Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Ứng dụng Web

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.02 KB, 97 trang )

CHƯƠNG  :

GIỚI THIỆU VỀ WORD WIDE WEB

. Lịch sử:

Web được sinh ra bởi Internet, và nó cho thấy khả năng tự trị và giới
hạn của kiến trúc Internet. Ngày nay, các chương trình duyệt Web có các khả năng
truy cập vào các công nghệ Internet khác nhau như : Emai, Word Wide Web….
Nhưng Web và Internet không chỉ là một ngành kỹ thuật mà đó là môi trường để
con người liên lạc, buôn bán và tác động qua lại nhau trong cùng một môi trường
văn hóa .

Năm 1926, Paul Baran, mô tả trên giấy lời giải một vấn đề làm đau đầu các
nhà quân sự lúc bấy giờ, tựa :”Liên lạc phân tán qua mạng “. Anh ta đưa ra một hệ
thống máy tính rộng khắp đất nước kết nối lại với nhau sử dụng hệ thống mạng
không tập trung (decentralized) do đó nếu một hay nhiều node mạng chính bị phá
hủy thì các node còn lại vẫn tự động điều chỉnh các kết để duy trì việc liên lạc.

Do mạng là không tập trung (decentralized), nên ta có thể thêm vào một
máy tính thông qua đường dây điện thoại, một thiết bị phần cứng, và một số phần
mềm NCP (network control protocol), ví dụ mạng ARPAnet.

Một ứng dụng chính được phát triển đầu tiên trên ARPAnet là thư điện tử
(electronic mail). Ngày nay, email là một phần không thể thiếu được của Net và nó
được thiết kế sẵn bên trong các trình duyệt Web (ví dụ netscape) do đó một
chương trình đơn lẻ để xem email là không cần thiết.

. Giao thức TCP/IP :

Vào những năm 1970, nhu cầu trao đổi truyền tin trên các mạng phân biệt


có “ngôn ngữ ” khác biệt nhau là cần thiết. Năm 1974, Vint Cerf và Bob Kahn đã
đưa ra việc thiết kế chi tiết cho một protocol để liên lạc giữa các mạng khác nhau.
Đến năm 1982, việc thiết kế này được cài đặt và được gọi là TCP/IP
(Transmission control protocol /Internet protocol).
Phần TCP của giao thức TCP/IP cung cấp cơ chế kiểm tra việc truyền dữ
liệu giữa Client và Server: nếu dữ liệu bị mất hay hỏng TCP sẽ yêu cầu gởi lại dữ
liệu cho đến khi hết các lỗi.

Phần IP trong giao thức TCP/IP di chuyển dữ liệu từ node này sang node
khác. Nó sẽ giải mã các địa chỉ và tìm đường để đưa dữ liệu đến đích. Nó có thể
sử dụng bởi các máy tính nhỏ để liên lạc trên các mạng LAN (ethernet hay token
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ring) cú th s dng c giao thc TCP/IP v cỏc giao thc khỏc nhau nh novel
hay window for workgroups. Mt mỏy cú th mng LAN v s dng TCP/IP
kt ni vi cỏc mỏy khỏc trờn th gii .

B quc phũng M nhanh chúng nh ngha TCP/IP nh protocol chun
cho cỏc h thng liờn mng ca quõn s. Tuy nhiờn vi u th ca mỡnh TCP/IP
nhanh chúng thõm nhp v tr thnh chun mi cho tt c cỏc h thng mng dõn
dng v l tin cho mng Internet ngy nay .

Telnet :

TCP/IP cung cp kh nng login t xa thụng qua giao thc ca telnet. Vi
telnet, User cú th liờn kt v tỡm thụng qua cỏc th mc trờn mt h thng xa v
chy cỏc chng trỡnh.

. Giao thc FTP:

File transfer protocol: l mt phn mm (software) cho phộp truyn file nh

phõn hoc file text t mt mỏy ny sang mỏy khỏc trờn Internet, hay núi khỏc hn,
FTP l dch v (service) cho phộp chỳng ta sao chộp mt file t bt k Internet
host ny n bt k Internet host khỏc.

Ging nh nhng dch v khỏc trờn Internet, FTP s dng h thng Client
/Server. Mt h thng Client /Server cú th hiu nh sau:

Khỏi quỏt:

Mt trong nhng nguyờn tc s dng mng l cho phộp chia s cỏc ti
nguyờn. Rt nhiu thi gian vic chia s ny c hon thnh bi hai chng trỡnh
riờng bit, mi chng trỡnh chy trờn mỏy tớnh khỏc nhau. Mt chng trỡnh gi
l Server, cung cp mt ti nguyờn riờng. Chng trỡnh kia gi l Client s
dng ti nguyờn ú.

Dch v ny cú tờn l FTP, kt ni vo mt chng trỡnh Server trờn
mỏy tớnh t xa. Bng cỏch s dng chng trỡnh Client chỳng ta phỏt ra nhng
lnh c chuyn n Server. Server s tr li bng cỏch ti nhng gỡ m tp lnh
ti ni phỏt ra yờu cu ú.

s dng, dựng lnh FTP v mụ t a ch ca host t xa m chỳng ta
mun kt ni vo.

Anonymous FTP:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khi dựng FTP chuyn file t mỏy ny n mỏy khỏc trờn Internet, cú
mt vi hn ch: Chỳng ta khụng th truy cp vo mt mỏy tớnh tr khi c s
cho phộp. Ngha l chỳng ta phi cú User ID (account name) v password thỡ mi
xõm nhp vo c.


Khi s dng chng trỡnh FTP kt ni vo mt anonymous FTP host, nú
hot ng ging nh nghi thc FTP, ngoi tr khi nú ũi hi mt User ID, nú l
anonymous. Khi nú ũi hi password, chỳng ta ỏnh vo a ch email hoc tờn
ca mỡnh.Vỡ vy, ngi qun tr h thng cú th ln ra du vt ai ang truy cp vo
files ca h.

Khi ngi qun tr h thng ci t mt mỏy tớnh nh l mt anonymous
FTP host nh rừ nhng th mc dựng cho vic truy cp chung. Nh mt bin
phỏp an ton, hu ht nhng anonymous FTP host cho phộp User download file,
nhng khụng cho phộp upload file (chộp lờn Server).

Nu nh mt anonymous cho phộp upload, ngi qun tr h thng yờu cu
User copy tt c nhng file mi ny ch th mc upload ó xỏc nh trc ú.
Sau ú, ngi qun tr h thng cú dp kim tra nhng file ny, ri chuyn chỳng
n mt trong nhng th mc download chung. Bng cỏch ny cú th ngn chn
c nhiu ngi, bo v h khi upload nhng file cú th phỏ hoi h thng.
Nh mt User trờn Internet, chỳng ta cú th s dng nghi thc FTP sao chộp
file gia hai host bt k trờn Internet. Thc t, mc dự hu ht mi ngi ch cú
mt ti khon (account) duy nht trờn Internet v nghi thc FTP hu nh c s
dng download file dựng chung.

IV. Giao Thc Word Wide Web:

Word Wide Web l mt tp protocol s dng cu trỳc trang (Web page)
cung cp cỏc thụng tin cho User chy Web Client software nh netscape,
navigator..Nú khụng nhng cho phộp kt ni d liu t nhng Web page khỏc
nhau hoc t nhng v trớ khỏc nhau trong mt trang m cũn cho phộp truy xut
n cỏc Internet services khỏc.






HTTP
HTTP
HTML Page
HTML Method

Public Internet or
Private Internet
Internet
Information Server
(Web Server)
Internet Explorer
other Web
Browser
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN





Window NT Server









Any Client Platform
Database Server
Hình :Cấu Trúc Web

Web có khả năng liên kết với những loại tài nguyên của Internet như: một
file văn bản, một phiên kết nối của telnet….

Giống như nhiều tài nguyên khác trên Internet, Web dùng một hệ thống
Client/Server. Các Client được gọi là Web Browser dùng để truy cập vào mọi dịch
vụ và tài nguyên trên Internet. Điều quan trọng nhất là một Browser cũng biết cách
kết nối vào Web Server để đưa ra các tài liệu hypertext công cộng.

Có rất nhiều Web Server nằm khắp nơi trên mạng Internet và hầu hết chúng
chuyên về một lĩnh vực nào đó.

Sự bùng nổ Web:

Web sử dụng công nghệ mới HTML (hypertext markup language ) được sử
dụng để viết trang Web, một máy Web Server sử dụng HTTP (hypertext transfer
protocol) để truyền các trang này và một trình duyệt Web tại máy Client để nhận
dữ liệu, xử lý và đưa ra kết quả.

HTML là một ngôn ngữ đánh dấu (markup) có nghĩa là các trang Web chỉ
có thể xem thông qua một chương trình duyệt Web.

Vào năm 1993, National Center for SupercomputingApplications (NCSA)
tại đại học Illinois đưa ra phiên bản Mosaic, một chương trình Web được thiết kế
bởi Marc Andreessen. Nó đã lan rộng trên Internet và chỉ trong vòng một năm có

đến hai triệu người sử dụng Web với Mosaic. Mọi người cùng tạo và truy cập các
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
trang Web. ú l s phỏt trin rt ln cha tng cú trong lch s phỏt trin mỏy
tớnh.

Vo gia nm 1993 cú 130 sites trờn Word Wide Web. Sỏu thỏng sau cú
hn sỏu trm sites. Ngy nay, cú gn mt trm nghỡn Web Sites trờn th gii.






CHNG :

TNG QUAN V CC Mễ HèNH
CSDL TRấN MNG

I. Mt s khỏi nim c bn:

I.1.Cụng ngh Client /Server :

Cụng ngh Client /Server thc hin vic phõn tỏn x lý gia cỏc mỏy tớnh.
V bn cht, mt cng ngh c chia ra v x lý bi nhiu mỏy tớnh. Cỏc mỏy
tớnh c xem l Server thng c dựng lu tr ti nguyờn nhiu ni truy
xut vo. Cỏc Server s th ng ch gii quyt cỏc yờu cu t cỏc Client truy
xut n chỳng. Mt Client a ra yờu cu v thụng tin hoc v ti nguyờn cho
Server. Server s ly thụng tin v gi n cho Client v Client hin th thụng tin ú
cho ngi dựng. Ch cú mỏy tớnh no thc hin tỏc v Client / Server mi c
gi l mỏy Client hay Server v chng trỡnh chy trờn mỏy ny c gi l

chng trỡnh Client hay Server.

I.2. Internet:

Internet l mt mng mỏy tớnh cú phm vi ton cu bao gm nhiu mng
nh cng nh cỏc mỏy tớnh riờng l c kt ni vi nhau cú th liờn lc v trao
i thụng tin. Trờn quan im Client / Server thỡ cú th xem Internet nh l mng
ca cỏc mng ca cỏc Server, cú th truy xut bi hng triu Client.

Vic chuyn v nhn thụng tin trờn Internet c thc hin bng nghi thc
TCP/IP. Nghi thc ny gm hai thnh phn l Internet protocol (IP) v
transmission control protocol (TCP). IP ct nh v úng gúi thụng tin chuyn qua
mng, khi n mỏy nhn, thỡ thụng tin ú s c rỏp ni li. TCP bo m cho s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
chớnh xỏc ca thụng tin c chuyn i cng nh ca thụng tin c rỏp ni li
ng thi TCP cng s yờu cu truyn li tin tht lc hay h hng .

I.3.Web Server:

Tựy theo thụng tin lu tr v mc ớch phc v m cỏc Server trờn Internet
s c phõn chia thnh cỏc loi khỏc nhau nh Web Server, email Server hay
FTP Server. Mi loi Server s c ti u húa theo mc ớch s dng.

Web Server l Web cung cp thụng tin dng siờu vn bn (cỏc tp tin
HTML ), c biu din dng trang. Cỏc trang cú cha cỏc liờn kt tham chiu
n cỏc trang khỏc hoc n cỏc ti nguyờn khỏc trờn cựng mt Web Server mt
trờn mt Web Server khỏc.

I.4.C s d liu (CSDL)


C s d liu l mt su tp thụng tin v mt ch , nhm t chc hp lý
nhm t n mc ớch qun lý, tỡm kim v x lý thụng tin c thun tin v
nhanh chúng.

II.Kt hp CSDL v Web:

Trong quỏ trỡnh khai thỏc Web Server, do s bựng n thụng tin nờn s
lng cỏc trang Web (m vn c lu tr di dng cỏc tp tin) tng lờn rt
nhanh dn n vic qun lý Web Server ngy cng tr nờn khú khn. Web Server
l trng tõm ca h thng, do ú vic qun lý tt Web Server s lm cho ton b
h thng hot ng tt hn. Trong vụ s cỏc trang Web cha trong mt Web
Server ngi ta thy rng rt nhiu trang m ni dung ca chỳng hon ton cú th
a vo CSDL. Nu thay nhng trang Web nh trờn bng mt trang Web duy nht
cú kh nng hin th thụng tin ly t c s d liu thỡ tt hn tỡm kim trờn nhng
tp tin ri rc.

Nh vy vn qun lý tt Web Server dn n vic xõy dng mt CSDL
lu tr thụng tin.

Khi xõy dng mt ng dng CSDL, ngoi tr CSDL ú ch phc v cho
mc ớch cỏ nhõn, cũn khụng thỡ xem xột vic to kh nng nhiu ngi cú th
truy xut n CSDL. Mun vy thỡ cn cú mt h thng gm nhiu mỏy tớnh, tt
c u c kt ni vi nhau v vi Server cha CSDL. Khi ú s ny sinh mt s
vn sau:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-Vi trng hp nhng ngi mun truy xut n xa Server vi mt
khong vi km, vi trm hay vi ngn km, nhng vic thit lp riờng mt h thng
mng trờn din rng n nh th l khụng kh thi.


-Cỏc mỏy tớnh truy xut n CSDL cú th thuc nhiu h mỏy, chy trờn
nhiu h iu hnh khỏc nhau. Do ú cn phi xõy dng cỏc ng dng thớch hp
vi cỏc nn tng ú, v cỏc ng dng ny s c phõn tớch ti mi Client. Sau
mt thi gian khai thỏc, khi dú nhu cu sa i cỏc ng dng Client thỡ phi sa
cỏc ng dng trờn tng Client.

Cú mt s chuyờn gia cho rng Worl Wide Web l mt gii phỏp cho vn ny,
vỡ cỏc lý do sau:

-H tr a nn tng.

-H tr mng.

II.1. H tr a nn tng:

Mt trong nhng im ni bc nht caWeb l mt trang Web cú th xem
c trờn nhiu h mỏy tớnh khỏc nhau. Do ú trong h thng CSDL Web, cỏc
Client cú th gm nhiu mỏy tớnh chy trờn cỏc h iu hnh khỏc nhau m khụng
cn phi phỏt trin cỏc ng dng chy trờn tng mỏy m ch cn xõy dng mt
trang Web t ti Web Server. iu ny s gim thi gian v chi phớ phỏt trin ng
dng, gim chi phớ bo trỡ v cp nht cỏc ng dng ú.

II.2. H tr mng:

Mt iu quan trng cn phi xột n khi thit k cỏc ng dng CSDL l
lm th no truy xut CSDL t cỏc mỏy xa (remote computer). Nh ó cp
trờn khụng mt cỏ nhõn hay t chc no cú th xõy dng mi mt h thng
mng mỏy tớnh tri rng trờn qui mụ hng trm, hng ngn km, trong khi ú ó tn
ti mt h thng mng cú phm vi ton cu l Internet. Web Server v Web
Brower vi cú nhng tớnh nng v mng. Chỳng c thit k chuyn v nhn

thụng tin thụng qua Internet hay mng cc b. Vy ti sao khụng s dng Internet
cho mc ớch truy cp CSDL.

Nu xột khớa cnh qun lý tt ti liu ca Web Server hay khớa cnh
khai thỏc tt CSDL trờn phm vi rng u dn n mt nhu cu l tớch hp Web
vi CSDL.

Tớch hp Web vi CSDL bao gm vic to kh nng truy cp v cp nht
d liu thụng qua Web. cú thc hin vic tớch hp Web vi CSDL thỡ cn phi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
xõy dng li h thng trong ú cú c ch chuyn thụng tin gia trang Web v
CSDL, c ch truy cp n CSDL v nhng trang Web ng trong mụi trng
Web v phi cú nhng tớnh nng nh l mt h thng ng dng CSDL trờn Web.

Trong trang Web thỡ vic giao tip vi ngi s dng c thc hin thụng
qua cỏc HTML form. Cỏc form ny chc cỏc phn t dựng nhp liu nh l
textbox, checkbox, option button. Khi hon tt vic nhp liu bng cỏch bm vo
mt nỳt chp nhn submit, hnh ng ny s gi ni dung ca form n Web
Server.

Do Internet l h thng Web Client/Server nờn h thng ng dng CSDL
trờn Web s mang nhng c im ca mt h thng ng dng CSDL
Client/Server. Do ú, vic nghiờn cu v cỏch tip cn xõy dng h thng ng
dng Client/Server l rt cn thit. Hin nay a s nh phỏt trin phn mm cho
rng cỏch tip cn da trờn thnh phn (component_based) l cỏch tip cn tt
phỏt trin cỏc ng dng Client/Server.

III Cỏc gii phỏp tớch hp Web v CSDL:

Trong phn ny, mụ t mt s mụ hỡnh ó c ỏp dng cho cỏc Web site

cú tớch hp vi CSDL v xem xột hai khớa cnh, th nht l s liờn lc gia cỏc
Client/Server, th hai l phng phỏp truy xut CSDL.

Nhng mụ hỡnh bao gm:

Mụ hỡnh Web site theo kin trỳc 1 lp.

Mụ hỡnh Web site theo kin trỳc 2 lp c in.

Mụ hỡnh Web site tớch hp vi CSDL theo kin trỳc 3 lp.
Mụ hỡnh Web site tớch hp vi CSDL theo kin trỳc 3 lp ci tin.

III.1.Mụ hỡnh kin trỳc mt lp:

ng dng mt lp n gin ch l mt lp, mt chng trỡnh Stand-alone
chy trờn mỏy ca User. Nú cú th liờn lc vi CSDL nhng CSDL ny nm trờn
cựng mt mỏy, mt im chớnh l c 3 dch v: User, bussiness v d liu c
kt ni vo trong mt chng trỡnh.

III.2.Mụ hỡnh kin trỳc hai lp:

Cỏc Web Sites u tiờn c xõy dng theo kin trỳc Client/Server hai lp
bao gm:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

-Lớp thứ nhất có Web Browser.

-Lớp thứ hai có Web Server chứa các trang Web (các tập tin HTML), được
thiết kế từ trước.


III.3.Mô hình kiến trúc ba lớp:

Các kiến trúc Web site được xây dựng theo mô hình này bao gồm 3 lớp như sau:

-Lớp thứ nhất gồm Web Browser.

-Lớp thứ hai gồm Web Server và Application Server .

- Lớp thứ ba Server CSDL, chứa CSDL và phần giao tiếp với CSDL.









CHƯƠNG  :

GIỚI THIỆU VỀ VISUAL INTERDEV

. Sự ra đời của Visual InterDev:

Microsoft Visual InterDev là công cụ được phát triển ứng dụng Web được
mong chờ từ lâu xuất thân từ Microsoft cuối cùng đã xuất hiện, rất nhiều nhà phát
triển phần mềm đã hoan nghênh những tính năng của Visual Interdev và giờ đây
họ đãcó một cong cụ phát triển như Visual Basic và Visual C++ để tạo ứng dụng
Web. Chúng ta đã có trong tay một công cụ đã tích hợp từ nhiều công nghệ và
thành phần tiên tiến.


Giới thiệu về Visual InterDev:

Tầm quan trọng trong việc tạo ra Visual InterDev là cung cấp một công cụ
với phạm vi rộng, tương tác với các môi trường phát triển khác.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Nhng nh phỏt minh Visual InterDev mun cung cp mt cụng c cho
phộp cỏc nh phỏt trin trin khai nhiu cụng ngh mi v ng dng Web ng.
Microsoft cng mun nhn mnh n mt cụng c trc quan. Nhiu sn phm ó
c to ra nhng on code HTML hoc kt ni n c s d liu. Tuy nhiờn,
cụng c ny cha chỳ trng n s tin li trong s dng cho nhng nh phỏt
trin.

Nhng nh phỏt trin l mc tiờu tỡm kim ca Microsoft v h ó hon
thnh nú bng vic cung cp Visual InterDev vi nhiu wizads v cụng c trc
quan, v c vic phỏt trin c s d liu. S tớch hp v kt ni c s d liu rt
mnh ó th hin rừ s quan trng ca cụng ty ny. Visual InterDev cng h tr
vic cỏc nh phỏt trin trin khai nhng sites ca h khi h xõy dng bng cụng c
tớch hp v ton din to ra v duy trỡ trangWeb vi Visual InterDev.

Mụi trng phỏt trin tớch hp:

Visual InterDev cung cp mt mụi trng tớch hp mnh, nhm ti nhiu
kh nng ca Web. Chỳng ta cú th tớch hp nhiu cụng ngh khỏc nhau nh
ActiveX control v Active Server componenes to ra nhng ng dng mnh.
Mụi trng phỏt trin tớch hp ny cho phộp chỳng ta s dng ngụn ng Script
nh VB script, Java script to ra nhng ng dng ng. Chỳng ta cú th lm
vic trờn mt project cú nhiu kiu khỏc nhau vi mụi trng phỏt trin ca Visual
InterDev.







HTTP
HTTP












Public Internet
Private Internet
Name and
Internet
Information Server
(Web Server)
Active
Server
Page
HTML

Form
Internet Explorer
other Web
Browser
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

COM COM


Any Client Platform


A Visual InterDev Web Application
Sơ lược về Visual InterDev:

Visual InterDev thật sự là một hệ thống phát triển ứng dụng Web nó cung
cấp tất cả những công cụ để tạo ra những ứng dụng Intranet Web và dynamic
Web. Nó hổ trợ cho những lập trình viên để tạo ra những ứng dụng Web như:

Data-Driven Web Application: Hỗ trợ việc kết nối cơ sở dữ liệu dùng
ODBC hay OLEDB.

Broad-reach Web Pages: sử dụng ngôn ngữ HTML và các ngôn ngữ
nhúng (script) trong ứng dụng Web.

Robust development environment: Với mô hình (script object mode)
phần tử thiết kế thời gian thực (design-time controls ) và hộp công cụ có thể mở (
expandable toobox )giúp cho việc kiểm tra và thiết kế trang Web.

Intergrated Solution: giải pháp được tích hợp bao gồm applets và

components được tạo ra trong microsoft Visual C++, Visual J++, Visual Basic.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


Hình III.1
Hình trên hiển thị một tập tin. Asp trên cửa sổ design view của trình soạn
thảo HTML. Hộp công cụ (toolbox), cửa sổ project explorer và data view đã được
thay đổi kích thước để ta có thể thấy nội dung của chúng dễ dàng hơn.

Định mẫu trước với ứng dụng Site diagrams , Thems và LayOuts:

Các mô hình site diagram : có thể sử dụng mô hình này để hoạch định cấu
trúc tổng thể của một Web site và để tận dụng các yếu tố thiết kế một cách nhanh
chóng và dễ dàng.

Trong mô hình site diagram, có thể tạo một mẫu site có chứa nhiều tập tin
và đồng thời xác định những quan hệ có cấp bậc giữa các tập tin. Đó là cấp bậc
được dùng để định nghĩa cấu trúc di chuyển của site.

Các Layouts: Một khi chúng ta đã thiết lập cấu trúc định hướng, chúng ta
có thể thêm vào thanh định hướng (navigation bars) vào các trang Web.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Hình III.2

Các Themes: Có thể dễ dàng thêm vào các trang Web một tác động trực
quan phù hợp bằng việc dùng các themes.

Themes và layouts có thể mở rộng và tùy biến. Vì thế chúng ta có thể tạo ra

nhiều kiểu khác nhau cho tất cả các trang trong ứng dụng Web hoặc dùng chúng
vào các phần của Web site.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Hình III.3

Khi chúng ta dùng các site datagram, các layouts, các themes để phát triển
các Web site, những cấu trúc tập tin thực sự và những thanh định hướng sẽ tạo
được tạo một cách tự động. Để đơn giản hóa một cách duy trì một khi chúng ta đã
phát triển ứng dụng Web các site datagram cho phép chúng ta giữ các thanh định
hướng hiện hành khi chúng ta cập nhật site datagram.

Phát triển với khung nhìn trực quan và những đoạn mã được tô màu:

Visual InterDev 6.0 có ba cách để xem các trang HTML và ASP. Những
cách này được xem nền tảng của Visual InterDev.

Chế độ design view: Tạo ra cho trang Web trong một khung nhìn trực quan
(view ). Chúng ta có thể nhập vào nội dung hoặc kéo các phần tử từ hộp công cụ
(toolbox ) hoặc data environment trực tiếp vào trang Web. Sử dụng những công cụ
như toolbox, toolbar và các menu để xây dựng các trang Web.

Chế độ source view: trình bày mã nguồn HTML hay ASP giống như design
view, chúng ta có thể nhập vào nội dung hoặc kéo các phần tử từ hộp công cụ
(toolbox) hoặc data environment trực tiếp.

Chế độ quick view: hiển thị kết quả của những đoạn mã HTML và những
đoạn mã script bên phía Client trước khi những trang này được lưu.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

. Các thành phần tạo nên giao diện Visual InterDev :

.1. Cửa sổ soạn thảo HTML: ( HTML Editor Windows )

Trình soạn thảo HTML (HTML editor ) của Visual InterDev có ba kiểu
hiển thị các tập tin riêng biệt nhau đó là : design view, source view và quick view .

Design view: Trình soạn thảo hiển thị văn bản với các ký tự và đoạn văn
định dạng rất giống một trình soạn thảo văn bản bình thường.

Source view: Trình soạn thảo cho thấy các HTML tag, văn bản (text) và
các đoạn script làm nổi bậc các HTML tag và văn bản (text).

Quick view: Trình soạn thảo hiển thị các tập tin *.htm hay *.html giống
như chúng được hiển thị trên Microsoft Internet Explorer.

.2.Định hướng trong soạn thảo:

Khi sử dụng trình HTML editor, Visual Interdev có thể hiển thị những kiểu
phát thảo văn bản khác nhau giúp chúng ta di chuyển nhanh chóng và dễ dàng
trong văn bản.

Chế độ design và source view cửa sổ HTML outline hiển thị một khung
nhìn phân cấp của các phần tử HTML (HTML elements) và những đối tượng trong
văn bản.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


Hình III.4

.3.Hộp công cụ: (toolbox)

Khi làm việc trong trình duyệt HTML editor, ta có thể thêm các đối tượng
vào trang bằng cách kéo chúng từ hộp công cụ và thả chúng vào trong trang hoặc
nhấp đúp vào chúng. Chúng ta có thể sử dụng hộp công cụ ở hai chế độ design
view và source view. Hộp công cụ hiển thị một tập các phần tử điều khiển HTML
chuẩn (standard HTML controls), các phần tử điều khiển thời gian thiết kế (design
-time controls), ActiveX controls và các Server object. Hộp công cụ gồm các
nhóm công cụ để xây dựng các trang Web.





Hình III.5

Tên và ý nghĩa của mỗi nhóm công cụ trong hộp công cụ mặc định được
mô tả trong bảng dưới đây:

Nhóm công cụ Y nghĩa Ví dụ
Server Object Các đối tượng sẵn có trong Server. Dictionary, filesystem,
my info
ActiveX control Những thành phần có thể tái sử
dụng cung cấp những tính năng
được thêm vào cho trang Web.
Label, textbo, checkbox,
listbox , grid
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

HTML Nhng control ha chun sn cú
trong ngụn ng HTML.

General Mt ni tp trung cỏc i tng m
chỳng ta mun truy xut d dng.
Nhng on mó HTML
(HTML code)

Mi tab trờn hp cụng c i din cho mt nhúm, khi ta mun s dng
nhúm cụng c no thỡ nhp chn nú. Trong trng hp mun to ra tab riờng,
chỳng ta thc hin nh sau:

1.Nhp chut phi lờn toolbox v chn add tab.

2. Nhp tờn cho tab.

Thờm nhng phn t vo tab:

Thờm Design time control hay ActiveX control:

1. Nhp chut phi vo phn trng ca tab.

2. Chn customize toolbox.

3.Chn tab thớch hp v cỏc control m chỳng ta mun thờm vo.

4.Chn nú bng cỏch nhp chn cỏc check box.

5.Nhn O.K.


Thờm vo Tab cỏc on mó HTML hay Script:

1. Chn oón mó mun lu.

2. Kộo chỳng vo on mó thớch hp.

.4.Ca s Project Explorer:

Ca S project explorer hin th mt danh sỏch cú cp bc ca tt c cỏc
project trong mt solution, tt c cỏc phn t trong mi project. Mt cỏch c th,
ca s project explorer dựng :

Xem ni dung ca mt project.

M nhng tp tin trong mt project.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

 Đồng bộ hóa các tập tin cục bộ vối các tập tin ở master Web Server.

 Gở bỏ các tập tin từ một project.

 Sao chép các tập tin.

 Hiển thị cửa sổ các thuộc tín cho một tập tin được chỉ định.

Để hiểu đầy đủ về kiến trúc của Visual InterDev và cửa sổ project explorer,
chúng ta cần biết các khái niệm sau:


Thuật ngữ Định nghĩa


Solution
Một tập hợp những Web project và
những project phụ thuộc mà chúng tạo
thành một project ( Web application ).


Local Web
Tập hợp những trang Web ở trên máy
trạm của nhà phát triển ( developer ).
Những trang này được dùng để tạo ra,
phát triển và kiểm tra trước khi truyền
tới Master Web Server .




Master Web application
Tập hợp những trang Web được lưu trữ
và chứa trên Web Server. Master Web
application (ứng dụng Web chủ ) có thể
truy cập được đối với các nhà phát triển
và tác giả (author ). Nó cũng dùng được
đối với những người sử dụng Internet
và Intranet .


Web application

Một tập hợp các yếu tố để tạo nên một

Web site hay một phần riêng biệt của
một Web site. Các ứng dụng Web được
xây dựng từ các Web project.
Web project Một tập hợp các tập tin chỉ định các yếu
tố của một ứng dụng Web.

. Quản lý các Web Project:

Với Visual InterDev khi chúng ta đã tạo một project, có thể:

-Quản lý các tập tin cục bộ.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

-Duy trì các tập tin chủ trên Server.

Một Web Project gồm các tập tin và thông tin cần thiết để tạo và phát hành
một ứng dụng Web đơn giản trong Microsoft Visual Studio. Các tập tin trong một
ứng dụng có thể bao gồm nhiều loại tập tin: HTML ,ASP ,các tập tin images ,
layouts, themes …

Một Web project quản lý hai bản sao của một ứng dụng Web: local và
master. Tất cả tập tin của ứng dụng Web chủ được lưu trữ trên master Web Server.
Trước khi hiệu chỉnh tập tin này, chúng ta lấy chúng từ Server và bản sao này
được lưu cục bộ trong ứng dụng Web cục bộ.

III.1. Kiến trúc Web Project:

Kiến trúc của Web project trong Visual InterDev được thiết kế để cung cấp
cho ta mọi thứ cần thiết để tạo ra các Web site và các ứng dụng Web mạnh mẽ
bằng cách làm việc qua một Web project chúng ta có thể tập trung vào những chi

tiết duy nhất đối với ứng dụng Web và việc phát hành tập tin, điều khiển nguồn
cho Visual InterDev.

Khi chúng ta tạo một ứng dụng Web, là thực sự làm việc với hai ứng dụng
Web riêng biệt (một là tập hợp các tập tin chủ trên Master Web Server, hai là tập
tin nội bộ lưu trên máy của ta). Khi ta thay đổi nội dung các tập tin của Web
project, sự thay đổi này tác động trực tiếp đến tập tin cục bộ.

III.2.Các Project trong một Solution:

Mỗi Visual InterDev project chúng ta tạo ra cũng là một phần của một
Solution. Một Solution có thể chứa đựng một hay nhiều loại project khác nhau.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Cửa Sổ Project Explorer

Hình III.6
III.3. Chế độ Local Mode và Master Mode:

Một project cũng duy trì hai bản sao các tập tin của một ứng dụng Web, các
tập tin chủ và các tập tin cục bộ. Khi chúng ta thay đổi các tập tin này, sự thay đổi
này sẽ ảnh hưởng tới bản sao cục bộ các tập tin ứng dụng Web. Chế độ làm việc
của project quyết định khi nào sự thay đổi của chúng ta tới các tập tin cục bộ được
gởi tới master Web application.

-Local mode: các sử thay đổi tạo ra chỉ được lưu lại tới các tập tin cục bộ,
ứng dụng Web chủ chỉ được cập nhật khi chúng ta muốn.

-Master mode: các sự thay đổi tạo ra tới phiên bản cục bộ của một tập tin

được lưu lại đồng thời tới phiên bản chủ của nó. Hai tập hợp tập tin này vẫn được
duy trì nhưng chúng được cập nhật đồng thời.

III.4. Project và các ứng dụng Web:

Chúng ta có thể thấy thư mục project và thư mục ứng dụng Web cục bộ của
nó chạy trên máy developer. Thư mục ứng dụng Web chủ thì ở trên master Web
Server, chứa đựng các tập tin có sẵn dùng cho các developer khác hay người dùng
cuối.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Cỏc tp tin v cỏc th mc cc b: khi ta to mt project mi, cú hoc
khụng tham kho ti mt ng dng Web trờn Master Web Server hay to mt ng
dng mi. Lỳc ú Visual InterDev to ra mt ng dng mỏy trm:

-Mt th mc mi cha bn sao cc b ca ng dng Web.

-Cỏc tp tin nh ngha Web project cha ng thụng tin m Visual
InterDev s dng duy trỡ v qun lý project.

-Mt project mi to.

-Mt gc o mi (virtual root): c ch nh trờn Web Server cc b nu
cú Web Server.

III.5. Cỏc vn bo mt:

i vi cỏc nh ng dng Web, cú rt nhiu ngi truy cp n cho nờn
vn bo mt kim soỏt quyn truy cp ngi dựng cng rt phc tp v quan
trng.

Cú rt nhiu cỏch bo mt, gm:

-V trớ t ch bo mt.

-Quyn truy cp ch ngi dựng.

-Cỏc nguyờn tc bo mt thi im thit k (design-time security).

-Quyn truy cp ti cỏc ng dng Web, cỏc th mc v cỏc tp tin.

-Cỏc ch bo mt thi im thc thi.

-Gii hn truy cp Web visitor.

-Bo mt qua ng truyn HTTP.
CHNG V:

TèM HIU V IIS
(INTERNET INFORMATION SERVER)

. Gii thiu:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngy nay, Web Server ó mnh cú th tr thnh cỏc ht nhõn khụng
th thiu, dự chỳng dựng trong Intranet hay cho mt Web site trờn Internet thỡ cỏc
cụng c qun tr mng vn cn thit qun lý h thng.

Vic chn mt Web Server tr nờn rt d dng, chỳng ta h tr vic cung
cp cỏc trang web tnh (static) khi mt trỡnh duyt (Browser) ũi hi. Tuy nhiờn,
cỏc ng dng Web ngy nay cng tõn tin v ũi hi s tng tỏc rt nhiu vi

ngi s dng, õy l cỏc ng dng Web ng. Cỏc Web Server ũi hi phi cú
cỏc cụng c qun lý cht ch tớch hp vi cỏc Server ca c s d liu (CSDL), cú
cỏc cụng c phỏt trin ng dng, tc m bo v chi phớ s hu thp.

Khú m thit lp nhng yờu cu v Server nu khụng lu ý v h iu hnh.
Ngi ta ang quan tõm n Server chy trờn Linux ,Windows NT. Trong th
nghim v hiu sut thỡ ch cú ICSS (Internet connection secure Server ) ca IBM
chy trờn AIX (th Unix thụng dng ).

iu khin Windows NT nhúm th nghim ó tng lu lng cho
Server ng dng v loi b mt s dch v Server nh plug and play (cm v chy
), alter (thụng bỏo ), thụng ip v tr giỳp TCP/IP. Trờn AIX ngi ta tng kớch
thc hng truyn (transmit queue) v kớch thc lu tr gi nhn TCP/IP.

mc ng dng, vic iu chnh cỏc Web Server ny tng i n
gin. Trờn IIS ta cú th tng thi gian m i tng c lu trờn b nh cache v
thi gian luõn chuyn truy cp. Trờn ISS ngi ta tt chc nng truy cp thụng tin
v trỡnh duyt truy cp trang v thụng tin yờu cu, tng s lng ti a v s lung
(thread) kớch hot. Vi Netscape, nhúm th nghim tng s lng yờu cu.

Vn t ra l Web Server no tinh vi cú th x lý cỏc yờu cu
ngoi HTML nh:

-D ci t.

-Kh nng m rng v cht lng ca cỏc kt ni phỏt trin ng dng.

-Mc v cht lng h tr (k c ti liu).

-Chi phớ s hu.


Cỏc nh thit k ó a ra bn gii phỏp:

-Gii phỏp apache.

-Gii phỏp IBM.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

-Gii phỏp Microsoft.

-Gii phỏp Netscape.

Gii phỏp Microsoft cú cỏc thnh phn liờn quan:

-Internet Information Server (IIS).

-Windows NT Server.

-Active Server Pages.

-Front Pages.

Cha n hai nm ri k t khi khai sinh IIS (Internet Information
Server) ó xng ỏng chim v trớ th hai trờn th trng Web Server ca Internet.
Tớnh d s dng, tớnh tớch hp cht ch ca IIS v h iu hnh Windows NT ó
rng buc bt k cụng ty no chuyờn s dng phn mm Microsoft. Ngoi ra,
trong mụi trng xõy dng trang HTML ng ca IIS thỡ va mnh m v va s
dng. Nhng i vi gii phỏp dnh cho nhiu h thng khỏc nhau, tớnh tớch hp
v d dựng thỡ cha tr thnh gii phỏp phự hp.


Gii phỏp qun tr ca IIS to ra s d dng nh ng dng ISM (Internet
Server Manager). ó cú phiờn bn HTML ca ISM nhng giao din cha hp dn.
Thit lp Server hay th mc o dựng ISM rt tin li v n gin, cú th to
ngi dựng (User) Web vi cựng cỏc cụng c nh to User trong NT (User
manager ca NT). Nu ó quen thuc vi chc nng bo mt ca NT, vic truy
cp hn ch n ton b tng phn trong Sites ca chỳng s rt d dng. hn
ch User cú th s dng ti khon (acount) hoc mó khúa (password) hn ch
quyn vo ti khon ngi dựng hay ch cho phộp truy vo cỏc th mc nht nh
bng access control lists (Acls) trong h thng file NT.

kt ni vo dch v Web, IIS ũi hi theo mụ hỡnh logic bao gm thit
lp qun tr IIS v bo mt NT.

IIS h tr iu khin SNMP nhng h tng th rt ớt. Dựng management
information base IIS cú th iu khin ti a 24 b m trong performance
monitor nhng khụng th nh cu hỡnh IIS.

IIS cú log bờn trong riờng theo dừi xem ai truy cp Server hay truy cp
nhng file no. Cú th nh cu hỡnh truy cp n file hay CSDL SQL v IIS h
tr dng chun t hot ng truy cp ca IIS. IIS h tr ASP, d dng to cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ng dng phớa Server bng ngụn ng mụ t ActiveX bt k nh VBscript hay
Jscript.

. Tỡm hiu v Internet Information Server:

.1.Internet Information Server (IIS) l gỡ ?

Microsoft Internet Information Server (IIS) l mt Web Server giỳp chỳng
ta hin th thụng tin trờn Internet v Internet. IIS hin th thụng tin bng cỏch s

dng giao thc HTTP. Ngoi ra, IIS cũn h tr cỏc giao thc truyn FTP (file
transfer protocol), FTP giỳp ngi s dng chuyn nhng tp tin t Web.

IIS rt linh ng trong vic nhiu chc nng quan trng t vic h tr h
thng files Server n n vic h tr h thng site Server rng ln. Vớ d : nh
www.Microsoft .Com v www.Msn.Com l mt trong nhng file bn rn nht
trờn Internet ngy nay v c hay dựng nhiu Server chy IIS.

.2.Nhng kho sỏt v Internet v Intranet:

Cú mt s kho sỏt m ch húa cho nhng ng dng Internet v Intranet.
Nhng packages phn cng v phn mm sau õy s c ci t v nh cu hỡnh
trờn Internet Information Server nu chỳng ta hoch k hoch cụng b thụng tin
trờn Intranet:

-Ci t card mng tng thớch m nú s kt ni vi mng cc b(LAN).
iu ny s cho phộp thụng tin truyn gia mỏy tớnh ny v mỏy tớnh khỏch trờn
mng.

-Mt option m tht s khụng l mt, l Wins Server. iu ny cho phộp
nhng ngi dựng ca tp on Intranet s dng cỏc tờn thõn thin thay vỡ vi
nhng a ch khú chu mi khi mun duy chuyn quanh Intranet.

-Mt chc nng khỏc tng t vic s dng tờn thõn thin trờn Intranet l
domain name service Server.

Nu chỳng ta ci t mt Server to thụng tin trờn Internet, cú mt s
cụng vic sau phi hon thnh trc khi ci nhng chc nng cn thit t c
mc ớch:


-Kt ni Internet hoc l kt ni trc tip hoc l qua nh cung cp dch v
Internet (ISP).

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-Sẽ nhận một địa chỉ IP trong khi thiết lập liên kết với Internet. Ta cần
những địa chỉ này để có những packages.

-Card mạng để kết nối Server với Internet.

-Domain name Server (DNS) cho địa chỉ IP trên của Server là một chức
năng tốt cần có.

.3.Có thể làm gì với IIS:
Khả năng sáng tạo trên IIS là vô hạn, một vài ứng dụng thông thường:

-Hiển thị homepage trên Internet để tạo ra bảng tin thường kỳ, thông tin
mậu dịch hoặc cơ hội nghề nghiệp.

-Hiển thị cataloge và nhận yêu cầu từ khách hàng.

-Cung cấp sức mạnh mậu dịch từ xa để dễ dàng truy cập cơ sở mậu dịch.

-Sử dụng cơ sở dữ liệu order-tracking.

.4 Bảo mật IIS:

a. Truy xuất vô danh:

Đôi khi là để xem các quyền của account. Đây là account dùng cho truy
xuất vô danh. Bất cứ ai tham quan Web site sẽ có thể dùng loại truy xuất này.

Truy xuất vô danh thì thường dùng trên những Web site FTP cho những tập tin
tổng quát.

b. Truy xuất xác thực:

Truy xuất xác thực được cung cấp theo hai cách dưới Internet information
Server. Truy xuất xác thực có thể dễ dàng làm việc đồng thời với truy xuất vô
danh. Những tập tin tổng quát thì có thể qua truy xuất vô danh và thông tin User,
đặc biệt hơn có thể được bảo vệ bằng password. Hai dạng truy xuất xác thực
Windows NT và Internet Information Server cung cấp là basic và challenge /
response.

Windows challenge/response cho phép truyền sự bảo mật của các tên và
các password của người sử dụng. Challenge/response hiện thời chỉ được cung cấp
bởi Internet explorer 2.0, Win 95 (cao hơn nữa), Internet Explorer 3.0 và Win 3.1.


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×