Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Quản lý bán điện thoại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.71 KB, 25 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG
VIỄN ĐÔNG
----------
ĐỒ ÁN
Đề tài: “QUẢN LÝ BÁN ĐIỆN THOẠI ”

NHÓM 11
PHÙNG VĂN LONG
NGUYỄN NƠ
LÊ THUẬN THÀNH
1
1
ĐỒ ÁN ĐẶC TẢ PROJECT QUẢN LÝ BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
A. Mở đầu :
 I. Khảo sát hiện trạng:
 -Trung tâm Điện thoại di động Call-Link hiện chỉ có một kho
hàng tại số 2 Hùng Vương.
 -Dịch vụ điện thoại di động Call-link là dịch vụ di động lớn
trong nước nhưng cho đến nay, phạm vi hoạt động của Call-
link rất lớn, chỉ phủ sóng ở TPMCM, Vũng Tàu, Biên Hòa và
Sông Bé (bao gồm 16 trạm thu phát sóng và một tổng đài duy
nhất).
 -Tình hình hiện tại của Call-Link cũng gặp nhiều cạnh tranh
gay gắt từ các nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động khác
như: VinaPhone, VMS,…
I. Khảo sát hiện trạng:
 -Kho hàng Handphone của Call-Link được quản lý bởi một
chương trình viết bằng ngôn ngữ Pascal mà giao diện với
người sử dụng chưa thân thiện lắm (không hiện được Font
tiếng việt cho việc nhập liệu, kiểm tra số liệu phức tạp,…)


không đủ chức năng cần thiết cho công việc
 -Máy cầm tay (Hand Phone ) nhập vào kho sẽ được ghi vào
phiếu nhập gồm các thông tin như : số phiếu, ngày phát sinh,
nhập của nhà cung cấp nào, các loại Handphone gì, số lượng
mỗi loại bao nhiêu, đơn giá mỗi loại, nhân viên của nhà cung
cấp nào giao hàng cho Call-Link ,lý do nhập, (nhập mua
hàng, nhập trả lại, nhập khác …), tổng trị giá của phiếu nhập
này .
2
2
 -Trong cùng một phiếu nhập (hay xuất) có thể nhập hay xuất
nhiều loại Handphone. Lúc lập phiếu, nếu cần, có thể xem
hoặc in ra hóa đơn cho đối tác.
 -Trong khi đang nhập (hay xuất )một loại Handphone nào đó
thì nhân viên kho yêu cầu biết được ngay số lượng tồn kho
thực tế hiện có của Handphone này .
II. Yêu cầu chức năng của hệ thống :
 Các công việc trong quản lý kho hàng:

 -Kiểm tra kho hàng.
 -Nhập hàng.
 -Phiếu đặt hàng
 -Xuất hàng.
 -Báo cáo hàng tồn.
 Khi đơn hàng được kiểm tra thì số hàng còn lại trong kho
cũng được kiểm tra để nhân viên xử lý các nghiệp vụ.
 Nhập hàng: kiểm tra các mặt hàng có đúng theo đơn đặt hàng
do bộ phận mua hàng gởi tới.
 Xuất hàng: nhanh chóng chuyển hàng có trong phiếu xuất
kho cho khách hàng.

III. Sơ đồ tổ chức :
3
3
B o P h a n L a n h D a o
P h o n g K y T h u a t P h o n g K i n h D o a n h P h o n g K e T o a n
P h o n g G i a o D i c h K h a c h H a n g
VI. Yêu cầu hệ thống.
 VI.1 Yêu cần chức năng:
A:Lưu trữ:
 Danh sách khách hàng.
 Danh sách nhà cung cấp.
 Các loại vật Tư (Handphone).
 Giá.
 Phiếu yêu cầu, đơn đặt hàng.
 Phiếu nhập.
 Phiếu xuất.
 Phiếu chi.
 Phiếu thu.
 Tồn kho.
B:Tra cứu :
 Xem khách hàng, nhà cung cấp trong năm hiện hành cũng như
năm cũ.
 Xem các loại Handphone cũng như số lượng tồn của nó.
 Xem phiếu nhập xuất theo tháng năm ,…
C:Thống kê:
 Xem khách hàng, nhà cung cấp trong năm hiện hành
cũng như năm cũ.
 Handphone ,
 Thống kê theo ngày, giai đoạn trong năm các loại
Handphone đã nhập hay xuất kho cũng như tổng hợp

nhập, xuất .
4
4
D:Báo cáo:
 Các khách hàng đã có giao dịch mua bán với Call-link
trong năm hiện hành .
 Trong một thời gian, giai đoạn, loại Handphone nào đã
được nhập xuất với số lượng, đơn giá, trị giá hay số lượng
tồn là bao nhiêu ,….
 E:Tính toán
 Số lượng tồn = số lượng nhập - số lượng xuất .
 Trị giá = số lượng * đơn giá .
 Tổng trị giá.
VI.2 Yêu cầu tính ổn định.
 Khả năng bảo mật để đảm bảo độ tin cậy và sự ổn định của chương
trình.
 Khả năng truyền dữ liệu trong thời gian cao điểm.
 Tên chương trình: Quản lý hàng hóa Quản Lý HandPhone.
 Tên trung tâm : Trung tâm Điện thoại di động Call-Link
 Mục tiêu : Quản lý, kiểm sóat hàng hóa xuất, nhập, báo cáo,
thống kê một cách thuận tiện và hiệu quả.
B. Khảo sát chi tiết hệ thống
 I. Phân tích bài toán :
 Trung tâm điện thoại muốn quản lý kho, khi kho được lệnh
nhập/xuất từ phòng kế hoạch, thì thủ kho làm phiếu nhập/xuất,
căn cứ trong chứng từ của lệnh yêu cầu nhập/xuất, có ghi đầy đủ
số lượng nhập/xuất giao cho kho hàng.
 Trong quá trình nhập/xuất thì có sự thay đổi về số lượng, do vậy
thủ kho phải ghi lại số lượng khi nhập/xuất.
 Tuy nhiên kho chứa nhiều loại vật tư khác nhau, do đó phải phải

thống nhất cách mã hoá để quản lý vật tư cho dễ dàng.
5
5
 Nhu cầu về phát triển vật tư cho nên luôn quản lý được số lượng
tồn kho của vật tư tại mỗi thời điểm và căn cứ định kỳ thì làm
báo cáo số lượng tồn kho cũng như giá cả cho phòng kế hoạch.
II. Các chức năng chính của hệ thống
 Nhận yêu cầu nhập xuất hàng.
 Quản lý vật tư tồn kho.
 Nhận phiếu đặt hàng
 Lập hoá đơn cho khách hàng.
 Lập báo cáo.

Phương thức hoạt động của các chức năng chính:
1. Nhận yêu cầu nhập/xuất hàng :
a. Quản lý việc nhập hàng:
 Khi có yêu cầu nhập hàng từ nhà cung cấp vào kho thì
nhân viên kho kiểm tra trước khi đưa vào kho.
 Mỗi khi có yêu cầu nhập hàng thì nhân viên kho phải kiểm
tra xem nhà cung cấp có chưa, nếu chưa có thì cập nhật
mới. Và loại mặt hàng mới nhập vào thì phải cập nhật vào
danh mục mặt hàng.
 Trong quá trình đối chiếu thủ kho thấy lượng hàng được
giao không đúng với yêu cầu thì phải báo cáo cho phòng kế
hoạch để giải quyết.
b. Quản lý xuất hàng:
 Một khi có yêu cầu xuất hàng thì lượng hàng trong kho cũng
phải được kiểm tra. Nhân viên kho phải tra cứu trong sổ chính
của kho.
 Trước khi xuất kho thì thủ kho phải xem còn đủ mặt hàng theo

yêu cầu hay không.
6
6
 Thường xuyên kiểm tra xem số hàng tồn kho có đạt yêu cầu hay
không? Hoặc bất ngờ có đơn hàng với số lượng lớn, số hàng tồn
kho không đủ đáp ứng hoặc không đủ so với số lượng hàng tồn
kho yêu cầu thì gọi lệnh đặt đơn hàng. Lệnh này được chuyển
đến phòng quản lý, và phòng kế họach để điều chỉnh kịp thời.
b. Cập nhật giá của nhà cung cấp:
• Vào đầu ngày là phải cập nhật giá của nhà cung cấp để kịp thời
chỉ sửa lại giá bán.
 II.2. Quản lý vật tư tồn kho :
 Khi báo cáo kết quả tồn kho thì nhân viên kho phải tổng hợp tất cả
phiếu nhập và phiếu xuất. Dựa vào số hàng nhập từ phiếu nhập và
số hàng xuất từ phiếu xuất, để cập nhật lại về số lượng hàng tồn
cho chính xác. Đồng thời bổ sung lượng hàng cho kịp thời.
 II.3. Lập hóa đơn:
 Khi có yêu cầu in hóa đơn thì nhân viên kho phải tổng hợp
tất cả phiếu nhập và phiếu xuất. Rồi sau đó in hóa đơn cho
khách hàng.
 II.4.Lập báo cáo:
 Mỗi định kỳ thì lập báo cáo, tổng kết hoạt động trong tháng
qua của trung tâm.
 II.5 Sơ đồ cấu trúc chức năng của chương trình :
7
7
2. Sơ đồ luồng dữ liệu DFD
hóa đơn
nhận hàng
Thông tin NCC

HDBH
báo cáo
trả lời
thông tin
đặt hàng
cập nhật
danh mục
Bán hàng
Lập hóa
đơn
NHÀ CUNG CẤP
KHÁCH HÀNG
LÃNH ĐẠO
Mua hàng
Kho
. Mô hình luồng dữ liệu chức năng bán hàng mức đỉnh (mức 1)
Cập nhật
Chương trình quản lý bán DTDD
Quảng lý Thống kê
Khách hàng
HandPhone
Nhà cung cấp
Nhập kho
Xuất kho
Tồn kho
HandPhoneHandPhone
Xuất-nhập-Tồn
In báo cáo
Hóa đơn nhập hàng
Hóa đơn xuất hàng

Phiếu đặt hàng
8
8
thông tin
KH
thông tin
NCC
Kho
Nhà cung cấp
Hàng
Cập Nhật Danh
Mục
Khách Hàng
KHÁCH
HÀNG
NHÀ CUNG
CẤP
Cập Nhật
Hàng
Cập Nhật
Nhà Cung Cấp
Cập nhật
Kho
Mô hình luồng dữ liệu chức năng mua hàng (mức 2)
9
9
Đặt hàng
KT Hàng tồn
nhà cung cấp
hàng

kho
Sổ
đơn đặt hàng
hàng
giấy nhập hàng
báo cáo
nhập hàng
báo cáo mua
Lãnh đạo
Nhà cung cấp
Mô hình luồng dữ liệu chức năng lập hóa đơn (mức 2)
10
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×