Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Quản lý tổng hợp nguồn nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.79 KB, 16 trang )

Bảo vệ nguồn nớc
Giới thiệu

Yếu tố cố định

Yếu tố tăng

Nguồn nớc
Nguồn đất

Dân số
kinh tế
ô nhiễm

nhu cầu tăng trong điều kiện
giới hạn của các nguồn

Môi trờng huỷ hoại

Mâu
thuẫn

Quốc gia

Vùng

Chơng I :

Các nớc

Sự phân bố nớc trong tự nhiên



1.1. Nguồn nớc
1.1.1. Nguồn nớc dới đất
1


ý nghĩa
- Cho cấp nớc trong sinh hoạt , xây dựng , nó tơng đối ít bị ô nhiễm , sạch
, hầu hết các nguồn cấp đều lấy nớc ngầm, phù hợp ở những ,vùng xa
vùng nớc mặt.
- Làm ổn định địa tầng.
Sự hình thành
- Ma thấm xuống, đợc giữ lại tại các tầng đất xốp.
- Bổ cập của sông, hồ
Mưa

Q

Q
ưưThổưnhưỡng

Nướcưngầmưkhôngưáp

ưưCát
ưưSét

Nướcưngầmưcóưáp

ưưCát,ưsỏi
ưưư

ưưưsét

Các dạng tồn tại của nớc dới đất
- Nớc ở thể hơi
- Nớc ở thể bám chặt
- Nớc ở thể màng mỏng
- Nớc mao dẫn
- Nớc trọng lực: Nớc tạo dòng chảy có áp ; Nớc tạo dòng chảy không áp.
Chất lợng nớc dới đất (NDĐ)
- Phụ thuộc vào sự hình thành và dạng tồn tại. Chất lợng ndđ có liên quan
mật thiết với cấu trúc và thành phần hoá học của tầng chứa nớc.
- Hàm lợng khoáng cao, càng sâu hàm lợng khoáng càng cao.
- Nghèo chất dinh dỡng và chất hữu cơ, giảm dần theo chiều sâu .
- Xâm nhập của vi khuẩn ít
Trữ lợng nớc dới đất :
Bảng 1.1. Trữ lợng nớc toàn cầu đợc xét qua bảng sau
Phạm vi
<1000 m

Khối lợng 103 km3
4000

1000- 6000 m

Khoáng 5000

Tổng các loại nớc dới đất khác

60.000


1.1.2. Nguồn nớc mặt
Sự hình thành

Độ khoáng hoá g/l
Nớc ngọt TDS <1
Nớc mặn
TDS =30 - 40

Khả năng sử dụng
Phù hợp cho nhu cầu
sinh hoạt ,tới tiêu ,SXCN
Phần lớn dùng cho CN
hoá học ,nớc khoáng

2


- Do ma rơi xuống mặt khác do cấu trúc bề mặt trái đất do đó dòng chảy
đợc hình thành và đợc lu giữ laị.
- Nớc ngầm bổ cập


Dạng tồn tại : Sông; suối; hồ



Lợng nớc mặt trong tự nhiên
- Nớc sông 21,1 .103 km3
- Hồ nớc ngọt 91.103 km3
- Hồ nớc mặn 85,4.103 km3


Chất lợng nớc mặt
- Bị tác động bởi điều kiện khí hậu, địa hình: nhiệt độ ..
- Chất lợng nớc thay đổi theo thời gian và theo không gian.
- Hàm lợng chất hữu cơ và vi khuẩn tơng đối cao
- Dễ bị ô nhiễm do nguồn gốc tự nhiên và nhân tạo
1.1.3. Nớc đại dơng
- 70,5 % bề mặt trái đất đợc bao phủ bởi đại dơng
- Nớc đại dơng đóng vai trò tạo sự cân bằng vật chất trong tự nhiên
- Là nguồn dự trữ trong chu trình thuỷ văn toàn cầu
- Tổng hợp khối lợng nớc 1.338 x 105 km3 chiếm 96,5 % lợng nớc trên
toàn bộ hành tinh
- Độ mặn lớn, trong đó lợng NaCl chiếm 77,8%


1.2. Sự tuần hoàn và cân bằng nớc trong tự nhiên
1.2.1. Sự tuần hoàn nớc trong tự nhiên :


Quá trình tuần hoàn nớc trong tự nhiên :

Bốcưhơiưbềưmặtưưưư
ưưưư

ngưngưtụưtạoưmâyưưưưư

Mưaưưưư
ư

Dòngưchảyưưư

ưư

Thấmưưư
ưư

- Đảm bảo cho sự phân bố tơng đối đều và ổn định sự sống trên trái đất đóng vai trò vĩ đại nhất.
Mây
40.103 Km3
- Động lực đảm bảo cho sự tuần hoàn này là năng lợng mặt trời


Chu trình thuỷ văn toàn cầu hàng năm
Ma trên đại dơng
Ma lục địa
110.000 Km3

390.103 Km3

Bốc hơi
Dòng chảy
lục địa
3
3 ( mặt và ngầm)
70.10 Km
40.000 Km3

Bốc hơi từ
đại dơng
430.103 Km3


Đại dơng 1.938.106 Km3
3


-

Trên thực tế, hiện nay trên thế giới mới chỉ khai thác 9.000 km 3
(mạch + ngầm là 40.000 km3 - cha đợc 1/4)

- Ma là giai đoạn bắt đầu trên chu trình thuỷ văn trên mặt đất, ảnh hởng rất
lớn đến cuộc sống con ngời. Ma phâm bố không đều phụ thuộc vào:
+ Vị trí của từng khu vực đó
+ Đặc điểm địa hình, khí hậu (đồi núi xa mạc ,....)
+ Đặc điểm của thảm thực vật

1.2.2. Sự cân bằng nớc trong tự nhiên :
Yếu tố luân chuyển

Lợng nớc bổ cập
Thể tích
Lớp nớc
(km3 )
(mm)

Lợng nớc mất đi
Thể tích
lớp nớc (mms)
(km3)

Lục địa ( F =148.628.000 km2)

Ma, tuyết (Pl)
Dòng chảy (Rl)
Bốc hơi (El)

108.400

720
37.300
71.100

250
470

Đại dơng và biển ( Fb =361.455.000 km2 )
Ma, tuyết (Pb)
Dòng chảy (Rb)
Bốc hơi (Eb)
Tổng cộng

411.600
37.300
557.300

1140
100
448.900
557.300

1240


Nguồn: Lvotvich , 1964
- Trên toàn bộ hành tinh P=E
- Trong từng khu vực Pi =Ei Ri
Ri : lu lợng điều chỉnh chu trình tuần hoàn (điều chỉnh sự cân bằng khu vực )
- Sự phân bố nớc phụ thuộc thời gian và không gian
- Trên lục địa:
Kl =Rl / Pl gọi là hệ số dòng chảy
- Nếu chỉ tính dòng chảy mặt thì
Kl mặt =Rl mặt /Pl
4


Hệ số dòng chảy bề mặt có ý nghĩa quan trọng tính toán thuỷ văn và tính toán
thoát nớc đồ thị và nó phụ thuộc vào:
`
+ Điều kiện địa lý
+ Đk địa chất
+ Đk thảm thực vật
+ Thay đổi theo không gian và thời gian.


Sự phân bố nớc trên lục địa:
Bình quân đầu ngời :
- Châu á : 4600 m3 /ngời năm
-Việt Nam : 17.000 m3 /ngời năm
- Thế giới : 9.000 m3 /ngời năm
Sự phân phối không đều là vấn đề quan trọng, liên quan đến kinh tế, tranh
chấp lãnh thổ ..
Sự phân bố nớc trên hành tinh
Loại nớc


-Biển và đại dơng
-Nớc ngầm
-Nớc thổ nhỡng
-Băng hà miền cực
-Băng ngâm dới đất
-Hồ nớc ngọt
-Hồ nớc mặn
-Nớc sông
-Nớc trong khí quyển
- Loại khác: đầm lầy,
sinh vật....
-Nớc trong thuỷ quyển
-Nớc ngọt

Diện tích
phân bố
103 km2
361.300
134.800

Khối lợng
103 km3

% so với
khối lợng
toàn bộ

% so với nớc
ngọt


96,50
0,76

---30,1

82.000
16.227
21.000
1.236,4
822,3
148.800
510.000

1.338.000
23.100 (TL)
10.530 (MD)
16,5
24.064,1
300
91
85,4
21,1
12,9

0,001
1,74
0,022
0,007
0,006

0,0002
0,001

0,05
68,7
0,86
0,26
---0,006
0,04

510.000
148.800

1.385.985
35.029

100
2,53

---100

1.3 Tài nguyên nớc Việt Nam:
1.3.1 Các yếu tố hình thành và ảnh hởng đến tài nguyên nớc Việt Nam.
a)Yếu tố khí hậu :
-Nớc ta là nớc cận nhiệt đới , gần xích đạo khí hậu ẩm nhiệt đới gió mùa .
Do nhiệt độ cao , gần biển nên nắng lắm ma nhiều , lợng ma bình quân
1980mm/năm (634 tỉ m3 nớc).
- Lợng nớc phân bố không đều:
+ Miền Bắc: mùa ma từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 80%-85% Q năm
+ Tây Nguyên, Nam Bộ: Lợng ma trong mùa ma chiếm 90% Q năm.

- Khí hậu rất dễ gây thiên tai ( do bờ biển kéo dài ) nên chịu ảnh hởng của 2
vịnh Bắc Bộ và Thái Lan
5


b) Địa hình :
- Nớc ta có địa hình dốc, núi kéo dài từ Bắc tới Nam .Các vùng hạ lu sông
lớn thấp. Hệ sinh thái khu vực Nam Bộ cha thuần phục, vẫn chịu ảnh hởng
của thuỷ triều ( Miền Bắc do có đê ổn định )
- Miền trung bộ mật độ sông dày , dốc

c) Dòng chảy ngoại lai :
- Nguồn nớc từ Trung Quốc , Lào ,.....
- Trung bình là 142 tỷ m3/năm qua hệ thống sông Hồng và sông Mêkông
chiếm 75% tổng lợng nớc .
d) Kinh tế - xã hội :
- Nền văn minh nhân loại gắn liền với lu vực các con sông lớn , nớc ta văn
minh dân tộc gắn liền với sông Hồng.
1.3.2 Trữ lợng tài nguyên nớc ta ở Việt Nam :
a) Dòng chảy mặt :
- Lợng ma rơi xuống nớc ta là 634 tỷ m3 , với hệ số dòng chảy bề mặt K=0,5.
-Lợng nớc hình thành dòng chảy mặt là 317 tỷ m3;
+ Tạo thành dòng chảy sông 34%.
+ Chảy tràn bề mặt là 66%.
- Dòng chảy sông phân thành 1 trong các lu vực sông chính.
+ 2500 con sông dài trên 10 km
+ Tổng cộng 52000 km, trung bình dọc theo bờ biển 20 km có 1 cửa sông.
+ Mật độ sông: 0,5-2 km/km2
+ Lu vực lu vực sông Mêkông là lớn nhất:
Lợng nớc hàng năm 551,3 Km3

Diện tích lu vực là 810.000 Km2
b) Nớc ngầm :
- Khai thác chủ yếu ở tầng QA trong vùng kiến tạo Cacbonat và Bazan .
- Phía Bắc khai thác ở độ sâu 50 đến 100 m , phía Nam là 100 đến 200 m .
Ví dụ: ở Hà Nội hiện nay k/t Q 500.000 m3 / ngày .
( Tổng công ty liên doanh nớc sạch 330 đến 350 nghìn m3 / ngày ).
1.3.3 Chất lợng nớc :
a) Dòng phù sa:
Sông suối của nớc ta chịu ảnh hởng của lợng phù sa nên độ đục lớn:
- TB hàng năm,tải ra biển 200 triệu tấn/năm riêng Sông Hồng 100 triệu tấn .
- Độ đục: 50-400g/m3, Sông Hồng: 1.000 g/m3.
b) Nớc bị nhiễm mặn :
- Đất phèn ở khu vực phía Nam .
- Sông bị nhiễm mặn ở khu vực phía Bắc.
6


c) Mực nớc dao động lớn :
Là nguyên nhân dẫn đến chất lợng nớc không ổn định, gây khó khăn cho việc
thiết kế và xây dựng hệ thóng CTN .
d) Ô nhiễm nớc :
- Do nớc phải sinh hoạt , sản xuất .
- Do chất thải công nghiệp, do giao thông ( vận tải thuỷ ,...) ....
1.3.4 Các vấn đề về sử dụng và bảo vệ tài nguyên nớc :
Nguồn nớc dồi dào: Trữ lợng nớc lớn ~ 1 tỉ km3 nớc.
Trung bình 17.000 m3/ngời năm, gấp 3 lần hệ số đảm bảo nớc trên thế giới.


Các vấn đề bất cập:
- Quy hoạch sử dụng nớc .

- Phòng chống thiên tai .
- Chống ô nhiễm nguồn nớc .
- Nhiễm mặn nớc mặn và ảnh hởng dến nớc ngầm .
- Thể chế cha chặt chẽ, nghiêm minh:
Luật môi trờng(1994); Tài nguyên nớc (1998), văn bản dới luật
- Năng lực quản lý còn yếu

Chơng II :

Ô nhiễm nớc

2.1 Sự hình thành nớc trong tự nhiên :
2.1.1 Các yếu tố hình thành chất lợng nớc tự nhiên :
Chia làm 2 nhóm :
7


Tác động trực tiếp
Tác động gián tiếp
( Hình thành chất lợng nớc tự nhiên )
- Nham thạch
- Khí hậu
- Đất
- Địa hình
- Sinh vật (sinh vật sống )
- Chế độ thuỷ văn
- Con ngời
- Địa chất
a) Nham thạch ( Khoáng vật ):


-

Nhờ quá trình măcma hoá-nham thạch phun lên mặt, thành phần chủ yếu:
Muối : Cacbonat, Sunphát, Clorua
Khoáng vật sét
Khoáng vật phong hoá



Quá trình hoà tan khoáng vật đặc trng bằng biểu thức :
dX/dt =K. S. (CS - Ct )
K: là hệ số hoà tan.
S:diện tích tiếp xúc giữa nớc và khoáng vật
t: thời gian .
CS , CT: nồng độ bão hoà và nồng độ khoáng vật trong nớc tại thời điểm t



Quá trình này quyết định thành phần khoáng của nớc
( Ngoài ra còn có MN , SI , Al....)
b) Đất :
Đất trồng có nguồn gốc từ nham thạch, đợc hình thành thông qua quá trình
sinh - địa - hoá. Đất cung cấp chất hữu cơ và dinh dỡng cho nớc thiên nhiên
thông qua quá trình rửa trôi bề mặt(xác động thực vật).
C) Sinh vật
Đóng vai trò quan trong chuỗi thức ăn, phản ánh chất lợng nớc.
Vi khuẩn :
+Chuyển hoá chất hữu cơ từ xác động vật, thực vật thành dạng đơn giản
+Các VK sắt , Mn , .... ( VK tích tụ kim loại)
+VK quang năng giải phóng O2 và tổng hợp sinh khối tạo chất .

Thực vật : Là nguồn cung cấp ôxy trong nớc. Điều chỉnh CO2 và O2 trong nớc; Làm tăng hàm lợng chất hữu cơ.
d) Khí hậu :
-Xác định tính cân bằng động trong nớc .
-Là điều kiện cho các quá trình pha loãng, hoà tan chất hữu cơ trong nớc.
- ảnh hởng đến quá trình sống của VSV, động thực vật trong nớc.
- Hớng chuyển động của nớc ngầm , nhiệt độ dòng chảy ...
e) Địa hình : Điều kiện địa hình ảnh hởng rất lớn đến quá trình rửa trôi, xói
mòn (quyết định khả năng cuốn trôi muối, chất hữu cơ vào trong nớc) , ảnh hởng đến chất lợng nớc, tốc độ dòng chảy , thời gian tiếp xúc giữa nớc và đất ,
tốc độ thấm , tốc độ hình thành đầm lầy ,....
f) Chế độ thuỷ văn: Tác động đến trữ lợng nớc, thành phần, tính chất nớc
(Biến động theo mùa)
2.1.2.Các quá trình hình thành chất lợng nớc :
8


a) Quá trình vật lý :
Khuyếch tán phân tử (khuyếch tán tĩnh): Do chênh lệch mật độ, các phân
tử từ khoáng vật , nham thạch , đất đợc vận động và vận chuyển vào nớc nhờ
gradien nhiệt độ. Quá trình này đợc mô tả bằng hai định luật của Fix:

dC
dX
C 2C
=
t X 2

I = D

I: Lợng vật chất chuyển qua một đơn vị diện tích
C:Nồng độ vật chất

t:Thời gian vận chuyển
D:Hệ số khuyếch tán = 10-6 đến 10-5 cm2/s
x: Chiều dài dịch chuyển
Khuyếch tán rối do dòng chảy rối : do chế độ thuỷ lực thay đổi, tạo thành
dòng chảy rối dẫn đến sự xáo trộn vật chất trong dòng chảy.
Phơng trình KT rối cũng giống khuyếch tán phân tử, tuy nhiên hệ số D là hệ
số KT rối.
Quá trình khuếch tán đối lu: cả khối vật chất chuyển động, hoà tan
Quá trình lắng đọng
b) Các quá trình hoá học (trao đổi vật chất):
- Thuỷ phân, ô xy hoá - khử, hấp thụ , trao đổi ion, kiềm hoá, keo tụ ....
- Quá trình thuỷ phân và ô xy hóa- khử có vai trò quan trọng quyết định chất lợng nớc.
c) Quá trình hấp thụ và tích tụ sinh học:
Sự tham gia của vi sinh vật trong chu trình thức ăn, các quá trình đông tụ sinh
học khác ,....
2.1.3 Đặc điểm chất lợng nớc thiên nhiên :
a) ổn định về thành phần ion :
Ion (mg/l)
Cl Na+
SO42Mg2+
Ca2+
K+
HCO3-

nớc biển
19.340
10.770
2.712
194
412

399
140

nớc sông hồ
8
6
11
4
15
2
58

b) ổn định về chế độ khí : CO2 -O2
-Phần lớn nớc thiên nhiên có oxi bão tuy nhiên tại một số thời điểm có thể d
thừa hoặc thiếu hụt; Nguồn gốc: Quang hợp, thâm nhập từ bề mặt...
- CO2 : Nguồn gốc :Không khí; quá trình hô hấp của vi sinh vật; quá trình nitơ
Ngoài ra còn có 1 số khí khác nh H2S, NH4 ...
c) Độ đục, độ màu : Mang tính chất thời điểm ; Thay đổi theo mùa
2.2 Sự nhiễm bẩn nớc :
2.2.1 Nguồn gốc và các tác nhân gây ô nhiễm nớc :
9



Ô nhiễm nớc là sự biến đổi chất lợng nớc so với trạng thái nớc ban đầu,
không phù hợp với điều kiện sử dụng do các yếu tố tác động bên ngoài .
Các yếu tố tác động :
- Yếu tố tự nhiên :Khí hậu, thời thiết, thiên tai , các yếu tố địa hình , địa
chất , sự vận động của vỏ trái đất .
- Yếu tố nhân tạo ra con ngời :

* Xả chất thải vào nguồn nớc: nớc thải ,chất thải rắn .
* Do hoạt động kinh tế xã hội khác: Ngăn sông, đắp đập làm kìm hãm quá
trình tự làm sạch và phục hồi trạng thái chất lợng nớc ban đầu.
a) Nớc thải sinh hoạt :
Nướcưthảiưtừưcácưngôiưnhà

Nớc thải phân

Nớc tiểu

Nướcưtắmưgiặt

Nớc thải nhà bếp

Loại khác

Nướcưthải
Nớc (99,9%)

Các chất rắn (0,1%)

Chất hữu cơ (50-70%)

Chất vô cơ ( 30-50%)

Protein
Cacbonhydrat Chất béo
Cát
Muối
Kim loại

(65%)
Đặc tính nớc(25%)
thải xả vào môi
trờng
(Ngời
/
ngày
đêm):
(10%)
-Cặn lơ lửng (SS) :35-60 g/ngời - ngày đêm, Cặn hữu cơ chiếm 55-65 %
- Hàm lợng chất hữu cơ cao:
BOD5 cha lắng: 30 ữ 35 g/ngời-ngđ, đã lắng: 25-30 g/ng.ngđ.
- Chứa nhiều nguyên tố dinh dỡng:N, P, K...
N = 8g/ng,ngđ; P = 1.5 - 1.8 g/ng,ngđ
- Tiêu chuẩn thải nớc:
+Các nớc tiên tiến: 200 ữ 500 l/ng,ngđ
+Các đô thị Việt Nam: 100 ữ 200 l/ng,ngđ
+Nông thôn: 50 ữ 100 l/ng,ngđ


Hàm lợng các chất ô nhiễm trong nớc cống:
BOD5

:150ữ250 mg/l

Cặn lơ lửng
Tổng Nitơ
Tổng P

: 200 ữ290 mg/l

: 35-100 mg/l
: 10-20mg/l

Coliform/100 ml: a 104 ữ b 108 MPN/100 ml a,b=1ữ9.
b) Nớc thải bệnh viện:Thành phần, tính chất gần giống nớc thải sinh hoạt


Tính cho 1 giờng bệnh:
10


SS :130 g/ng; BOD5:70 g/ng; Nitơ amoni:16g/ng; Clorua:18g/ng


Nồng độ nớc thải:
Chỉ tiêu
pH
SS (mg/l)
BOD5 (mg/l)
COD
coliform, MPN/100ml

6,2
100
110
140
106

Nồng độ
trung bình

7,4
160
150
200
107

min

8,1
220
250
300
109

Max

C )Nớc thải sản xuất công nghiệp: Nớc thải khai khoáng ,luyện kim dầu ,
công nghiệp thực phẩm,dệt giấy cơ khí .. Chia làm 2 loại:
Nớc thải sản xuất bẩn: Thành phần, tính chất phụ thuộc vào điều kiện
,lĩnh vực ,thành phần nguyên vật liệu, sản phẩm. Thành phần nớc thải CN
không ổn định, tính nguy hại cao.


Nớc thải quy ớc sạch: có thể dùng lại

Nướcưmưaưđợtưđầu

c) Nớc ma:

cácư

yếuư
tốư
tácư
độn
g

Nớc ma

Loại đô thị, cấp đô thị, môi trờng không k

Thời gian giữa hai trận ma, thời gian ma
- Nhìn chung trong nớc ma:
SS = 400 - 3000 mg/l
Cờng độ ma, điạ hình ...
BOD5 = 8 - 180 mg/l
- Thay đổi theo vị trí :
BOD5
Thành phần
và tính 12 mg/l
+Rơi qua mái
chất
+Rơi xuống sân
15 mg/l

+ Đờng phố
35 ữ69 mg/l
- Lợng chất bẩn tích tụ trong nớc đợt đầu sau thời gian t đợc xác định theo
công thức:

M=MMAX (1- e-Kz.t )

Trong đó:
+ MMAX :lợng chất bẩn có thể tích tụ lớn nhất phụ thuộc vào cấp đô thị :
Đô thị cấp cao, mật độ dân số thấp MMAX = 10 ữ 20 kg/ha )
11


Khu hành chính thơng mại Mmax = 100 ữ 140 kg/ha .
Khu công nghiệp với trục đờng lớn MMAX =200 ữ 250 kg/ha
+ KZ :Hệ số động học tính luỹ chất bẩn, phụ thuộc vào cấp độ đô thị
KZ = 0,2 ữ 0,5 /ngày
+ t: Thời gian tích luỹ chất bẩn ,ngày.

d) Nớc thải sản xuẩt nông nghiệp: chủ yếu là do chăn nuôi , trồng trọt
-Trồng trọt : Do bón phân, sử dụng hợp chất diệt sâu , cỏ
Nớc chứa chất hữu cơ, dinh dỡng (N, P) cao , hoá chất BVTN
- Chăn nuôi : Chất hữu cơ cao, chất dinh dỡng: N, P cao
f) Giao thông đờng thuỷ:
Giao
thông
đờng
thuỷ

Sinh hoạt

Chất thải

Tầu bè

Dầu mỡ


Tác động dòng chảy

Tàu bè ra vào
Chất thải
g) Xây dựng công trình thuỷ lợi:
Cảng

Thuỷ điện, thuỷ lợi
- Mất nớc do bay hơi, thấm
- Mất nớc do hang hầm

Chế độ thuỷ văn
Va chạm, tràn
dầu
Sinh hoạt,
dầu, mỡ

-Tác động chế độ thuỷ động học,
thay đổi hệ sinh thái hạ lu

2.2.2 Các quá trình gây ô nhiễm nguồn nớc mặt:
Nướcưthải:ư-ưVật lý: nhiệt độ ,độ đục ,độ màu ,cặn...
- Hoá học: Chất hữu cơ, dinh dỡng, các chất độc hại
- Sinh vật gây bệnh
LắngưcặnưưưưVùngưphaưloãngưưưưVùngưphânưhuỷưchấtưhữuưcơ

a) Các yếu tố vật lý
ưưưVùngưnởưhoaưưưưVùngưtáiưnhiễmưbẩnư
Cặn lắng :
+Làm tích tụ các chất từ đầu miệng xả, phân huỷ khị khí, thiếu hụt O 2 ; gây

H2S có mùi và CH4 gây cháy
12


+Cản trở dòng chảy và quá trình thoát nớc
+Gây chết cá .
Nhiệt độ : Tác động mạnh đến quá trình sinh hoá,
t0 tăng 100C tốc độ quá trình sinh hoá tăng 2 lần
ôxy hoá chất HC mạnh
- T o cao
Gây thiếu hụt ô xy
Khuyếch tán O2
-

to : Là yếu tố giới hạn:o nớc thải 40o , t o nguồn 30o C

Độ màu , độ đục : Cản trở quá trình quang hợp
b)Các yếu tố chất hữu cơ: Đặc trng COD, BOD
Vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ, tiêu thụ ô xy làm thiếu hụt O 2 tác động đến
sự phát triển của các thành phần sinh vật khác trong nguồn nớc.
c)Các yếu tố về chất dinh dỡng :
Độngưvậtưphùưdu
Tảo,ưthựcưvậtưphùưdu
NưvàưP

Cáưlớnư(ănưthịt)ư

Mức ổn định
Mức D thừa


NưvàưPưdưưthừa
Tảoưbùngưnổưphátưtriển
Thựcưvậtưbậcưcaoưphátưtriển

Hạnưchế
dòngưchảy

Cáưbéư(ănưcỏ)

Cáưlớnư(ănưthịtư)
Độngưvậtưphùưdu

Giaưtăngưsinhưkhối

TăngưCHCư
Giảmưo2
Màu,ưmùi
Tảoưtíchưtụ(độc)

ưưưưưMấtưcảnhưquanư

d) Các chất độc hại :
- Nhóm kim loại nặng :
+ Dễ xâm nhập vào chuỗi thức ăn. Nhu cầu của sinh vật đối với kim loại
nặng rất nhỏ, nếu vợt quá yếu tố gây độc hại cho sinh vật .
+ảnh hởng đến các quá trình hoá học .
+Con ngời rất dễ nhạy cảm với kim loại nặng.
- Chất hữu cơ bền vững: Hoá chất bảo vệ thực vật ; Phenol; Chất dioxin
Tích tụ lâu dài trong chuỗi thức ăn ảnh hởng đến nút cuối cùng: con ngời .
- Các chất ảnh hởng đến bề mặt :

+Phân tán nhanh, tạo thành màng trên mặt nớc, cản trở quá trình trao đổi
chất, năng lợng giữa các pha khí và nớc và quá trình quang hợp.
+Cản trở quá trình trao đổi chất của sinh vật
13


e)Các loại vi khuẩn gây bệnh (Sinh vật và vi sinh vật gây bệnh):
- Coliform: Sinh vật chỉ thị, chứng tỏ trong nớc có vi khuẩn tả, lỵ, thơng hàn
- Trứng giun sán .
- Động vật nguyên sinh gây bệnh .
Các loại vi khuẩn gây bệnh xâm nhập vào nớc mang mầm bệnh cho ngời
2.2.3 Các quá trình ô nhiễm nớc ở dới đất
a) Từ nớc bề mặt :
-

Ô nhiễm do nớc thải Nớc ngầm mạch nông Nớc ngầm mạch sâu

- Rác, bãi rác nớc rác dò rỉ nớc mặt, thấm vào đất .
- Sản xuất nông nghiệp: Phân bùn thuốc trừ sâu .
b) Khai thác và sử dụng giếng khoan
- Khoan : (Khoan thăm dò, thi công giếng)
- Lấp giếng: Không tuân thủ kỹ thuật
- Khai thác nớc :
+Công suất động cơ lớn rung phá vỡ nền G' nớc mặt xâm nhập
+ ống vách nứt , dò rỉ .
c) Hệ thống thoát nớc : Rò rỉ HTTN, Bể tự hoại ;Thấm lọc...
2.3 Các phơng pháp đánh giá sự ô nhiễm nớc :
2.3.1 Đánh giá trực tiếp :
Mục đích: Có đợc thông tin nhanh về nguồn gốc gây ô nhiễm thông qua các
chỉ tiêu ô nhiễm đặc trng: Các chỉ tiêu vật lý, hoá học, sinh học......

a) Nhóm các chỉ tiêu vật lý :
- Độ đục; SS; TDS; CND Độ màu; Mùi vị; Nhiệt độ
b)Nhóm các chỉ tiêu sinh thái :
- pH
-DO
Chỉ tiêu này quan hệ mật thiết với H2S (S2- ) , CO2
c) Nhóm các chỉ tiêu hữu cơ :

COD K Cr O
2

2

7

COD K Mn O

4

BOD

5

Với mỗi loại nớc khác nhau có tỷ lệ : COD K Crvà
O
BOD5
là khác nhau.
d) Nhóm các chỉ tiêu dinh dỡng : N, P
e)Kim loại nặng : -Nớc
-Bùn

2

2

7

COD K Mn O
BOD

4

5

14


Thờng đánh theo nhómchỉ tiêu này thông qua các nguyên tố: Pb , Cd,Cr,Ni,
Hg,Zn,Cu,As .
f) Các chất độc hại khác:
- Phenol, CN - (xianua) (Nớc thải công nghiệp luyện kim ,cơ khí hoá chất
,...sản xuất miến , cồn , rợu)
- Hoá chất bảo vệ thực vật.
g)Vi sinh vật gây bệnh :
-Coliorm :
-Trứng giun sán
-Vi khuẩn kị khí : Wellchi
2.3.2 Đánh giá tổng hợp :
Nguồn gây ô nhiễm làm thay đổi các quá trình sinh thái , thành phần sinh
vật ,các yếu tố sinh hoá học ,..... Quá trình gây ô nhiễm có thể là quá trình lâu
dài, vì thế phải dùng biện pháp tổng hợp để đánh giá, qua phơng pháp này

ta biết đợc nớc có thể bị ô nhiễm không , có thể sử dụng đợc hay không .
*Hiện nay ngời ta có thể đánh giá tổng hợp nguồn nớc thông qua các chỉ tiêu
hoá học tổng hợp. Từ đó phân loại chất lợng nớc sử dụng: bẩn, rất bẩn, rất
sạch , sạch,
*Thông qua các chỉ tiêu thuỷ sinh vật chỉ thị:
Mỗi vùng có một loại thuỷ sinh vật riêng đặc trng đó đánh giá mức độ ô
nhiễm từng vùng .
*Để đánh giá, cần căn cứ vào các chỉ số ô nhiễm đặc trng (Chỉ thị ô nhiễm).Từ
đó xác định:
-Mức độ ô nhiễm .
-Khả năng tự làm sạch.
a)Các chỉ tiêu hoá học tổng hợp:
Trạng thái
chất lợng

pH

NH4+ NO3-mg/l
mg/l

PO43mg/l

Độ bão
hoà oxy
(%)

COD mg/l

BOD5
(mg/l)


Nớc rất
sạch
Nớc sạch
Nớc hơi
bẩn
Nớc bẩn
Nớc bẩn
nặng
Nớc rất
bẩn

7 ữ8

<0,05 <0,1

<0,01

100

<2(6)

2

<0,4
<1,5
<3,0

<0,05
<0,1

<0,15

100

<5(20)
<10(50)
<12(70)

<4
<6
<8

7,5ữ8
6,0ữ9,0
5 ữ9

5,0
4,0 ữ9,5 5
3,0ữ10

<0,3
<1.0
<4,0
<8,0

Palixaplobe
(ưPư)8

50ữ90
20ữ50


ưư-Mezoxaprobe
<0,3
(ư-mư) 5 ữ20

0,3

<5

ưư-Olizoxaprobe
<15(10)
<10
(ưOư)

15(10)

10

b)Theo thuỷ sinh vật chỉ thị:
ưư-Mezoxaprobe
(ư-mư)
CáưTôm
Mỗiưvùngưcóưđặcưđiểmưsinhưtháiưriêngư

15


Theo số loài suất hiện và tần suất suất hiện của sinh vật chỉ thị đánh giá đợc sự nhiễm bẩn .
c) Theo các chỉ số tự làm sạch :
I= Gvào /Gra

Hoặc đánh giá qua hệ số K = K1. K2 .K3..... Kn
(Ki: Hệ số chuyển hoá chất bẩn của từng chất)
Hoặc đánh giá qua nănt suất sinh học P,(bộ các chỉ tiêu chỉ thị - mỗi quốc gia
, mỗi vùng có 1 bộ chỉ tiêu riêng).

16



×