Industrial Communication Networks
MẠNG TRUYỀN THÔNG
CÔNG NGHIỆP
Nguyễn Tấn Đời
EEE
HCMUTE
Nội dung:
z
z
z
z
z
z
z
z
z
Các khái niệm cơ bản
Yêu cầu và phân cấp mạng
Mô hình mạng OSI
Các môi trường truyền
Các phương pháp truy cập mạng
Các khái niệm ở lớp ứng dụng
Các thiết bị kết nối mạng
AS-i
CANopen
Nội dung (tt)
z
z
z
z
z
z
z
DeviceNet
Ethernet
Profibus
Interbus
Modbus
So sánh các loại mạng
PLC thực hiện chức năng truyền thông
Khái niệm cơ bản
Các thành phần sử dụng trong truyền
thông
Data có thể là ánh sáng, âm thanh, hình ảnh,
điện áp, …
Khái niệm cơ bản
Các phương pháp truyền
z
Data có thể được
truyền dạng Analog.
Truyền liên tục.
z
Data có thể được
truyền dạng Digital.
Truyền gián đoạn
(lấy mẫu truyền)
Khái niệm cơ bản
Các phương pháp truyền
Khái niệm cơ bản
Các phương pháp truyền
z
Truyền nối tiếp:
• Đường truyền sử dụng 3 dây dẫn: thu, phát và
•
z
mass.
Các bit được phát liên tiếp nhau.
Truyền song song:
• Các bit được phát cùng lúc.
• Sử dụng cho đường truyền ngắn, các kênh dễ
gây nhiễu với nhau, chất lượng tín hiệu kém.
Khái niệm cơ bản
Phương pháp truyền nối tiếp
z
Truyền nối tiếp đồng bộ:
z
Truyền nối tiếp bất đồng bộ :
• Dữ liệu được phát liên tục.
• Tín hiệu đồng bộ được phát song song với dữ liệu
• Dữ liệu được phát theo kiểu ko đều nhau, dù
•
khoảng thời gian của 2 bit là cố định.
Các bit đồng bộ (Start và Stop) được đặt chung
với dữ liệu.
Khái niệm cơ bản
Mạng truyền thông công nghiệp
z
z
Mạng truyền thông công nghiệp là khái niệm
chung chỉ các hệ thống mạng sử dụng ghép nối
các thiết bị công nghiệp.
Phần lớn các mạng truyền thông sử dụng
phương pháp truyền tín hiệu số nối tiếp bất đồng
bộ bán song công để giảm giá thành và tăng độ
ổn định của đường truyền.
half duplex asynchronous serial digital tranmission
Yêu cầu của mạng
Các yêu cầu và phân cấp mạng
Lượng data
được phát
Yêu cầu về
tốc độ
Yêu cầu của mạng
Các bus và mạng
Yêu cầu của mạng
Các loại mạng
z
z
z
z
z
Ethernet TCP/IP: mạng nội bộ, ở level 2 và level 3
CANopen: mạng theo giao thức truyền và cấu
hình thiết bị cho các hệ thống nhúng trong tự
động hóa.
ASi: mạng kết nối thiết bị
Modbus RS485: mạng giao thức truyền nối tiếp
của Modicon-1979.
Devicenet, Profibus, Interbus: kết nối thiết bị
Mô hình OSI
Mô hình OSI
Open System Interconnection
z
z
z
z
Mô hình mạng cho hệ thống truyền thông mở đối
với mạng kết hợp, không đồng nhất.
Hình thành nên các tiêu chuẩn trong truyền thông
Mô hình gồm 7 lớp, tạo ra một khung chuẩn hóa
trong truyền thông.
Các nhà sản xuất thiết bị tự động, thiết bị dữ liệu
đầu cuối đêu dựa theo mô hình này để chế tạo
thiết bị.
Mô hình OSI
Mô hình OSI
Open System Interconnection
Môi trường vật lý
Môi trường vật lý
z
z
z
Các môi trường truyền thông dụng
Các tiêu chuẩn cho cáp đôi xoắn
Một số Topo mạng khác
Môi trường vật lý
Các môi trường truyền thông dụng
z
Môi trường tạo nên chất lượng truyền:
z
Các môi trường thông dụng:
• Tốc độ
• Khoảng cách
• Miễn nhiễu
• Cáp xoắn
• Cáp đồng trục
• Cáp quang
Môi trường vật lý
Các chuẩn truyền cho cáp xoắn
z
RS232:
z
RS422A:
z
RS485:
• Kết nối điểm-điểm qua đầu nối 9/25 chân
• Khoảng cách <15m, tốc độ <20kbps
• Truyền song công trên bus 4 dây (2 phát/2 thu)
• Miễn nhiễu tốt. Khoảng cách max 1200m,120kbps
• Cùng đặc tính RS422A nhưng sử dụng cáp 2 dây
• Truyền bán song công trên bus 2 dây.
Môi trường vật lý
Các loại Topo mạng
Các phương pháp truy cập mạng
Các phương pháp truy cập mạng
z
z
z
Master – Slave
Token ring
Random access
Các phương pháp truy cập mạng
Master - Slave
z
z
z
Vị trí: tại lớp Link layer trong mô hình OSI
Master là thiết bị xử lý điều khiển trên môi trường
Slave là thiết bị xử lý theo yêu cầu của Master
Các phương pháp truy cập mạng
Token ring
z
z
z
Vị trí: tại lớp Link layer trong mô hình OSI
Các thành viên của RING thu được quá trình xử lý trên mạng
dựa trên xác nhận của TOKEN
TOKEN là nhóm bit được truyền luân phiên trên các địa chỉ
mạng từ nút này qua nút khác
Các phương pháp truy cập mạng
Random access
z
z
Vị trí: tại lớp Link layer trong mô hình OSI
Theo phương pháp Carrier Sense Multiple Access: tập
hợp các luật để giải quyết trên mạng khi có từ 2 thiết bị
cùng xử lý đường truyền (xung đột)
CSMA là loại giao
thức cạnh tranh
Ngay khi có yên lặng,
người nào muốn nói
sẽ nói
Các phương pháp truy cập mạng
CSMA
z
z
CSMA/CD – Collison Detect: Destructive collision
•
•
•
•
•
Nhận biết xung đột
Dừng frame đang phát
Xáo trộn việc phát frame
Chờ thời gian ngẫu nhiên
Phát lại frame
Mạng
Ethernet
CSMA/CA – Collision Avoidance: Non destructive
collision
•
•
•
•
Không loại bỏ xung đột
Dừng truyền thiết bị có độ ưu tiên thấp
Truyền hết frame có độ ưu tiên cao
Phát lại frame có độ ưu tiên thấp
Mạng CAN
Các khái niệm dùng trong cấp ứng dụng
Các khái niệm sử dụng trong cấp
ứng dụng
z
z
z
z
Client –Server
Producer –Consumer
Traffic types
The concept of a profile
Các khái niệm dùng trong cấp ứng dụng
Client – Sever
z
z
Client là thiết bị yêu cầu dịch vụ trên mạng
Sever là thiết bị đáp ứng yêu cầu từ Client