Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Tìm hiểu phần mềm solidworks và mastercam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 87 trang )



lời nói đầu
Trong công cuộc đổi mới đi lên của đất nớc . Công nghiệp hoá hiện
đại hoá l một yêu cầu tất yếu nói chung , trong đó cơ khí hoá trong các
lĩnh vực sản xuất đang l một yêu cầu cấp thiêt nói riêng . L một sinh
viên của nghnh cơ khí chúng em luôn đợc nh trờng tạo điều kiện tiếp
xúc với các thiết bị v qui trình sản xuất cơ khí , bằng thí nghiệm v đi
thực tập .
Y thức đợc tầm quan trọng của việc thực tập nhận thức , nó l bớc
đệm không thể thiếu đợc của mỗi sinh viên . Nên trong thời gian thực tập
với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của thầy giáo : PGS TS : Trần xuân
Việt , em đã hết sức cố gắng hon thnh những công việc đợc giao .
Vì vậy em có điều kiện tiếp xúc với thực tế sản xuất , qua đó có sự nhìn
nhận, đánh giá , so sánh giữa kiến thức mình tiếp thu đợc trong trờng
với thực tiễn sản xuất bên ngoi . Bên cạnh đó em cũng học hỏi đợc rất
nhiều để lm hnh trang cho việc xây dựng đề ti tốt nghiệp sau ny v cả
sau khi ra trờng .
Với sự giúp đỡ , hớng dẫn tận tình của thầy giáo : PGS -TS : Trần xuân
Việt , em đợc giao nhiệm vụ tìm hiểu phầm mềm SolidWorks , phần
mềm Master Cam l định hớng về đề ti tốt nghiệp sau ny .
Trong thời gian thực tập em đã hon thnh những các nhiệm vụ đợc đợc
giao.Tuy vậy không thể tránh khỏi đợc sai sót do kiến thức còn hạn chế ,
nên em rất mong đợc sự quan tâm chỉ bảo tận tình của các thầy v cô
giáo trong bộ môn Công nghệ chế tạo máy.
Qua đây cho phép em cảm ơn thầy giáo : PGS TS : Trần xuân Việt
đã tạo điều kiện v tận tình hớng dẫn để cho em hon thnh tốt đợt thực
tập nhận thức vừa qua .
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn ! ! !
Sinh viên : Bùi Minh Sáng
Vũ Ngọc Sáng






Chơng 1. Giới thiệu sản phẩm nhựa
1.1. vật liệu nhiệt dẻo.
Định nghĩa : Vật liệu nhiệt dẻo l chất dẻo có thể nung nóng cho mềm ra
nhiều lần sau khi nguội . Nó có thể đợc phun khuôn, đợc nghiền vụn lại
v lập lại quá trình đó. Tất nhiên l vật liệu chất dẻo sẽ bị mất phẩm chất
khi quá trình đó lặp lại nhiều lần v sẽ mất đi các tính chất mong đợi
Vật liệu chế tạo chi tiết hộp có tên thơng mại l PolyPropylen (PP). Nó
có kết cấu hoá học nh sau:

n[CH 2 = CH ] [ CH 2 CH ]n

Vật liệu nhiệt dẻo ny thờng cứng v bền dai về đặc tính nhng thờng
không trong suốt do cấu trúc tinh thể gây cản trở cho sự truyền qua của
ánh sáng. Vật liệu ny thờng đợc sử dụng trong công nghiệp lm đồ gia
dụng.
Sự phát triển của tinh thể PolyPropylen đóng vai trò quan trọng trong sự
thay đổi các tính chất của chúng. Do cấu trúc của PolyPropylen có trật tự
v đối xứng m nó lm cho lực giữa các chuỗi xích có thể phát triển v vì
vậy tinh thể lớn lên chiếm chỗ. Mức độ không trong suốt phụ thuộc một
phần vo tốc độ lm nguội trong quá trình gia công nguội nhanh có
khuynh hớng lm đóng băng , ngăn cản chuyển động của chuỗi v ngăn
cản sự phất triển của tinh thể. Tính chất của PolyPropylen có thể bị thay
đổi bởi sự sửa đổi trọng lợng phân tử v sự chia nhánh chuỗi . Sự thay
đổi nh thế sẽ có hiệu quả không chỉ đối với các tính chất cơ học m thay
đổi cả sự điền đầy vật liệu trong khuôn.
Dấu hiệu nhận biết nhựa PP :

Nhựa

PP

Mềm

Bắt

ra

lửa



Dễ

Một số tính chất khác :

Mu lửa
Vng,xanh
lơ ở đáy

Cháy
tiếp


Khói Mùi

ít


Dầu
nóng

Dấu hiệu
khác
Mềm ở
nhiệt độ
cao




Nhiệt độ
khuôn < 0Ca
10 - 80

Nhiệt độ ở

Nhiệt độ phá

cuối piston-

huỷ (rữa nát)

vít C

0

220 235


280

0

C

Độ co ngót

Mật độ

%

g/cm3

1,0 2,5

1,15

Chiều dầy thnh sản phẩm của PP :
Chiều dầy Min (mm)
0,63

Chiều dầy trung bình
(mm)
2,0

Chiều dầy Max (mm)
7,6

Ước tính độ co của sản phẩm : khi ớc tính độ co của sản phẩm, giá trị độ

co đợc dùng l giá trị đo trung bình của vật liệu nhựa lm ra sản phẩm.
Từ bản vẽ sản phẩm m trong đó vật liệu phun khuôn l PP , giá trị độ co
l (1,0 2,5)%. Do đó lấy giá trị trung bình của độ co l : 1,7% nghĩa l
tất cả các kích thớc của lòng khuôn v lõi khuôn phải đợc nhân lên
1,017 .
1.2.Quy trình công nghệ chế tạo hộp nhựa.
Nguyên công 1: Chuẩn bị vật liệu.
Bớc 1: Chuyển vật liệu ở dạng khối, tấm sang dạng hạt.
- Sử dụng máy nghiền nhằm nghiền nhỏ vật liệu. Hạt cng nhỏ thì khả
năng phân bố cng đều hơn.
Bớc 2: Trộn đều vật liệu.
- Sử dụng máy khuấy , máy trộn trục vít tạo ra sự chuyển động tơng
đối giữa các hạt trong vật liệu nhằm pha trộn đều.
Bớc 3: Làm dẻo và nhuyễn hoá vật liệu.
Vật liệu đợc trộn đều v sấy khô ở bớc gia công trớc đợc lm nóng
chảy, sau đó nó đợc lm nhuyễn v tạo thể thống nhất.
Bớc 4: Tạo hạt cho vật liệu.
Vật liệu đợc tạo thnh bằng 2 phơng pháp: Tạo hạt nóng v nguội .




- Tạo hạt nóng đợc lắp thêm đầu đùn nhiều lỗ. Vật liệu qua đầu đùn
đợc cắt thnh những kích thớc nhất định qua khoang chứa lm
nguội v đợc lm nguội bằng nớc hoặc không khí.
- Tạo hạt nguội bằng nớc thì cần đợc đem sấy khô trớc khi đóng
gói.
Nguyên công 2: Quá trình đúc phun nhựa.
Vật liệu chất dẻo đợc cho vo phễu định lợng v cấp liệu trên xilanh
của máy đi vo rãnh trục vít trong xilanh. Do chuyển động quay của trục

vít lm cho vật liệu đợc vận chuyển lên phía vòi phun. Trong suốt quá
trình đó, vật liệu đợc cấp nhiệt từ thnh xilanh do các nhân tố cung cấp
nh hơi nóng, điện trở
Nguyên công 3: Quá trình đúc phun giữ áp suất ép nhựa và làm mát.
Lợng vật liệu cần thiết để điền đầy khoang tạo hình của khuôn đợc tập
trung ở khoang trống trớc trục vít. Trong quá trình điền đầy khuôn, trục
vít thực hiện chuyển động dọc trục về phía trớc, áp lực tăng đẩy khối vật
liệu nóng chảy qua vòi phun vo khuôn.
Giai đoạn tăng áp ngay khi vật liệu điền vo khuôn. Trong giai đoạn ny
dới áp lực từ ngoi một lợng nhỏ vật liệu đợc thêm vo lòng khuôn v
áp lực tăng theo chiều dọc khuôn. Khi vật liệu nguội gây ra hiện tợng co
ngót v áp lực khuôn giảm xuống.
áp lực ở các điểm khác nhau dọc theo khuôn không đồng đều áp lực
trong khuôn. ở giai đoạn ny phụ thuộc vo áp lực do piston đúc phun
truyền cho v phụ thuộc vo kết cấu của máy.
Kết cấu của máy đúc phun có ảnh hởng đến đặc trng thay đổi áp lực
trong khuôn. Đặc trng thay đổi áp lực dọc theo khuôn phụ thuộc vo độ
dầy khoang định hình của khuôn. Bề dy cng tăng thì cng dễ truyền lực.
Tốc độ lm nguội cng lớn, độ nhớt của vật liệu cng tăng, giảm truyền
áp lực.




Đặc trng truyền áp lực vật liệu phụ thuộc nhiều vo nhiệt độ vật liệu.
Nhiệt độ v độ chảy của vật liệu tăng tạo thuận lợi cho việc truyền áp lực,
khi nhiệt độ giảm lm cho việc truyền áp lực gặp khó khăn.
Nguyên công 4: Quá trình sau khi làm mát và mở khuôn.
Trong giai đoạn ny áp lực trong khuôn nhỏ hơn so với giai đoạn tăng áp.
Thay đổi áp lực trong giai đoạn ny đợc quyết định bởi tốc độ lm nguội.

Tốc độ lm nguội sản phẩm quyết định đại lợng ứng suất d xuất hiện
trong quá trình chảy, đồng thời ảnh hởng đến sự hình thnh ứng suất
mới.
Nguyên công 5: Quá trình khử bavia và làm sạch sản phẩm.
Khi sản phẩm đợc đa ra khỏi khuôn thì quá trình cắt bavia v lm sạch
sản phẩm đợc thực hiện. Tiếp đó l quá trình kiểm tra các khuyết tật nh
rỗ, co, nứt .
1.3. máy phun nhựa hc-250.
Chu kỳ trong máy ép phun.
Quá trình ép phun đợc thực hiện nh hình vẽ sau :

Hình 2. Sơ đồ máy ép phun nằm ngang.
1. Khuôn mẫu

5. Buồng chứa

2. ống phun

6. Bộ phận gia nhiệt

3. Cơ cấu đóng kín

7. Phễu cấp nhiên liệu




4. Vít

8. Hộp tốc độ


* Pha 1:
Chất dẻo lỏng đợc ép vo khuôn đóng kín cần phải có tác dụng vo
khuôn một lực lớn (lực kẹp khuôn) để không cho chất dẻo lỏng chảy ra
từ khe của khuôn. Chất dẻo lỏng đi từ cụm hoá dẻo vo một máy xoắn
vít với một trục xoắn có thể xê dịch hớng trục m nó hoạt động nh
một cái pittông đợc ép vo lòng khuôn. Cụm hoá dẻo phải liên kết
chặt chẽ với khuôn qua đó chất dẻo không bị mất mát.

* Pha 2: Thời gian dừng với áp lực đuổi theo.
Trên cơ sở sự phân cách về nhiệt giữa khuôn v cụm hoá dẻo cả hai
đều có mức nhiệt khác nhau, liên kết ny chỉ đợc duy trì một lúc cho
đến khi chất dẻo lỏng không có khả năng chảy nữa. Sau khi điền đầy
khuôn chất dẻo bắt đầu đông cứng lại v khi đó thể tích của nó co lại
đôi chút. Lúc ny máy tiếp tục duy trì một áp lực bằng cách ép tiếp v
điền đầy tiếp để bổ sung thể tích cho đủ cho đến khi sản phẩm đông
cứng xong.




* Pha 3: Đẩy sản phẩm ra ngoi.
Vì quá trình hoá dẻo cần một thời gian nhất định, trục xoắn bắt đầu ép
vật liệu qua sự quay của nó, để tạo ra từng liều lợng lm chảy nó ra
v xếp đặt nó trớc khi phun. Trục xoắn tạo ra không gian trống bằng
cách nó trợt lùi lại dọc theo trong xy lamh phun, chống lại áp lực đó.
Khi vật đợc phun đông đặc lại, cụm hoá dẻo rời khỏi khuôn, nhờ đó
chất dẻo lỏng ở vòi phun không bị đông đặc lại. Cụm đóng khuôn sẽ
tiếp tục đóng cho đến khi sản phẩm đông đặc đến mức có thể đợc
tống ra ngoi.





chơng 2. Thiết kế khuôn nhựa
2.1.giới thiệu chung về khuôn.
* Khuôn l dụng cụ để định hình một sản phẩm nhựa. Nó đợc thiết kế
sao cho có thể sử dụng cho một số lợng chu trình yêu cầu.
Kích thớc v kết cấu của khuôn phụ thuộc vo hình dáng v kết cấu
của sản phẩm. Số lợng của sản phẩm cũng l một yếu tố quan trọng để
xem xét, bởi vì số lợng sản phẩm không lớn sẽ không cần đến khuôn có
nhiều lòng khuôn hoặc khuôn có kết cấu phức tạp.
Những yếu tố trên có ảnh hởng rất lớn đến việc thiết kế v chế tạo
khuôn cũng nh đến giá thnh của sản phẩm.
*Khuôn l một cụm gồm nhiều chi tiết lắp ghép lại với nhau, ở đó nhựa
đợc phun vo, đợc lm nguội, rồi đợc đẩy ra.
Sản phẩm đợc hình thnh giữa 2 phần của khuôn . Khoảng trống giữa 2
phần đó đợc điền đầy bằng nhựa v nó sẽ mang hình dạng của sản phẩm.
Một phần l phần lõm vo sẽ xác định hình dạng bên ngoi của sản
phẩm đợc gọi l lòng khuôn , phần xác định hình dạng bên trong của sản
phẩm đợc gọi l lõi khuôn.
Phần tiếp xúc giữa lòng khuôn v lõi khuôn đợc gọi l mặt phân khuôn.




Lòng
Khuôn
Lòng
Khuôn


Mặt Phân Khuôn
Lõi Khuôn

2.2. Các kiểu khuôn cơ bản.
Kết cấu khuôn thờng gồm có hai phần cơ bản :
+ Phần phía phun đợc cố định gọi l tấm khuôn trớc.

+ Phần kia l phía đẩy, nó chuyển động trong khi khuôn mở, gọi l
khuôn sau.
Căn cứ vo hình dáng của khuôn ngời ta có thể chia khuôn lm 3 loại
khuôn: khuôn 2 tấm, khuôn 3 tấm v khuôn nhiều tầng.
- Khuôn 2 tấm : Loại khuôn ny chỉ gồm 2 phần : Khuôn trớc v
khuôn sau. Hệ thống ny có thể có 1 lòng khuôn hoặc có nhiều lòng
khuôn.




Khuôn 2 tấm
Tấm di độnh

Hệ thống đẩy

Tấm cố định
Bạc cuống phun

Lõi

Lòng khuôn


Khuôn 2 tấm rất thông dụng trong hệ thống khuôn nhằm sản xuất những
sản phẩm đơn giản. Tuy nhiên đối với những sản phẩm loại lớn không bố
trí đợc miệng khuôn ở tâm hoặc sản phẩm có nhiều miệng phun hoặc
lòng khuôn cần nhiều miệng phun ở tâm thì kết cấu khuôn 2 tấm trở nên
không thích hợp.
- Khuôn 3 tấm : sản phẩm nhựa có thể tách ra một cách tự động nhờ
việc tách rời tự động giữa sản phẩm v các bộ phận cổng, rãnh dẫn,
miệng phun. Hệ thống ny gồm khuôn sau, khuôn trớc v hệ thống
thanh đỡ. Nó tạo 2 chỗ mở khi khuôn mở. Một chỗ mở để lấy sản
phẩm ra v chỗ mở kia để lấy kênh nhựa ra.
Tấm di động

Tấm di động

Tấm giữa

Tấm cố định




Nh−îc ®iÓm cña hÖ thèng nμy lμ kho¶ng c¸ch gi÷a vßi phun cña m¸y vμ
lßng khu«n rÊt dμi. Nã lμm gi¶m ¸p lùc khi phun khu«n vμ t¹o ra nhiÒu
phÕ liÖu cña hÖ thèng kªnh nhùa.




- Khuôn nhiều tầng : khi yêu cầu một số lợng sản phẩm lớn v để giữ

giá sản phẩm thấp, hệ thống khuôn nhiều tầng đợc chế tạo để giữ lực
kẹp của máy thấp .
Lõi

Tấm lòng khuôn

2.3. Các bộ phận cơ bản của khuôn
Khuôn thờng bao gồm các bộ phận sau :
1. Đế khuôn tĩnh

13.Bu lông lục lăng M8x20

2. Cối phẳng

13. Bu lông lục lăng M12x118

3. Tấm khuôn động

14. Cọc đẩy sản phẩm 3x85

4. Tấm đệm khuôn động

15. ống kê 30

5. Tấm đẩy trớc

16. Bu lông lục lăng M6x40

6. Tấm đẩy sau


17. Vnh chặn nớc

7. Đế khuôn động

18. Chầy

8. Cọc đẩy hồi

19. Bu lông lục lăng M12x32

9. Bu lông lỗ lục lăng M8x38

20. Đậu phun

10. Chốt đẩy

21. Bạc dẫn hớng

11. Cọc đẩy

22. Trụ dẫn hớng

12. Chốt tỳ




A-a

15


16

18

17

19

20

14

13

12
11

21

10

22
23

09
08

07


06

05

04

03

02

01

2.3.1. Hệ thống cấp nhựa.
1. Cuống phun.
Cuống phun l chi tiết nối giữa vòi phun của máy v kênh nhựa, có 3
kiểu cuống phun cơ bản đó l kiểu cuống phun đơn giản dùng trong
khuôn trớc hình 3.1.a. Cuống phun đợc sử dụng ở khuôn 2 tấm khi đó




phải có nấc nhỏ ở chỗ giao nhau để khắc phục hiện tợng không khớp
nhau giữa 2 nửa hình 3.1.b. Bạc cuống phun, đây l loại cuống phun thông
dụng nhất vì nó có các u điểm vợt trội hơn hẳn hai loại cuống phun trên
đợc chỉ ra trên (hình 3.1.c) ở đây bạc cuống phun đợc tôi cứng tránh bị
vòi phun của máy lm hỏng. Kích thớc của bạc cuống phun phụ thuộc
vo 4 yếu tố chính l :
+ Khối lợng v chiều dầy sản phẩm v loại nhựa đợc sử dụng.
+Kích thớc của lỗ vòi phun của máy phun cũng ảnh hởng đến kích
thớc của cuống phun.

+ Độ mở của cuống phun phải lớn hơn đờng kính lỗ vòi phun của
máy từ 0,5 1 mm.
+Bán kính trên bạc cuống phun lớn hơn 2 ữ 5 mm so với bán kính
vòi phun để đảm bảo không có khe hở khi tiếp xúc giữa bạc cuống phun
v vòi phun.

Hình 3.1.a

Hình 3.1.b

Hình 3.1.c

Hỡnh 3.3.

2. Kênh nhựa.
Kênh nhựa l đoạn nối giữa cuống phun v miệng phun v đảm bảo
đờng nhựa dẫn đến lòng khuôn sao cho ngắn nhất để tránh mất nhiều áp
lực đẩy nhựa v đỡ tốn vật liệu. Kích thớc của kênh nhựa phải đủ lớn để




chuyển đợc vật liệu vo lòng khuôn một cách nhanh nhất. Có các dạng
kênh nhựa nh sau :
a. Kênh nhựa hình tròn : đợc dùng phổ biến vì tiết diện ngang của
hình tròn cho phép 1 lợng vật liệu tối đa chảy qua m không bị
mất nhiều nhiệt. Tuy nhiên chi phí chế tạo lại đắt hơn vì kênh
nhựa phải nằm ở hai bên của mặt phân khuôn.

b. Kênh nhựa hình thang : cũng có lợi nhng sử dụng nhiều vật

liệu hơn. So với kênh nhựa hình tròn thì kênh nhựa hình thang dễ
gia công hơn vì nó chỉ có một bên của mặt phân khuôn. Loại ny
đặc biệt có lợi khi kênh phải đi qua 1 mặt trợt.
Vật liệu thừa

c. Kênh nhựa hình thang có góc lợn : không tốt bằng vì nó tốn
nhiều vật liệu hơn.
Vật liệu thừa

d. Kênh nhựa hình chữ nhật : không nên dùng vì có thể có nhiều
sự cố.
Vật liệu thừa

e. Kênh nhựa hình bán nguyệt và hình cung : l loại tồi nhất.




Vật liệu thừa

Kích thớc của kênh nhựa phụ thuộc vo các yếu tố sau :
+ Độ dầy thnh sản phẩm.
+ Khối lợng sản phẩm.
+ Đơng tiết diện ngang của sản phẩm.
3. Các miệng phun và khuyết tật khi phun nhựa.
a.

Khái niệm : Miệng phun l kênh mở giữa kênh nhựa v lòng

khuôn.

Các miệng phun thờng đợc giữ ở kích thớc nhỏ nhất v đợc mở rộng
nến cần thiết. Những miệng phun lớn rất tốt cho sự chảy êm của dòng
nhựa.
b.

Vị trí miệng phun.

Xác định vị trí miệng phun rất quan trọng trong quá trình thiết kế khuôn.
Nếu các điều kiện thiết kế khác hon ton hợp lý thì nếu vị trí miệng phun
sai thì sẽ gây ra những khuyết tật nh sau :
- Vật đợc phun ngắn : Vật liệu bị đông cứng trớc khi điền đầy.
- Sản phẩm bị cong vênh : Đối với các sản phẩm di có một miệng phun
trung tâm thì sản phẩm có xu hớng bị cong ở giữa. Khắc phục
nhợc điểm ny bằng cách thiết kế sao cho miệng phun thật rộng sẽ
giảm đợc cong vênh.
- Đờng hn : Khi nhựa chảy qua sản phẩm v bị đông lại nhiều đến
nỗi khi chảy quanh vật cản hình chữ nhật, nó sẽ không có sự pha trộn
tốt với nhau nên để lại phía sau một đờng phân biệt gọi l đờng hn.
Khắc phục bằng cách mở thêm một miệng phun phía kia của sản
phẩm.




- Sự tạo đuôi : Khi nhựa chảy qua một cửa hẹp vo trong lòng khuôn có
thể bị tạo thnh đuôi.
- Hõm co : Do nhựa chảy qua một tiết diện mỏng, nó khó giữ đợc áp
lực khuôn cao để điền đầy vo khoảng trống.
- Cản khí : Không khí bị kẹt lại , nhựa đang chảy quanh một chỗ bị
chảy ngợc lại v khí không thoát đợc ra ngoi.

c.

Các kiểu miệng phun.

- Miệng phun cuống.
- Miệng phun cạnh.
- Miệng phun kiểu băng.
- Miệng phun kiểu đờng ngầm.
- Miệng phun điểm.
2.3.2. Hệ thống đẩy.
Chức năng của hệ thống đẩy l lấy sản phẩm ra sau khi khuôn mở.
1. Chốt đẩy
Có rất nhiều hệ thống đẩy đợc dùng trong thiết kế khuôn nhựa nh : chốt
đẩy, lỡi đẩy, các ống đẩy, thanh đẩy, các tấm tháo, van đẩy v hệ thống
đẩy đặc biệt.
Trong đó chốt đẩy l loại đơn giản nhất vì l lỗ tròn nên rất dễ chế tạo.Về
mặt công nghệ để lắp chốt đẩy vo khuôn một cách dễ dng thì khi chế
tạo nên doa rộng lỗ có độ di nh sau :
- Đối với lỗ nhiệt luyện trớc khi gia công : L = 4D.
- Đối với những lỗ đã nhiệt luyện: L = 3D.
2. Trụ kê
Trụ kê l các chi tiết tạo ra khoảng đẩy A trong khuôn. Khoảng đẩy A
phải lớn hơn từ 5 10 mm so với chiều cao của sản phẩm đợc lấy ra
từ khuôn sau. Khoảng đẩy không đợc quá di vì chốt đẩy đôi khi rất
nhỏ sẽ lm yếu hệ thống đẩy.
Ngoi ra trụ kê phải đợc bố trí hợp lý v đủ khoẻ để đỡ tấm kê chầy
không bị võng xuống dới tác dụng của lực ép phun của máy.





3. Chốt đẩy hồi và bạc đẩy hồi
Sau khi sản phẩm đợc đẩy ra, hệ thống đẩy phải về vị trí ban đầu để
các chốt đẩy không lm hỏng các lòng khuôn của khuôn trớc khi
đóng khuôn. Vì thế cần có chốt đẩy hồi. Ngoi ra để đảm bảo dẫn
hớng chốt đẩy hồi tốt v tránh mi mòn chầy trong quá trình khuôn
hoạt động cần có bạc chốt đẩy hồi.
4. Tấm đẩy và tấm giữ
L những chi tiết tạo thnh một cặp, dùng để truyền ton bộ áp lực đẩy
của máy ép phun lên chốt đẩy. Do đó tấm đẩy v tấm giữ không đợc
thiết kế quá mỏng nếu không nó sẽ bị uốn cong v lực đẩy không đều
trên ton bộ sản phẩm. Vì vậy độ dầy của tấm đẩy v tấm giữ l rất
quan trọng.
5. Bộ phận kéo cuống phun và kênh dẫn nhựa.
Cuống phun
Kênh nhựa

Chốt đẩy

2.3.3. Lõi mặt bên.
Khi khuôn có lõi mặt bên tức l không tháo đợc sản phẩm theo chiều
mở của khuôn thì phải thiết kế lõi mặt bên, các trờng hợp cần lõi mặt
bên l :
- Sản phẩm có lỗ ở mặt bên.
- Sản phẩm có rãnh trang trí.
- Sản phẩm có chỗ gấp khúc.





Khi sử dụng lõi mặt bên cần có hệ thống dẫn hớng phù hợp với các
chuyển động của nó, để tác động lên mặt bên thì sử dụng các biện pháp :
Hệ thống chốt xiên, cam chân chó, lò xo, tác động thuỷ lực .
2.3.4. Hệ thống làm mát.
1. Yêu cầu.
Để điều khiển nhiệt độ của khuôn trong khoảng thời gian ngắn nhất,
cần thiết kế hệ thống lm mát khuôn. Điều ny rất quan trọng vì thời
gian lm mát chiếm 50 60% ton bộ thời gian của chu kỳ phun
khuôn, do đó thời gian lm mát quyết định đen năng suất v chất lợng
gia công. Để đợc sản phẩm đạt yêu cầu thì cần chú ý các điểm sau :
- Kênh lm mát cng đặt gần bề mặt khuôn thì cng tốt khi đó cần chú
ý đến độ bền cơ học của chi tiết.
- Các kênh lm mát cần đặt gần nhau.
- Đờng kính kênh lm mát phải > 8 mm v giữ nguyên nh vậy để
tránh lm thay đổi tốc độ dòng chảy khi thay đổi tiết diện dòng chảy.
- Chia hệ thống lm mát lm nhiều vòng để tránh các kênh nhựa kéo
di dẫn đến sự chênh lệch nhiệt độ.
- Chú ý đặc biệt đến việc lm mát những phần dầy của sản phẩm.
a. Vị trí của hệ thống làm mát : Vị trí phụ thuộc vo kích thớc sản
phẩm v sự khác nhau về chiều dầy thnh sản phẩm. Hệ thống lm
mát nên đặt chỗ nhiệt khó truyền từ nhựa nóng sang khuôn. Việc
lm mát nh nhau trên ton bộ sản phẩm.
b. Làm mát tấm khuôn : L một trong những hệ thống thông thờng
nhất đợc dùng cho những sản phẩm nhỏ, trong nhiều trờng hợp,
các kênh nhựa đợc khoan trên máy khoan thông thờng, nhng
đối với các kênh nhựa quá di v không thẳng, các kênh nhựa phải
cách nhau ít nhất l 3 mm. Đối với các kênh nhựa di trên 150 mm
thì cách nhau l 5 mm.
c. Làm mát lõi : Lõi thờng bị bao phủ bởi lớp nhựa nóng v việc
truyền nhiệt đến các phần khác của khuôn l cả một vấn đề. Để lm





đợc điều ny, cách đơn giản nhất l lm lõi bằng vật liệu có độ
dẫn nhiệt nh đồng hoặc đồng berilium. Nhợc điểm của loại vật
liệu ny l độ bền thấp.
Phơng pháp tốt hơn l đặt các kênh lm mát trong lõi. Ưu điểm của
phơng pháp ny l có thể điều khiển đợc nhiệt độ bằng sự tăng hoặc
giảm nhiệt độ dòng chảy chất lỏng chảy qua các kênh.
d. Làm mát chốt : Lm mát chốt khó hơn lm mát lõi vì việc truyền
nhiệt đến các phần khác của khuôn l rất khó.
e. Làm mát lòng khuôn : Nói chung lòng khuôn có thể đợc lm
mát tốt vì có sự dẫn nhiệt tốt đến các phần khác của khuôn.

2.4 Công nghệ chế tạo khuôn

Thiết kế sản phẩm

(Dùng solidworks tạo lập bản vẽ
sản phẩm)

Thiết kế khuôn

(Dùng solidworks tạo lập bản vẽ
lắp lòng khuôn , lõi khuôn )

Xây dựng dữ liệu CAM

Thực hiện gia công

Máy thờng và máy CNC
Đánh bóng mạ v lắp ráp
1.Quy trình chế tạo khuôn.
Để chế tạo ra đợc một bộ khuôn, ta đa ra các bớc để chế tạo nh sơ đồ
dới đây :
- Thiết kế sản phẩm : trong phần ny ta có thể thiết kế mới một sản
phẩm nhựa theo yêu cầu hoặc phải thực hiện việc thảo luận với nh
thiết kế để đa ra các phơng án đảm bảo cho việc thiết kế nh : về




vật liệu của sản phẩm, kết cấu v hình dạng của sản phẩm có đảm bảo
tính công nghệ để thực hiện thiết kế đợc.
- Thiết kế khuôn : Thiết kế bản vẽ lắp khuôn để xác định sự phân bố
của lòng khuôn, cơ cấu đẩy, các chuyển động của khuôn cần cho việc
mở khuôn v tạo hình cho sản phẩm. Từ đó đa ra bản vẽ chi tiết cho
từng phần để thực hiện quá trình chế tạo v gia công.
- Xây dựng dữ liệu CAM : Sử dụng phần mềm Mastercam, Catia để lập
trình v mô phỏng quá trình gia công trớc khi thực hiện gia công
thực.
- Thực hiện gia công : việc gia công các lòng khuôn v lõi khuôn đợc
thực hiện trên trung tâm gia công CNC, máy cắt dây CNC, máy gia
công bằng tia lửa điện CNC.
-

Đánh bóng, mạ v lắp ráp : để tạo độ bóng cho lòng khuôn v lõi
khuôn thì ta phải thực hiện công việc đánh bóng bằng các vật liệu l
các hạt mi có độ mịn sau đó đem mạ bằng Crôm. Cuối cùng l lắp
ráp các bộ phận thnh một bộ khuôn hon chỉnh.


chơng 3. tìm hiểu phần mềm
solidwork2005
Tập đon có trụ sở có trụ sở đặt tại bang Massachusetts , Hoa Kì .
Đây l phần mền chạy trên hệ điều hnh Windows (Bắt đầu từ Win98),
đợc viết bằng ngôn ngữ Visual Basic v sử dụng các công nghệ mới nhất
về lĩnh vực đồ hoạ máy tính . Các vật thể đợc biểu diễn hết sức trực quan
,sinh động tạo cảm giác cho ngời sử dụng nh lm việc trên mô hình thật
. Giao diện chơng trình thuận lợi cho ngời sử dụng , không bắt ngời
dùng phải nhớ tên các lệnh một cách chi tiết , vì các biểu tợng của nút
lệnh trên các thanh công cụ đã cho ngời sử dụng biết sơ bộ về chức năng
của chúng . Nhng ta cững có thể gọi lệnh từ bn phím nh trong Auto
Cad bằng cách vo : Tool Add-Ins SolidWorks 2D Emulator .
a) Bắt đầu với SolidWorks .




Trong phần mền SolidWorks có ba dạng bản vẽ
Part: Để thiết kế các bản vẽ chi tiết dạng 3D, các file ny có phần
mở rộng *.sldprt.

A
ssembly: Sau khi đã có các bản vẽ chi tiết Part , có thể chon
Assembly để lắp ghép các chi tiết thnh cụm chi tiết hay thnh
một cơ cấu hay máy hon chỉnh . các file ny có phần mở rộng
*.sldasm .
Drawing: Thiết kế bản vẽ 2D dựa trên chi tiết thực đã có sẳn trên
các bản vẽ Part hay Assembly . SolidWorks sẽ tự động tạo ra các
hình chiếu từ các điểm nhìn khác nhau chúng ta có thể lựa chọn dễ

dng . Các file ny có phần mở rộng *.slddrw.




Ngoi ra ở Solidworks 2005 việc trao đổi các bản vẽ thiết kế qua mạng
internet ton cầu rất dễ dng thông qua công cụ eDrawing , ở tầm nhìn vĩ
mô điều ny l có lợi cho tất cả các kĩ s khi thiết kế các chi tiết phức tạp.
b) Nghiên cứa bản vẽ chi tiết Part .
Vẽ các đối tợng 2D : Trong phần này ta sẽ trình bày các lệnh cơ
bản vẽ các đối tợng 2D (đờng thẳng, cong, các biên dạng phức tạp)
trong SolidWorks để làm cơ sở cho thiết kế các đối tợng 3D.
Chú ý: Các đối tợng 2D chỉ thực hiện trên một mặt phẳng vẽ phác
thảo nào đó sau khi đã mở

Sketch.

Vẽ đờng thẳng Lệnh: Line
Để vẽ một đoạn thẳng. Để sử dụng lệnh ny có thể kích vo biểu t ợng
trên thanh công cụ Sketch Tools hoặc từ menu Tools\Sketch
Entities
\Line để
thuận
tiện kích
chuột
phải một
menu





hiện ra, sau đó chọn Line.

Vẽ hình chữ nhật Lệnh: Rectangen
Để vẽ một hình chữ nhật hay hình vuông. Để thực hiện lệnh ny ta cũng
có thể kích Để sử dụng lệnh ny có thể kích vo biểu t ợng trên thanh
công cụ
Sketch Tools hoặc từ menu Tools\ SketchEntities\Rectangen.
Vẽ hình chữ nhật có cạnh ở phơng bất kỳ Lệnh: Parallelogram
Để vẽ hình chữ nhật, hình vuông có các cạnh nghiêng với mộtgóc bất kỳ.
Để thao tác với lệnh ny ta vao menu Tools\ SketchEntities\
Parallelogram
Vẽ đa giác đều Lệnh: Polygon
Để vẽ các đa giác đều. Để thao tác với lệnh
ny ta vao menu Tools\ SketchEntities\ Polygon




Vẽ đờng tròn Lệnh: Circle
Dùng để vẽ đ ờng tròn. Để sử dụng lệnh ny có thể kích vo biểu tợng
trên thanh công cụ Sketch Tools hoặc từ menu Tools\ SketchEntities\
Circle. Để hiệu chỉnh ta cũng lm t ơng tự với các lệnh trên.
Vẽ cung tròn đi qua 3 điểm Lệnh: 3 Point Arc
Dùng để vẽ một phần cung tròn. Để sử dụng lệnh ny có thể kích vo biểu
t ợng trên thanh công cụ Sketch Tools hoặc từ menu Tools\Sketch
Entities\ 3Point Arc
Vẽ cung tròn nối tiếp từ một điểm cuối của đối tợng khác
Lệnh : Tangent point Arc
Dùng để vẽ một phần cung tròn nối tiếp từ điểm cuối của một đối t ợng

khác. Để sử dụng lệnh ny có thể kích vo biểu t ợng trên thanh công cụ
Sketch Tools hoặc từ menu Tools\Sketch Entities\ Tangent point Arc
Vẽ đờng tròn qua 3 điểm ( điểm tâm, điểm đầu, điểm cuối )
Lệnh: Center Point Arc
Dùng để vẽ một cung tròn. Để sử dụng lệnh ny có thể kích vo biểu t ợng
trên thanh công cụ Sketch Tools hoặc từ menu Tools\Sketch
Entities\Center Point Arc
Vẽ đờng Elip Lệnh: Ellipse
Dùng để vẽ một hình elip . Để sử dụng lệnh từ menu Tools\ SketchEntities\
Ellipse.
Vẽ cung Elip Lệnh: Center point Elipse
Dùng để vẽ một cung hình elip . Để sử dụng lệnh từ menu
Tools\SketchEntities\ Center point Elipse.
Vẽ đờng tâm Lệnh : Center Line


×