Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

MỘT số BỆNH XƯƠNG KHỚP goute, viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.87 KB, 2 trang )

MỘT SỐ BỆNH XƯƠNG KHỚP: Goute, Viêm khớp dạng thấp,
Thoái hóa khớp
BỆNH GOUT
Thuộc chứng thống phong, còn gọi là Lịch tiết phong, Bạch hổ phong, Bạch hổ lịch tiết.
NGUYÊN NHÂN:
Do ngoại tà xâm nhập cơ thể gây tắc nghẽn kinh lạc, khí huyết ứ trệ tại khớp co duỗi khó khăn. Lúc
mới mắc, bệnh còn ở cơ biểu kinh lạc, bệnh lâu, tà khí vào gân xương gây tổn thương tạng phủ, làm
chức năng của khí huyết tân dịch bị rối loạn, tân dịch ứ trệ thành đàm, khí huyết ngưng trệ thành ứ.
Đàm ứ kết nên hình thành các u cục quanh khớp, dưới da (cục Tô phi). Bệnh tiến triển lâu ngày gây
tổn thương Can Thận, làm biến dạng khớp và tái phát nhiều lần.
1. THỂ PHONG THẤP NHIỆT (Gout cấp)
*TC: Bệnh cảnh thường xuất hiện vào ban đêm, thường có liên quan tới một bữa tiệc thịnh soạn,
uống nhiều rượu. Đột ngột khớp sưng nóng đỏ đau, thường là khớp bàn ngón chân cái, đau không
dụng vào được, kèm theo sốt, đau đầu, sợ lạnh hoặc bứt rứt, khát nước, miệng khô, tiểu vàng, chất
lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng bẩn, mạch phù hoạt sác.
*CĐ: Biểu thực nhiệt/ Kinh lạc: Kinh Can, kinh thận, kinh tỳ, kinh vị/ Nguyên nhân: Ngoại nhân:
phong thấp nhiệt tà, bất nội ngoại nhân: ăn uống nhiều rượu thịt/ Bệnh dannh: Thống phong.
*BCLT: Do tấu lý sơ hở, gặp khi thời thiết thay đổi, phong thấp nhiệt khí thịnh, tà khí xâm phạm
vào cơ thể làm bế tắc kinh lạc mạch mà gây đau. Sưng nóng đỏ là biểu hiện của thấp nhiệt ứ trệ tại
kinh lạc.
*Pháp: Thanh nhiệt, khu phong, trừ thấp, thông lạc.
*Phương: Bạch hổ quế chi thang gia giảm:
Thạch cao 50: trừ nhiệt thịnh, trừ phiền táo, chỉ khát.
Tri mẫu 12: Giúp Thạch cao tả Can hỏa.
Cam thảo, Nghạnh mễ: hòa vị dưỡng âm
Quế chi: Điều hòa dinh vệ
Xích thược: hoạt huyết, cùng Bạch thược để chỉ thống.
Kim ngân đằng: để phát tán phong thấp, thông lạc.
- Sưng tấy nhiều gia thêm Ý dĩ, Phục linh
- Đau nhiều gia thêm Đan sâm, Đào nhân.
*Châm cứu: Thận du, Bàng quang du, Quan nguyên, Tam âm giao, Các huyệt vùng đau, lân cận


VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Thuộc phạm vi chứng tý.
A VKDT CHƯA CÓ BIẾN DẠNG, TEO CƠ, DÍNH KHỚP
1. VKDT có đợt tiến triển cấp – thể phong thấp nhiệt tý.
*TC: Các khớp sưng nóng đỏ đau, đối xứng, cự án, ngày nhẹ, đêm nặng, co duỗi cử động khó khăn,
sốt, ra mồ, ra mồ hôi, sợ gió, chat lưỡi đỏ, rêu lươic vàng mỏng, nước tiểu vàng, mạch hoạt sác.
*Pháp: Khu phong tán hàn, giải độc, hoạt huyết, lợi niệu, trừ thấp.
*Phương: Quế chi thược dược tri mẫu thang – thể vừa và nhẹ.
Quế chi 8, MA hoàng 8: Phát tán phong hàn, ôn thông kinh lạc. Tri mẫu 12: Thanh nhiệt tả hỏa, tư
âm sinh tân. Bạch thược 12 dưỡng huyết liễm âm. Kim ngân hoa 16, Liên kiều 12: thanh nhiệt
lương huyết giải độc
Bạch hổ quế chi thang gia giảm – thể nặng
Thạch cao 40, Tri mẫu 12: Thanh nhiệt tả hỏa. Hoàng bá 12: thanh nhiệt táo thấp, giải độc. Kết hợp
với Thương truật 12: càng làm tăng tác dụng thanh nhiệt trừ thấp, giải dộc. Tang chi 12: trừ thấp lợi
hớp xương, Kim ngân hoa 16: thanh nhiệt giải độc. Ngạnh mễ 12: ích vị sinh tân. Quế chi 6: ôn
thông kinh lạch, điều hòa dinh vệ.
2. Thể phong thấp hàn tý:
Nếu phong thắng gọi là phong tý (hành tý), hàn thắng gọi là thống tý, thấp thắng gọi là trước tý.
a. Phong tý – hành tý:
*TC: Đau nhiều khớp, có tính chất di chuyển, sợ gió, rêu lưỡi trắng, mạch phù.
*Pháp: Khu phong là chính, tán hhafn, trừ thấp là phụ, hoạt huyết hàn khí.


*Phương: Phòng phong thang gia giảm: Phòng phong, Khương hoạt, Tần giao: khu phong ttruwf
thấp. QUế chi: ôn kinh tán hàn. Ỹ dĩ kiện tỳ trừ thấp, Cam thảo điều hòa vị thuocs, Xuyên khung
hoạt huyết chỉ thống.
*Châm cứu: Toàn thân: Hợp cốc, Phong trì, Huyết hải, Cách du, Túc tam lý.
TẠi chỗ: Các huyệt quanh khớp đau và cùng lân cận
b.Hàn thắng – thống tý:
*TC: Đau dữ dội ở 1 khớp, trời lạnh đau tăng, chườm nóng dễ chịu, thấy đỡ, tay chân lạnh, rêu lưỡi

trắng, mạch huyền khẩn hoặc phù khẩn.
*PHáp: Tán hàn là chính, khu phong, trừ thấp là phụ. Hoạt huyết hành khí.
*Phương: Ô đầu thang gia giảm: Phụ tử 8, Ma hoàng 8: Tán hàn trừ thấp. BẠch thược dưỡng huyết
trừ phong. Phục linh kiện tỳ trừ thấp, Cam thảo điều hòa vị thuốc.
c. Thấp tý – trước tý:
*TC: Các khớp đau nhứ mỏi, tê bì, đau các cơ, vận động khó, cơ thể nặng nề, miệng nhạt, rêu lưỡi
trắng dính, mạch nhu hõan
*Pháp: Trừ thấp là chính, khu phong, tán hàn là phụ, hanh fkhis hoạt huyết.
*Phương: Ý dĩ nhân thang gia giảm.
Ý dĩ 16, Thương truật 12: Trừ thấp. Độc hoạt, Khương hoạt khu phong trừ thấp. Hoàng kỳ, Đẳng
sâm bổ khí trừ thấp. Xuyên kuhng, Nguuw tất hoạt huyết chỉ thống, Ô dược 12 hành khí, là tăng tác
dụng hoạt huyết của Ngưu tất, Xuyên khung*HUyệt: Tàn thân: Túc tam lý, Tỳ du, HUyết hải.
Tại chỗ: Các huyệt tại khớp và vùng lân cận
THOÁI HÓA KHỚP
Thuộc thể phong hàn thấp tý. Nguyên nhân do Can Thận hư kết hợp vớ phong hàn thấp tý.
*TC: Đau ê ẩm các khớp, đau nhiều khi trời lạnh, chườm nóng khớp đau dễ chịu. Kèm triệu chứng
của Can Thận hư: Đau lưng, mỏi gối, ù tai, đái đêm, ngủ ít, tiểu tiện dài, mạch trầm tế.
*Pháp: Bổ Can thậnm khu phong tán hàn, trừ thấp, thông kinh lạc.
*Phương:
- Độc hoạt tang ký sinh gia vị Cẩu tích, Phá cố chỉ, Cốt toái, Ba kích.
Độc hoạt, Phòng phong, Tần giao khu phong trừ thấp. Xuyên khung hành khí, hoạt huyết. Ngưu tất
hành khí hoạt huyết bổ thận. Quy, Thục, Thược, bổ huyết, dưỡng huyết. Sâm, Linh: bổ khí kiện tỳ,
Kỳ bổ khí. Các vị còn lại ôn bổ thận dương.
- Tam tý thang = Độc hoạt tang ký sinh bỏ Tang ký sinh gia Hoàng kỳ, Tục đoạn.
*Châm cứu: Toàn thân: Can du, Thận du, Túc tam lý, Tam âm giao, Quan nguyên, khí hải.
Tại chỗ: Ôn châm, châm bình các huyệt tại khớp đau và vùng lân cận.




×