụng.
Sự biến động khá lớn của tỷ giá hối đoái, lãi suất, cung cầu … cũng gây nên rủi ro
tín dụng lớn.
Những nguyên nhân về tự nhiên như thiên tai, lũ lụt, động đất … gây cho thiệt hại
rất nặng nề về hoạt động sản xuất kinh doanh, các dự án làm cho rủi ro tín dụng là
rất đáng kể.

SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 22


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

1.2.4.2 Nguyên nhân chủ quan.
• Từ phía khách hàng.
Đối với các doanh nghiệp, kinh nghiệm và năng lực hoạt động kinh doanh
còn đang ở trình độ thấp, hầu hết các doanh nghiệp này đều không nắm bắt được

thông tin kòp thời, thiếu thích nghi với cạnh tranh. Vì vậy, khi dự án vay vốn gặp
khó khăn, khả năng trả nợ của khách hàng gặp vấn đề, rủi ro tín dụng là điều không
thể tránh khỏi.
Lợi dụng điểm yếu của NHTM, nhiều khách hàng đã tìm cách lừa đảo để được
vay vốn. Họ lập phương án sản xuất kinh doanh giả, giấy tờ thế chấp cầm cố giả
mạo, hoặc đi vay ở nhiều ngân hàng với cùng bộ hồ sơ.
Sử dụng sai mục đích so với hợp đồng tín dụng khiến cho nguồn trả nợ trở nên
bấp bênh. Vì vậy, khi khách hàng đã sử dụng vốn sai mục đích, việc thanh toán gốc
và lãi đúng hạn rất khó xảy ra, rủi ro tín dụng xuất hiện.
Việc trốn tránh trách nhiệm và nghóa vụ đã uỷ quyền và bảo lãnh cũng là một
nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho NHTM. Một số công ty, tổng công ty đứng ra bảo
lãnh hoặc uỷ quyền cho các chi nhánh trực thuộc thực hiện vay vốn của NHTM để
tránh sự kiểm tra giám sát của ngân hàng cho vay chính. Khi đơn vò vay vốn mất
khả năng thanh toán, bên bảo lãnh và uỷ quyền không chòu thực hiện việc trả nợ
thay.
• Từ phía ngân hàng.
Việc mở rộng hoạt động tín dụng quá mức thường tạo điều kiện cho rủi ro
tín dụng của ngân hàng tăng lên. Mở rộng tín dụng quá mức đồng nghóa với việc lựa
chọn khách hàng kém kỹ càng, khả năng giám sát của cán bộ tín dụng đối với việc

SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 23


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

sử dụng khoản vay giảm xuống đồng thời cũng làm cho việc tuân thủ chặt chẽ theo

quy trình tín dụng bò lơi lỏng.
Trình độ cán bộ hạn chế, nhất là cán bộ tín dụng người trực tiếp nhận hồ sơ
khách hàng, phân tích và thẩm đònh khách hàng cũng như dự án vay vốn. Vì vậy
nếu trình độ cán bộ tín dụng không cao, thẩm đònh không tốt, có thể chấp nhận cho
vay những khoản vay không khả thi hoặc bò khách hàng lừa gạt.
Quy chế cho vay chưa chặt chẽ, quá cụ thể hoặc quá linh hoạt đều khiến cho
NHTM gặp phải rủi ro tín dụng. Việc đánh giá giá trò tài sản thế chấp, cầm cố cũng
là vấn đề rất lớn, hiện nay đang là vấn đề nổi cộm trong quy chế tín dụng tại các
NHTM.
Sự cạnh tranh không lành mạnh nhằm thu hút khách hàng giữa các NHTM khiến
cho việc thẩm đònh khách hàng trở nên sơ sài, qua loa hơn. Hơn nữa, nhiều NHTM
do quá chú trọng đến lợi nhuận nên đã chấp nhận rủi ro cao, bất chấp những khoản
vay không lành mạnh, thiếu an toàn.
Ngoài ra, còn rất nhiều nhân tố khác thuộc về NHTM gây ra rủi ro tín dụng như:
chất lượng thông tin và xử lý thông tin trong NHTM, cơ cấu tổ chức và quản lý đội
ngũ cán bộ, năng lực công nghệ ...
1.2.5 Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng.
• Nghiên cứu khách hàng:
Khi giao tiền cho người vay ngân hàng chỉ có quyền sở hữu, quyền sử dụng đã
trao cho người vay. Do đó, khi người vay sử dụng tiền không dung mục đích, thì
nguy cơ dẫn đến khoản vay không được hoàn trả xuất hiện. Vì vậy, việc xem xét
đánh giá khách hàng trước khi quyết đònh cho vay là một việc quan trọng.

SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 24


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: TS Lê Xuân Quang

• San sẻ rủi ro:
San sẻ rủi ro là một biện pháp được nhiều ngân hàng sử dụng từ trước tới nay,
san sẻ rủi ro có ba hình thức chủ yếu:
Tránh dồn vốn: Cách phân phối tín dụng tốt nhất đối với một ngân hàng muốn
tránh rủi ro là trải tiền của mình vào nhiều khoản đầu tư, nhiều khách hàng khác
nhau.
Liên kết đầu tư: Nhằm cung cấp những khoản tín dụng lớn mà ngân hàng không
đủ khả năng cho vay, khó xác đònh trước mức độ rủi ro. Các ngân hàng sẽ kết hợp
với nhau thành từng nhóm cùng xem xét đánh giá khách hàng, phân tích khả năng
sinh lời của dự án để đầu tư. Các ngân hàng cùng tham gia đầu tư phải ký với nhau
một hợp đồng liên kết thoả thuận rõ trách nhiệm và quyền hạn của từng thành viên.
Bảo hiểm tín dụng: Là biện pháp rất an toàn, hiệu quả cao. Có 3 hình thức bảo
hiểm tín dụng:
Khách hàng vay vốn mua bảo hiểm cho ngành nghề mà họ kinh doanh. Đây là
biện pháp mà khách hàng chủ động trang bò cho mình một sự bảo đảm khi sản xuất
kinh doanh gặp rủi ro. Nguồn tiền từ việc mua bảo hiểm sẽ giúp cho họ trang trải
được phần nào vốn vay ngân hàng.
Ngân hàng trực tiếp mua bảo hiểm của các tổ chức bảo hiểm chuyên nghiệp.
Đây là hình thức bảo hiểm hay thực chất là ngân hàng san sẻ với các công ty bảo
hiểm về những rủi ro mà họ phải gánh.
• Thực hiện bảo đảm tín dụng:
Trong những trường hợp cần thiết như gặp những khách hàng chưa quen biết,
mức độ tín nhiệm của ngân hàng với khách hàng chưa cao, đòi hỏi ngân hàng phải

SVTH: Nguyễn Tường Lân

Trang 25



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS Lê Xuân Quang

sử dụng các biện pháp tín dụng để giảm bớt mức độ rủi ro, tạo điều kiện thu hồi nợ
chắc chắn.
• Giám sát và cưỡng chế thi hành những quy đònh hạn chế:
Khi một món tiền đã được cho vay mà người vay có ý muốn tiến hành những
hoạt động rủi ro để món tiền nay ít có khả năng thanh toán. Để giảm bớt những
biến cố của rủi ro đạo đức các ngân hàng phải quản lý, giám sát khoản vay trên thực
tế và theo những điều khoản của hợp đồng.
• Hạn chế tín dụng
Hạn chế tín dụng là biện pháp giúp ngân hàng tránh được sự lựa chọn đối
nghòch và rủi ro đạo đức. Ngân hàng có thẻ từ chối cho vay mặc dù người vay sẵn
lòng thanh toán lãi suất được công bố, thậm chí một mức lãi suất cao hơn.
• Đa dạng hóa đầu tư:
Việc đa dạng hóa đầu tư và cấp tín dụng là một nguyên lý quan trọng của việc
quản lý kinh doanh của ngân hàng vì nó thực hiện đa dạng hóa mối quan hệ giữa
ngân hàng với khách hàng. Đây cũng là việc phân tán rủi ro trên các món cho vay.
Mặt khác, ta thấy rủi ro tín dụng còn phụ thuộc vào một số yếu tố như tính chất tín
dụng, kì hạn tín dụng... Vì vậy, ngân hàng cần có những quyết đònh đúng đắn, hợp lý
trong tín dụng để hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
1.2.6 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chất lượng tín dụng
• NQH và tỷ lệ NQH / Tổng dư nợ
• Nợ khó đòi và tỷ lệ Nợ khó đòi / Tổng dư nợ
• Tính đa dạng của tài sản
• Tình hình tài chính và phương án của người vay
• Đảm bảo tiền vay
SVTH: Nguyễn Tường Lân


Trang 26


×