Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Thiết kế đường với land desktop 2004 và civil design 2004 – tập i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 96 trang )

Thomngo – Cauduong.NET

Thiết kế ñường với
Land Desktop 2004 và
Civil Design 2004
Tập I – Những khái niệm cơ bản

2008


2

Thit k ủng vi Land Desktop 2004 v Civil Design 2004 Tp I

Mở đầu
Giao thông vận tải luôn là lĩnh vực đợc u tiên phát triển hàng đầu trong chiến
lợc phát triển của mỗi quốc gia bởi tầm quan trọng của nó. Xây dựng và hoàn thiện hệ
thống giao thông là nhu cầu cấp thiết với bất kỳ quốc gia nào. Vì vậy, quá trình xây dựng
các con đờng luôn đòi hỏi sự nghiên cứu cẩn thận và sâu sắc trên mọi khía cạnh để đảm
bảo sự tối u cho mỗi con đờng, phục vụ tốt ngay khi đợc đa vào sử dụng.
Để đạt đợc các yêu cầu đó, đã có nhiều công trình khoa học, nhiều luận thuyết
đợc ra đời tạo nền tảng cơ bản cho nghiên cứu xây dựng công trình giao thông nói chung
cũng nh đờng ô tô nói riêng. Đồng thời với sự phát triển về lý thuyết là sự phát triển vợt
bậc về công nghệ thiết kế, thi công đờng. Công nghệ cơ khí, vật liệu, công nghệ thông
tin phát triển mạnh mẽ đã đẩy ngành xây dựng công trình có những bớc tiến to lớn. Tuy
nhiên, hàng loạt các công nghệ mới xuất hiện đợc đa vào sử dụng đã phần nào khó
khăn trong áp dụng thực tế, nhiều khi không đạt đợc hiệu quả nh mong muốn vì ngời
sử dụng cha thực sự làm chủ công nghệ. Nh vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào để các
công nghệ mới đợc áp dụng dễ dàng và tiếp cận nhanh chóng với thực tế sản xuất.
Trong lĩnh vực thiết kế đờng ô tô, đã có những thay đổi lớn trong cách làm việc do
sự áp dụng công nghệ CAD vào công tác thiết kế. Với việc áp dụng máy tính, ngời kỹ s


dễ dàng thể hiện ý tởng thiết kế nhanh chóng thông qua sự trợ giúp của các phần mềm.
Các bớc thiết kế tuyến, xuất bản vẽ trắc dọc, trắc ngang, tính toán khối lợng đều đợc
nghiên cứu tự động hóa và kết quả đạt đợc là rất nhiều phần mềm trợ giúp thiết kế ra đời
giúp cho công tác thiết kế nhanh chóng và thuận tiện. Nhng để nắm vững và ứng dụng
thành thạo các phần mềm này lại không phải là vấn đề đơn giản do nhiều nguyên nhân,
nhng nguyên nhân chủ yếu là do thiếu các tài liệu hớng dẫn sử dụng chi tiết và dễ hiểu,
dễ tiếp cận. Các phần mềm nớc ngoài đợc xây dựng theo quy chuẩn của nớc ngoài
nên kết quả xuất ra có nhiều điểm không phù hợp với điều kiện làm việc ở Việt Nam. Các
phần mềm trong nớc lại không thống nhất về mô hình và còn nhiều hạn chế, do vậy
cha có tính phổ cập cao dẫn đến khó khăn trong công tác trao đổi dữ liệu các dự án và
quản lý.
Giải pháp cho vấn đề này là sử dụng các phần mềm mạnh và cho phép ngời sử
dụng dễ dàng tùy biến theo yêu cầu, một trong số các phần mềm đó là Autodesk Land
Desktop - Civil Design của hãng Autodesk.
Từ vấn đề đó, tài liệu này đi vào nghiên cứu ứng dụng máy tính trong công tác thiết
kế đờng ô tô, mà cụ thể là cách sử dụng phần mềm Autodesk Land Desktop - Civil

2


3

Thiết kế ñường với Land Desktop 2004 và Civil Design 2004 – Tập I
Design, ®ång thêi so s¸nh ®iÓm m¹nh vµ c¸c khuyÕt ®iÓm cßn tån t¹i cña nã víi c¸c phÇn
mÒm kh¸c hiÖn nay ®−îc sö dông nhiÒu ë ViÖt Nam.

*.*.*.*.*.*.*.*.*.*.*.*.*.*.*.*.*.*

3



4

Thit k ủng vi Land Desktop 2004 v Civil Design 2004 Tp I

Chơng I: vài nét về các phần mềm thiết kế đờng ở Việt Nam
hiện nay

I. GII THIU CHUNG
Cựng vi xu hng hi nhp ca ủt nc trong thi k kinh t th trng, vic hon
thin c s h tng ủc bit l giao thụng ủ ủỏp ng ủc cỏc yờu cu phỏt trin kinh t
vựng ủó ủc Nh nc chỳ trng quan tõm. Trong vic phỏt trin ủng b ngnh giao
thụng, vic thit k xõy dng hp lớ mng li giao thụng ủng b ủó ủúng gúp mt
phn khụng nh vo vic phỏt trin kinh t khu vc, thnh ph qun huyn.
Trong giai ủon hin nay, mt cõu hi ln ủt ra cho lónh ủo cỏc ban ngnh giao
thụng, xõy dng h thng c s h tng, trong ủú thit k h thng giao thụng va ủỏp
ng ủc nhu cu phỏt trin kinh t khu vc, va phi ủỏnh giỏ ủc tớnh ti u ca h
thng giao thụng ủú. cú ủc tớnh ti u ny, ngay trong cụng tỏc thit k, ngi k
s phi la chn ủc nhng tuyn ti u nht, ủem li hiu qu kinh t cao nht.
ủỏnh giỏ, la chn ủc cỏc tuyn ủng ti u, bờn cnh nhng ủiu kin
khụng th thiu ủc ủú l: i ng cỏn b k thut cú trỡnh ủ chuyờn mụn cao, nhiu
kinh nghim, thit b mỏy múc hin ủi, thi gian thc hin, ngun vn...thỡ vic ng dng
cỏc thnh qu s phỏt trin tin hc hin nay ủó ủúng gúp mt phn ln trong cụng tỏc la
chn cỏc tuyn ti u. ú chớnh l vic ng dng cỏc phn mm tiờn tin kho sỏt thit k
ủỏnh giỏ, la chn cỏc phng ỏn tuyn.
ủỏp ng nhu cu ny, hin nay trờn th trng Vit Nam cú rt nhiu cỏc phn
mm thit k ủng. Cỏc phn mm do nc ngoi sn xut, cỏc phn mm do cỏc cụng
ty tin hc ti Vit Nam sn xut, cỏc phn mm do bn thõn nhng cỏ nhõn lm trong
ngnh yờu thớch tin hc vit ra. i vi tt c cỏc phn mm ny, mi loi ủu cú nhng
u ủim v nhc ủim riờng ca nú. Chớnh vỡ l ủú, vic la chn mt phn mm va

ủỏp ng ủc cỏc yờu cu k thut, nhiu tớnh nng, va mang li nhiu li nhun cho
cụng ty l mt yờu cu cp thit ủc ủt ra trong cỏc cụng ty, tp ủon t vn.
Trong cụng tỏc thit k ủng giao thụng hin ti Vit Nam, hu ht ti cỏc tnh
thnh trong c nc ủu cú cỏc cụng ty t vn thit k ủng giao thụng. Trong cỏc cụng
ty ny, cỏc k s thit k tựy vo trỡnh ủ ca mỡnh ủ ỏp dng cỏc phn mm thit k
khỏc nhau, khụng thng nht. Vỡ vy, trong cựng mt cụng ty, vic trao ủi, d liu gia
cỏc thnh viờn ủó to thnh mt tr ngi ủỏng k, lm gim hiu sut thit k.
Cỏc phn mm thit k ủng hin ti Vit Nam m cỏc t chc v cỏ nhõn s
dng cú rt nhiu, tuy nhiờn tt c ủu s dng hai phng phỏp thit k chớnh nh sau:
4


5

Thiết kế ñường với Land Desktop 2004 và Civil Design 2004 – Tập I
- Phương pháp thiết kế cổ ñiển: ðây là phương pháp thiết kế dựa vào các yếu tố
2D (chủ yếu dựa vào trắc dọc và trắc ngang của tuyến). Các yếu tố khi thiết kế là chạy
theo một trình tự nhất ñịnh và không có mối liên hệ qua lại (tính cập nhật) khi trên tuyến
có sự thay ñổi (như ñiều chỉnh tim tuyến, mật ñộ các cọc...). Ưu ñiểm của phương pháp
này là thiết kế tuyến giản ñơn cả về cấp ñường và các yêu cầu kỹ thuật, nhanh, không
yêu cầu về cấu hình máy quá cao...Tuy nhiên các phần mềm thiết kế theo phương pháp
này có tính mở không cao. ðối với các tuyến có yêu cầu kỹ thuật cao, chỉnh sửa tuyến
nhiều thì việc sử dụng các phần mềm theo phương pháp này tốn rất nhiều công sức.
- Phương pháp thiết kế dạng diện: Là phương pháp thiết kế dựa vào yếu tố 3D là
chủ yếu. Khi ñó các yếu tố như trắc dọc, trắc ngang chỉ là hệ quả của việc thiết kế tuyến.
Ưu ñiểm của phương pháp này có mối quan hệ mật thiết giữa 3 yếu tố: Bình ñồ - trắc dọc
- trắc ngang. Bên cạnh ñó, các phần mềm làm theo phương pháp này hầu hết có tính
năng thiết kế mặt cắt, do vậy có thể ñáp ứng ñược nhiều các dự án ñường có quy mô
khác nhau.
Các sản phẩm nước ngoài sản xuất

Ưu ñiểm:
+ Có tính chuyên nghiệp cao, có thể giải quyết ở hầu hết các khâu của dự án thiết kế từ
việc khảo sát ñịa hình ñến thiết kế kỹ thuật và thiết kế thi công ñường.
+ Có khả năng xử lý số liệu ñầu vào phong phú, ñáp ứng ñược các phương pháp khảo
sát mới có công nghệ cao.
+ Khả năng tương tác cao trong quá trình thiết kế, có sự lien kết chặt chẽ giữa các yếu tố
bình ñồ trắc dọc và trắc ngang.
+ Tính ñồng bộ cao. Trong một phần mềm thiết kế có rất nhiều modul và các module này
ñọc ñược dữ liệu thiết kế của nhau. Ví dụ : trong Civil3D 2008, chúng ta có thế thấy ñược
có nhiều modul: module cho khảo sát ñịa hình, module cho thiết kế ñường, module cho
thiết kế hình học cầu, module cho thiết kế nút giao thông…
+ Có tính tương thích cao với các dự án lớn, ñòi hỏi phải làm việc theo nhóm. Các nhóm
khác nhau có thể trao ñổi dữ liệu rất dễ dàng, và khi một nhóm có thay ñổi (thiết kế hoặc
khảo sát) thì toàn bộ dữ liệu ñều ñược cập nhật.
+ Khả năng ñáp ứng ñược các công trình có quy mô lớn. Các phần mềm nước ngoài này
có khả năng lập mô hình không giới hạn ñiểm và khai thác trên mô hình ñó.
+ Khả năng tạo ra các tuỳ biến cao. Một số phần mềm còn cung cấp cho người dùng mô
hình ñối tượng COM (Component Object Model) ñể nhà phát triển thứ ba có thể lập ra
phần mềm phù hợp với mục ñích sử dụng của mình hoặc có thể tạo thêm các công cụ
(Tool) ñể kết hợp với phần mềm chính phục vụ cho các tính năng thêm.
5


6

Thiết kế ñường với Land Desktop 2004 và Civil Design 2004 – Tập I
Nhược ñiểm:
Bên cạnh các ưu ñiểm nổi trội như trên, các phần mềm nước ngoài này cũng có những
nhược ñiểm ñáng kể:
+ Giao diện của phần mềm ñược xây dựng bằng tiếng Anh, chính vì vậy việc tiếp cận

phần mềm của các kỹ sư Việt Nam (ñặc biệt là các kỹ sư tư vấn ñiạ phương) gặp rất
nhiều khó khăn, ñòi hỏi phải có thời gian và nhiều nỗ lực.
+ Vì các phần mềm sản xuất tại nước ngoài nên hiện tại vẫn chưa có tiêu chuẩn thiết kế
của Việt Nam, các mẫu bảng biểu và các kiểu diện tích cần tính toán như của Việt Nam,
do ñó tạo việc khó khăn khi tiếp cận phần mềm.
+ Giá thành của các sản phẩm này tương ñối ñắt, vì vậy, ñể trang bị ñại trà cho các kỹ sư
thiết kế thì ảnh hưởng rất lớn ñến doanh thu của công ty tư vấn thiết kế ñó.
+ Phần cứng ñi kèm theo bộ sản phẩm này là rất nhiều bao gồm hệ thống mạng LAN, hệ
thống máy tính yêu cầu phải có cấu hình mạnh. Vì vậy nó cũng là một cản trở lớn ñến
việc áp dụng ñại trà cho các công ty tư vấn thiết kế.
Các sản phẩm trong nước
Ưu ñiểm:
+ Các sản phẩm thiết kế hình học ñường trong nước, tuy về tính năng và tính quy mô
không cao bằng các sản phẩm nước ngoài, nhưng cũng có nhiều những ưu ñiểm, ñáp
ứng ñược nhu cầu thiết kế của các kỹ sư Việt Nam:
+ Tính cơ ñộng cao, gọn nhẹ trong cài ñặt và dễ sử dụng do có giao diện tiếng Việt nên
rất phù hợp với các dự án thuần tuý về ñường.
+ Số liệu ñầu vào theo ñúng phương pháp khảo sát ñịa hình thực tế tại Việt Nam, do ñó
việc thu thập dữ liệu phù hợp với phương pháp và trình ñộ của các tư vấn giao thông ñịa
phương.
+ ðơn giản trong sử dụng.
+ Có kèm tiêu chuẩn Việt Nam trong phần mềm, do ñó các phần mềm này rút ngắn thời
gian và công sức cho người kỹ sư thiết kế. Cho kết quả thiết kế (bao gồm bản vẽ và các
bảng biểu) phù hợp với các quy chuẩn của Việt Nam
+ Khả năng ứng dụng thực tiễn cao và triển khai dễ dàng do không ñòi hỏi máy móc có
cấu hình quá cao, dung lượng nhỏ...
+ Giá thành sản phẩm có thể chấp nhận ñược với các công ty tư vấn ñịa phương.
Nhược ñiểm:
Các nhược ñiểm chính của phần mềm này như sau:
+ Tính năng hạn chế, chỉ ñáp ứng ñược các nhu cầu thiết kế giản ñơn, nếu với các tuyến

phức tạp thì gặp rất nhiều khó khăn trong thiết kế.
6


7

Thiết kế ñường với Land Desktop 2004 và Civil Design 2004 – Tập I
+ Khả năng tuỳ biến thấp, tính mở không cao, do ñó người dùng khó có thể can thiệp chi
tiết vào phần mềm
+ Một số phần mềm còn nhiều lỗi, có những lỗi rất sơ ñẳng.
II. MỘT SỐ PHẦN MỀM PHỔ BIẾN TRONG CÔNG TÁC THIẾT KẾ ðƯỜNG

1. AUTODESK CIVIL 3D

Autodesk Civil 3D là phần mềm của hãng Autodesk (Mỹ). Phần mềm này có một ưu
ñiểm lớn ñó là ñược tích hợp ngay trên phần mềm AutoCAD. Phần mềm này ñã có mặt
tại Việt Nam từ mấy năm gần ñây. Hiện tại phiên bản mới nhất của phần mềm này là
Autodesk Civil 3D 2009. Autodesk Civil 3D là phần mềm chuyên ngành xây dựng, trợ giúp
cho các dự án xây dựng quy mô cũng như các giai ñoạn hoàn thành dự án, phục vụ cho
công tác khảo sát, phác thảo, thiết kế, phân tích dự án. ðặc biệt, phần mềm này trợ giúp
ñắc lực nhất cho các dự án quy hoạch, thiết kế ñường, tạo ra nhiều phương án trong thời
gian ngắn nhất. Bộ sản phẩm AutoDesk Civil 3D 2009 này có các module sau:
AutoCAD 2009, AutoDesk Raster Design 2009, Autodesk Map Guide 2009, AutoDesk Civil

7


8

Thiết kế ñường với Land Desktop 2004 và Civil Design 2004 – Tập I

3D 2009 và AutoDesk Vault 2009. Autodesk Civil 3D là phần mềm mạnh dùng ñể thiết kế
ñường. Với các tính năng vượt trội của mình, Autodesk Civil 3D nếu ñược áp dụng sẽ
mang lại hiệu quả kinh kế và năng suất lao ñộng cao. Bộ phần mềm này bao gồm bao
hàm trong nó toàn bộ các công việc ñể giải quyết các vấn ñề về thiết kế ñường, mặt bằng,
san lấp, ñường ống …nên tính ứng dụng thực tiễn của nó khá cao.
2. NOVAPOINT – VIRTUAL MAP

NovaPoint là phần bộ phần mềm của hãng ViaNova – Nauy. ðây là bộ giải pháp ñược
tích hợp trên phần mềm AutoCAD. Bộ sản phẩm này bao gồm nhiều module nhằm phục
vụ cho các dự án thiết kế hạ tầng bao gồm cả quy hoạch, kiến trúc, cảnh quan, thiết kế
ñường, thiết kế hình học cầu, thiết kế mỏ, khảo sát dịa hình...Các module này bao gồm:
- NovaPoint Base: module nhằm phục vụ cho việc khảo sát và phân tích ñịa hình.
- NovaPoint Road Profestional: module phục vụ cho thiết kế ñường.
- NovaPoint Bridge Profestional: module thiết kế hình học cầu
- NovaPoint Virtual Map: module thiết kế cảnh quan, tạo 3D cho các dự án thiết kế.

8


9

Thiết kế ñường với Land Desktop 2004 và Civil Design 2004 – Tập I
- NovaPoint Lanscape: module quy hoạch mặt bằng xây dựng
Việc thiết kế ñường bằng phần mềm NovaPoint Base kết hợp với NovaPoint Road
Profestional có thể ñáp ứng ñược hầu hết các yêu cầu của người thiết kế.
Các tính năng nổi bật của Virtual Map:
Chạy trên môi trường của các phiên bản mới nhất AutoCAD và Autodesk Map
Tính năng xây dựng mô hình lưới tam giác
Cửa sổ hiển thị ñộc lập
Hiệu chỉnh và thay ñổi vật liệu render ngay trong cửa sổ trình chiếu

Tạo hoạt cảnh theo ñường dẫn Path
Kết xuất ra VRML và AVI ñể trình chiếu
Trình chiếu trực tiếp qua mouse, keyboad hay joistick
Hộ trợ các các ñịnh dạng file ảnh khác nhau *.tga …
3. NOVA-TDN

Nova-TDN là phần mềm dựa trên mối liên kết giữa Công ty Hài Hòa – Việt Nam và
công ty Vianova – Na Uy. Phần mềm này chạy trực tiếp trên nền của AutoCAD. Hiện tại,
phiên bản mới nhất của sản phẩm này là Nova-TDN 2006. Với Nova-TDN, người kỹ sư có
9


10

Thiết kế ñường với Land Desktop 2004 và Civil Design 2004 – Tập I
thể áp dụng ñể thiết kế, thực hiện các dự án từ tiền khả thi ñến thiết kế kỹ thuật. Trong
Nova-TDN

bao

gồm



hai

hệ

thống


chức

năng

thiết

kế

chính

ñó

là:

Nhóm chức năng khảo sát và phân tích ñịa hình và nhóm chức năng thiết kế tuyến (thiết
kế bao gồm trắc dọc và trắc ngang và mặt bằng). Ngoài ra, Nova-TDN còn có thêm các
chức năng phụ trợ bao gồm các chức năng về tạo bảng biểu, layer, máy tính...Về mặt cơ
bản, Nova-TDN ñáp ứng ñược các yêu cầu cơ bản của người kỹ sư thiết kế. Kết quả của
Nova-TDN cho ra phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam về việc thiết kế ñường bộ. Bên cạnh
ñó, Nova-TDN còn hỗ trợ việc tính toán thiết kế tuyến theo tiêu chuẩn AASHTO.
4. TOPO – ROADPLAN

TOPO và RoadPlan là 2 phầm mềm nổi trội của Hài Hoà bên cạnh phần mềm NovaTDN. TOPO và Roadplan nằm trong bộ giải pháp thiết kế ñường mới của công ty Hài Hoà
cung cấp, dựa trên cơ sở thiết kế ñường dạng diện. Hiện nay, do trên thị trường Việt
Nam, các phần mềm nội chưa ñáp ứng ñược nhu cầu của người thiết kế, nếu dùng NovaTDN cũng chỉ ñáp ứng ñược cho các ñường cấp nhỏ, ñường nông thôn và miền núi. ðối
với các dự án ñường cao tốc và ñường nội thị thì việc ñáp ứng các yêu cầu khắt khe cả

10



11

Thiết kế ñường với Land Desktop 2004 và Civil Design 2004 – Tập I
về yêu cầu kỹ thuật chất lượng công trình ñược ñặt lên hàng ñầu. Trước yêu cầu ñó,
TOPO và Roadplan ra ñời ñã ñáp ứng ñược không nhỏ trong công việc này. Topo là phần
mềm thành lập bản ñồ ñịa hình số ba chiều, do ñó trong Topo có ñầy ñủ các chức năng
ñể thành lập ñược mô hình số ba chiều, tạo bản ñồ, trang in và nhiều tính năng phục vụ
cho ngành bản ñồ khác. So với phần ñịa hình trong Nova-TDN, Topo có tính năng ưu việt
hơn hẳn, về cả thuật toán xây dựng mô hình số cũng như cách hiệu chỉnh mô hình và
trình bày mô hình. Các tính năng chính trong Topo bao gồm: nhập dữ liệu, xây dựng mô
hình ñịa hình, khảo sát sơ bộ tuyến, biên tập bản ñồ và in ấn. Roadplan cũng có những
tính năng rất mạnh trong công tác thiết kế: thiết kế nhiều tuyến khác nhau trên mặt bằng
ñịa hình hiện trạng, trên một tuyến có thể có một hoặc nhiều ñường tim song song hoặc
không song song, ñồng thời có thể hiệu chỉnh các ñường trên mặt bằng tuyến một cách
linh hoạt, sử dụng các tệp số liệu khảo sát trắc dọc, trắc ngang từ các module Nova-TDN,
TOPO ñể thiết kế tuyến theo tệp số liệu trắc dọc trắc ngang, cũng như sử dụng mô hình
ñịa hình của module TOPO. Trên bản vẽ trắc dọc tự nhiên có thể thể hiện các ñường mã
hiệu (ví dụ: mép trái, mép phải ñường cũ cùng với các dữ liệu như cao ñộ, ñộ dốc, cự ly
lẻ, khoảng cộng dồn...), các ñường ñáy các lớp ñịa chất. Trên bản vẽ trắc dọc thiết kế
ngoài các ñường ñỏ (của một hoặc nhiều ñường tim) có thể thể hiện các ñường mã hiệu
(ví dụ: mép lề, mép xe chạy, mép dải phân cách trái và phải của tuyến thiết kế cùng với
các dữ liệu như cao ñộ, ñộ dốc...). Bản vẽ trắc ngang thiết kế có thể thể hiện các dạng
mặt cắt khác nhau (ví dụ: ñường có nhiều dải phân cách, có ñan rãnh thoát nước, ñường
có hai làn song song hoặc không song song…). Các kiểu cắt ngang hoàn toàn do người
sử dụng tự ñịnh nghĩa.

11


12


Thit k ủng vi Land Desktop 2004 v Civil Design 2004 Tp I
5. Chng trỡnh TKD

Bộ chơng trình TKD đợc xây dựng và phát triển từ năm 1994 đến nay bởi các giáo
viên chuyên ngành cầu đờng của khoa Công Trình trờng i hc giao thụng vn ti.
Với bộ chơng trình này bạn sẽ có trong tay một công cụ mạnh để thiết kế mọi tuyến
đờng, với tất cả các yêu cầu khác nhau về cấu tạo trắc ngang, trắc dọc cũng nh các
yêu cầu về bóc tách các loại khối lợng.
Bộ chơng trình TKD cho phép kết nối số liệu của mình với các chơng trình thông
dụng là AutoCAD và EXCEL, từ đó có thể hiệu chỉnh bản vẽ, bảng khối lợng theo ý
muốn của mình để tạo ra một hồ sơ có chất lợng cao.
Cách thức nhập số liệu rất đơn giản và thuận tiện cho phép tăng nhanh tốc độ công
việc (bởi vì việc nhập số liệu là công việc có khối lợng lớn nhất nhng lại giản đơn nhất!)
do bạn có thể huy động nhiều ngời cùng tiến hành nhập số liệu bằng tất cả các công cụ
khác nhau rất sẵn có trên tất cả các máy tính hiện nay nh NC, EDIT, BKED, EXCEL...
Công việc thiết kế đợc tiến hành rất trực quan, tất cả những thay đổi của bạn đều
đợc thể hiện rõ ràng ngay lập tức trên màn hình. Toàn bộ phần thiết kế đờng cong
đứng, siêu cao, mở rộng, rãnh dọc, mái taluy đặc biệt... đợc thực hiện tự động theo các

12


13

Thit k ủng vi Land Desktop 2004 v Civil Design 2004 Tp I
chỉ dẫn đơn giản cho chơng trình của ngời thiết kế. Toàn bộ bản vẽ và bảng khối lợng
sẽ đợc tự động chuyển sang AutoCAD và EXCEL.
Bình đồ dọc tuyến đợc vẽ với bớc của đờng đồng mức tuỳ ý và tất cả các yếu tố
trên bình đồ đều đợc thể hiện rõ ràng trong môi trờng của AutoCAD.

Chơng trình cho phép bạn thay đổi tất cả các thông số theo ý mình đồng thời tách
riêng khối lợng và bản vẽ thành hai phần độc lập, điều này giúp cho bạn có thể tính dự
toán trớc mà không cần in ra bản vẽ. Điều này rất tiện cho thiết kế kỹ thuật các công
trình có nhiều thay đổi phơng án thiết kế.
Bộ chơng trình này hiện nay đã đợc sử dụng rộng rãi trong trờng đại học Giao
thông vận tải cũng nh một số cá nhân, công ty và trung tâm trong và ngoài trờng.
Tuy nhiên chơng trình vẫn đang trong giai đoạn hoàn thiện nên còn nhiều nhợc
điểm. Chơng trình cha cho phép ngời sử dụng tạo lập tuyến và thao tác với tuyến trực
tiếp trên bình đồ. Khả năng làm việc với bình đồ còn yếu so với các chơng trình khác,
quản lý điểm còn thủ công và cha nhất quán.

6. SOFTDESK 8.0

13


14

Thit k ủng vi Land Desktop 2004 v Civil Design 2004 Tp I
Softdesk 8.0 là bộ chơng trình nớc ngoài đợc sử dụng khá phổ biến ở nớc ta
hiện nay. Chơng trình đợc phát triển trên nền của bộ phần mềm Autodesk Land
Development. Softdesk 8.0 hoạt đông trên nền AutoCAD R14 và có khả năng trợ giúp đa
dạng trong các lĩnh vực thiết kế đờng giao thông và các công trình liên quan đến đào
đắp nh kênh mơng, hồ chứa, đê đập. Đối với ngành giao thông chơng trình có thể trợ
giúp thiết kế hệ thống mạng lới đờng giao thông và các công trình trên tuyến nh cầu
cống, nút giao. Kết quả thiết kế là hệ thống bản vẽ và bảng biểu đợc trình bày dới dạng
bản vẽ của AutoCAD. Các bản vẽ bao gồm các bản chuẩn (bình đồ, trắc dọc, trắc ngang)
và các bản vẽ minh họa ba chiều rất trực quan nhằm giúp cho kết quả thiết kế là tối u
nhất cho quá trình khai thác công trình. Thông thờng hiện nay Softdesk đợc dùng để
thiết kế làm dự án khả thi là chủ yếu, còn thiết kế kỹ thuật thì thờng dùng các phần mềm

khác tính chi tiết hơn về khối lợng và phù hợp hơn với quy cách bản vẽ của Việt Nam.
Chơng trình đợc chia thành nhiều module trong đó mỗi module lại có các chức năng
chuyên biệt. Các module chính của chơng trình là:
- Softdesk Cogo: module chuyên về quản lý dữ liệu điểm
- Design: dùng cho thiết kế chung.
- Advanced Design: thiết kế kỹ thuật.
- DTM (Digital Terrain Modeling): dùng để tạo số hóa mô hình bề mặt.
- Earthworks: thiết kế san lấp mặt bằng và công tác đất.
- Hydrology: dùng để tính toán thủy văn công trình.
- Landscape: thiết kế cảnh quan đờng ô tô.
- Survey: xử lý số liệu khảo sát.
Softdesk 8.0 có rất nhiều u điểm, do là chơng trình đợc xây dựng bởi Autodesk,
hãng mẹ của AutoCAD nên Softdesk 8.0 tận dụng đợc trọn vẹn khả năng của AutoCAD.
Chơng trình đợc thiết kế khoa học, tổ chức tốt. Tuy nhiên do là chơng trình của nớc
ngoài nên còn nhiều điểm cha phù hợp với các tiêu chuẩn thiết kế của Việt Nam. Nhng
chơng trình cũng cho phép ngời sử dụng tùy chọn các thiết lập xuất nhập và các thiết
lập khác nên tạo khả năng tùy biến khá cao để phù hợp với các tiêu chuẩn khác nhau.
Nhằm hoàn thiện chơng trình, sau phiên bản Softdesk 8.0, Autodesk đã phát triển bộ
phần mềm Land Desktop làm nền tảng, sau đó xây dựng các bộ chơng trình chuyên biệt
phục vụ xây dựng dân dụng trên nền Autodesk Land Desktop trong đó có Civil Design
đợc coi là bớc phát triển kế tiếp của Softdesk 8.0 với cách sử dụng và cách làm việc về
căn bản đợc giữ nguyên. Civil Design có gần nh đầy đủ các chức năng của bộ Softdesk
8.0, tuy nhiên phần khảo sát trắc địa thì đợc tách thành một module riêng và đợc bán

14


15

Thit k ủng vi Land Desktop 2004 v Civil Design 2004 Tp I

riêng là Autodesk Survey. Do là sự phát triển kế tiếp của Softdesk 8.0 nên Civil Design đã
thừa kế đợc đầy đủ các đặc tính tốt của Softdesk, đồng thời bổ sung và sửa chữa các
khuyết điểm vốn có để ngày càng hoàn thiện hơn. Sử dụng Civil Design, các kỹ s có thể
thực hiện đợc gần nh mọi yêu cầu khi thiết kế cơ sở hạ tầng. Softdesk 8.0 đã đợc áp
dụng khá phổ biến ở nớc ta hiện nay, vì vậy tìm hiểu các chức năng và nghiên cứu sử
dụng đợc đầy đủ khả năng phần mềm thế hệ kế tiếp của nó là cần thiết. Đó cũng là một
trong những mục đích của tài liệu này.

*.*.*.*.*.*.*.*.*.*.*.*.*.*.*.*.*.*

15


16

Thit k ủng vi Land Desktop 2004 v Civil Design 2004 Tp I

Chơng II: các thiết đặt ban đầu
I. Giới thiệu Autodesk Land Desktop
Autodesk Land Desktop là chơng trình đợc phát triển bởi công ty Autodesk của
Mỹ, công ty này là nơi đã tạo ra các sản phẩm phần mềm đợc sử dụng phổ biến về các
ngành: xây dựng dân dụng, kiến trúc, xây dựng công trình giao thông và hiện nay đang
đợc sử dụng rất nhiều ở Việt Nam: AutoCAD (R14, 2000, 2002, 2004, 2005, 2006, 2007,
2008, 2008), CAD Overlay, Softdesk 8.0, Civil 3D (2005, 2006, 2007, 2008, 2009)
Autodesk Land Desktop đợc thiết lập từ bộ Autodesk Land Solutions, đợc thiết
kế để chuyên nghiệp hóa công nghệ xây dựng. Với Autodesk Land Desktop, ngời dùng
có thể khởi tạo, nâng cấp, cung cấp và phân tích tất cả các số liệu trong một dự án. Nó
cung cấp một loạt các chức năng cơ bản cho ngời lập kế hoạch, ngời khảo sát, kĩ s
thiết kế, ngời phác thảo, hoặc bất cứ ai muốn tạo một tài liệu có thể thực hiện bằng
chơng trình này. Autodesk Land Desktop của Autodesk Map 3D. Sản phẩm Autodesk

cung cấp một giao thức mở API, vì vậy các sản phẩm khác có thể đợc tạo ra để làm việc
cùng với Autodesk Land Desktop nh: Autodesk Survey, Autodesk Civil Design, Autodesk
Civil 3D...
Autodesk Land Desktop đợc xây dựng theo tiêu chuẩn ASSHTO của Mỹ, chơng
trình đợc phát triển từ Softdesk 8.0 và chạy trên nền AutoCAD. Tuy nhiên chơng trình
này đợc viết riêng thành một bộ cài gồm 2 đĩa cài riêng biệt chứ không cần cài trên nền
AutoCAD (đã đợc cài sẵn). So với Softdesk 8.0 thì Autodesk Land Desktop sử dụng tiện
lợi hơn, dễ dàng hơn.
Để có thể làm việc thuận tiện với Autodesk Land Desktop ngời sử dụng cần nắm
vững một số khái niệm cơ sở và cấu trúc của bộ phần mềm, vì vậy phần này sẽ cung cấp
tổng quan về các thành phần tạo nên Autodesk Land Desktop và ý nghĩa của các thành
phần đó.
Projects: là khái niệm cơ bản nhất khi làm việc với Autodesk Land Desktop,
Project là một hệ thống các th mục có cấu trúc chứa toàn bộ dữ liệu của một dự án. Tất
các các th mục này nằm trong th mục chủ có tên của dự án. Dữ liệu dự án bao gồm tất
cả các dữ liệu về điểm, các bề mặt, các bản vẽ và tất cả các dữ liệu khác đợc tạo và
tham khảo hay liên kết đến trong quá trình làm việc. Bản vẽ - Drawings chỉ là hình ảnh thể
hiện của các dữ liệu, có thể thể hiện một phần hay toàn bộ dữ liệu chung của một dự án.
Để làm việc với Autodesk Land Desktop, chơng trình luôn yêu cầu ngời sử dụng xác
định dự án làm việc và các đặc tính của nó. Nếu dự án cha tồn tại thì sẽ phải khởi tạo.
16


17

Thit k ủng vi Land Desktop 2004 v Civil Design 2004 Tp I
Mọi bản vẽ phải đợc xác nhận là thuộc dự án nào, bản vẽ sẽ đợc liên kết trong tổng thể
dữ liệu của dự án đó.
Prototypes: có thể đợc hiểu là nguyên mẫu chung cho các tùy chọn của một dự
án. Prototypes tạo cho ngời dùng sự thuận tiện trong công tác thiết lập, lu trữ và chỉnh

sửa các đặc tính và các tùy chọn của dự án. Các tùy chọn và các đặc tính ở đây thể hiện
cách ta cấu hình các tham số của Autodesk Land Desktop để chơng trình làm việc. Ví dụ
nh các tùy chọn về xuất nhập dữ liệu, về hệ tọa độ, về kiểu thiết lập tuyến hay bề mặt
v..v. Các tùy chọn này có thể đợc ghi lại và sử dụng trong các dự án kế tiếp.
Templates: khi tạo một bản vẽ với AutoCAD, ngời sử dụng luôn phải quan tâm
đến các yếu tố nh tỷ lệ, lớp, kiểu chữ, kiểu đờng, kiểu kích thớc và các tùy chọn thể
hiện khác. Tất cả các giá trị tùy chọn về thể hiện bản vẽ đó có thể đợc lu và tạo thành
khuôn mẫu áp dụng với nhiều bản vẽ và đợc gọi là các Templates. Ngoài ra Templates
còn có thể là các block, khung tên hoặc các đối tợng, các hình ảnh đặc trng và đợc sử
dụng chung bởi nhiều bản vẽ .Nh vậy có sự khác biệt giữa hai khái niệm Prototypes và
Templates. Các thiết lập trong Prototypes có ảnh hởng tới toàn bộ một dự án thiết kế
còn Templates chỉ là các mẫu thiết lập để áp dụng vào bản vẽ bất kỳ. Trong Autodesk
Land Desktop - Civil Design, có nhiều đối tợng đuqợc lu dới dạng Templates nh các
bộ phận của trắc ngang thiết kế. Có thể tạo một Template bằng các lệnh của AutoCAD
sau đó định nghĩa Template đó.
II. Khởi động và các thiết lập cơ bản
Khởi động chơng trình Land Destktop 2004: click vào biểu tợng của Land Destktop

2004 ở ngoài màn hình Desktop:

Autodesk Land Desktop 2004

Nếu để chế độ khởi động xuất hiên hộp thoại Start Up thì sẽ xuất hiện hộp thoại sau:

17


18

Thit k ủng vi Land Desktop 2004 v Civil Design 2004 Tp I


Trong hộp thoại này ta có thể mở những dự án hoặc bản vẽ gần đây nhất. Ngoài ra ta
cũng có thể chọn thẻ Project Management để tạo một dự án mới, copy dự án, đổi tên dự
án hoặc là xoá bỏ dự án. Để hiện lên hộp thoại Project Management ngoài cách chọn thẻ
New của hộp thoại Start Up thì còn có thể vào menu Projects > Project Manager và cả
hai cách trên đều hiện ra hộp thoại sau:

18


19

Thit k ủng vi Land Desktop 2004 v Civil Design 2004 Tp I

.
Để tạo dự án mới và bản vẽ mới thì ta có thể chon thẻ New của hộp thoại Start Up,
ngoài ra ta cũng có thể vào trong menu File > New. Để tạo bản vẽ mới thì lựa chọn dự án
cần tạo bản vẽ trong dòng Project Name và gõ tên bản vẽ vào dòng Name ở phần
Drawing Name; còn nếu tạo dự án mới thì cần chọn thẻ Create Project.

19


20

Thit k ủng vi Land Desktop 2004 v Civil Design 2004 Tp I

Nh vậy ta có nhiều cách để tạo dự án ở trong Autodesk Land Desktop 2004 ở
những cách này thì ta đểu phải chọn thẻ Create New Project hoặc Create Project và khi
đó ta sẽ có hộp thoại sau:


20


21

Thit k ủng vi Land Desktop 2004 v Civil Design 2004 Tp I

Sau khi tạo dự án mới xong thì sẽ xuất hiện hộp thoại tạo điểm dữ liệu:

Tiếp đó màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại tải các thuộc tính của bản vẽ đã đợc mặc
định để tải đợc thuộc tính đã mặc định sẵn thì ta cần click đúp chuột vào tên thuộc tính
trong phần Profile name và click vào Finish để kết thúc việc tải thuộc tính.

21


22

Thit k ủng vi Land Desktop 2004 v Civil Design 2004 Tp I

+ Thiết lập đơn vị cho bản vẽ: nếu không tải các thuộc tính đã mặc định mà ta tự thiết
lập thì ta click chuột vào Next khi đó ta có hộp thoại thiết lập đơn vị cho bản vẽ (Units):

22


23

Thit k ủng vi Land Desktop 2004 v Civil Design 2004 Tp I

Linear Units đơn vị đo chiều dài, trong đó Feet đơn vị đo của Anh, Meters
đơn vị đo chiều dài bằng mét.
Angle Units: đơn vị đo góc thông thờng ngời ta chọn Degrees.
Angle Display Style: kiểu góc biểu thị với Bearing là góc hai phơng; North
Azimuths là góc phơng vị bắc; South Azimuths là góc phơng vị nam.
+ Sau khi thiết lập các thông số cho đơn vị của bản vẽ xong ta click tiếp vào Next ta
sẽ có hộp thoại thiết lập tỷ lệ, khổ giấy cho bản vẽ:

Trong đó gồm:
Drawing Scale: tỷ lệ bản vẽ (Horizontal là tỷ lệ ngang; Vertical tỷ lệ đứng).
Sheet Size: khổ giấy vẽ.
+ Thiết lập thông số cho tỷ lệ và khổ giấy vẽ xong ta click vào Next để thiết lập hệ
quy chiếu cho bản vẽ:

23


24

Thiết kế ñường với Land Desktop 2004 và Civil Design 2004 – Tập I

+ Ta tiÕp tôc click vµo Next th× trªn mµn h×nh cã hép tho¹i Orientation (®Þnh h−íng)

24


25

Thit k ủng vi Land Desktop 2004 v Civil Design 2004 Tp I
Trong đó :

Base Point: toạ độ điểm cơ sở. Để thiết lập đợc toạ độ điểm cơ sơ thì ta có
thể chọn thẻ Pick và chỉ điểm trên màn hình hoặc nhập toạ độ X, Y.
North Rotation: hớng bắc. Ta có 2 cách để thiết lập góc hớng bắc cách thứ
nhất là chọn Angle và nhập góc vào; còn cách thứ 2 là chọn Define By Point
và chỉ vào 2 điểm ở trên màn hình.
+ Thiết lập kiểu chữ: tiếp theo định hớng bản vẽ là thiết lập kiểu chữ cho bản vẽ. Để
thiết lập đợc kiểu chữ thì sau khi định hớng xong thì ta click vào thẻ Next, ta có hộp
thoại sau, trong đó:
Style Set Name: tên của kiểu chữ.
Styles in this Set: các kích thớc của kiểu chữ.
Khi chọn đơn vị đo chiều dài là Meter thì chọn kiểu chữ là milli.stp.

+ Việc cuối cùng của việc thiết lập thuộc tính cho các bản vẽ là ta chọn khung cho
bản vẽ: để chọn đợc khung của bản vẽ thì sau khi chọn kiểu chữ xong ta click vào Next:

25


×