Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Thực tập tại công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.79 KB, 17 trang )

Phần I. Qúa trình hình thành và phát triển công ty cổ phần Đầu tư
MỤC LỤC
và Xây dựng số 34
1.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 34
Phần I. Qúa trình hình thành và phát triến công ty cố phần Đầu tư và
Xây dựng số 34......................................................................................................... 1
V Tên
gọi:
Công
ty cố
tư và
Xây
dựng
số Xây
34 dựng số 34........................1
1.1.
Khái
quát
chung
vềphần
CôngĐầu
ty Cô
phần
Đầu
tư và
1.2. Qúa trình hình thành và phát trien:.........................................................................1
V Tên giao dịch đối ngoại:
1.3. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty:................................4
INVESTMNT&CONSTRUCTION STOCK COMPANY NƠ34
Phần II. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật......................................................................... 7
V Tên viết tắt: JSC.34


2.1. Đánh giá môi trường hoạt động kinh doanh..........................................................7
2.2.
Tổ chức
bộ máynghiệp:
quản lýCông
của Công
..................................................................
8
V Loại
hình doanh
ty cổ ty:
phần
Nhà nước
2.3. Đặc điểm về lao động:...........................................................................................12
V Địa chỉ trụ sở chính: Ngõ 164, đường Khuất Duy Tiến, Phường Nhân
2.4. Đặc diêm tô chức,quy trình sản xuất và tính chất công việc..............................13
Chính, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.
2.4.1. Đặc ãiêm tô chức sản xuất:...........................................................................13
2.4.2......................................................................................................................... Q
V uiWebsite:
trình sản
xuất:.........................................................................................................14
2.5. Đặc điềm về vốn,tài chính.....................................................................................14
V 2.5.1.
Điện thoại:
(04)
-Fax : (04) 38.545.383
Một số
chỉ38.541.252
tiêu chủ yếu; (04)38.544.753

của Công ty.............................................................16
2.6. Đặc điềm về máy móc thiết bị..............................................................................17
V Tài khoản : 10201 -000005418
2.7. Đặc điềm về nguyên vật liệu:................................................................................19
2.8.
Định
hướng
triên
doanh
nghiệp
....................................................................
20
V Tại
ngân
hàng:phát
Ngân
hàng
Công
thương
Thanh xuân.
V Vốn điều lệ: 20.000.000.000 (Hai mươi tỷ đồng)
Phần III. Báo cáo kết quả hoạt độngkinh doanh.................................................. 21
3.1.
Phân tích
quảtheo
hoạtpháp
động kinh
..............................................................
24
V Người

đại kết
diện
luật doanh:
của công
ty: Giám đốc Hoàng Văn Bình
Xác nhận đăng ký bảng lương số 439/LĐTBXH - CSLĐVL ngày
18/06/2007 của Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội: Xác
nhận Công ty cổ phần Đầu tu - & Xây dựng số 34 được áp dụng thang lương,
bảng lương Công ty Doanh nghiệp hạng I (Một)
1.2. Qúa trình hình thành và phát triển:
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 34 trước đây là xí nghiệp xây dựng số
34 thuộc Công ty xây dựng số 3-Tong công ty xây dựng Hà nội,là một đơn vị
1


công ty Xây dựng Hà Nội.Nhiệm vụ chính của xí nghiệp là sửa chừa,cải tạo các
công trình cho Đại sứ quán của các nước tại Việt nam phục vụ cho ngoại giao.
Đen ngày 3/1/1991,theo quyết định số 14/BXD-TCLĐ,xí nghiệp xây dựng số
34 được đổi tên thành Công ty xây dựng số 34,căn cứ quyết định thành lập doanh
nghiệp Nhà nước số 140A/BXD-TNC ngày 26/3/1993 của Bộ Xây dựng,theo quyết
định số 22/BXD-QLXD ngày 24/4/1993,Bộ Xây dựng đã cấp giấy phép hành nghề
kinh doanh cho công ty xây dựng số 34 với đăng ký kinh doanh là ĐK 108
071.Công ty xây dựng số 34 là doanh nghiệp nhà nước,có tư cách pháp nhân,hạch
toán kinh tế độc lập thuộc Tông công ty xây dựng Hà Nội-Bộ Xây dựng.
Nội dung giấy phcp hành nghề bao gồm:
V Làm các công việc xây dựng công trình dân dụng vừa và nhỏ,công trình công
nghiệp trang trí nội thất,xây dựng kỹ thuật hạ tầng khu dân cư.
V Địa bàn thi công:Lúc này công ty được Bộ Xây dựng cho phép hoạt động từ
Thanh Hoá trở ra. Đen năm 1994, địa bàn được phcp mở rộng-từ Quảng
Nam-Đà Nằng trở ra.

Từ khi thành lập đến năm 2001,Công ty xây dựng số 34 đã tiến hành thi công
nhiều công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp với chất lượng cao,bàn giao
đúng tiến độ,giá cả họp lý nên đã tạo được uy tín đối với khách hàng trên thị trường
do đó các công trình đã được thực hiện và bàn giao trong năm không ngừng tăng
thêm.Theo chứng chỉ hành nghề sổ 108 ngày 4/7/1997, địa bàn hoạt động thi công
của công ty đã được mở rộng ra cả nước và có khả năng đảm nhận tất cả các công
trình.
Cùng với công cuộc đổi mới toàn diện của cả nước,Công ty xây dựng sổ 34 đã
có nhũng chuyền biến tích cực trong việc đổi mới phưong thức lãnh đạo, điều hành
sản xuất tạo ra nề nếp làm việc mới có bài bản, đáp ứng sự phát triên của công
ty,sản xuất kinh doanh có hiệu quả trong cơ chế thị trường.Năm 1996,Công ty đã
lập được điều lệ tổ chức hoạt động của công ty ra quyết định ban hành quy chế công
tác quản lý kinh tế,thành lập một xí nghiệp xây lắp và 2 đội xây dựng trực thuộc xí

2


nghiệp xây lắp số 1 (đội 1, đội 2) bổ sung 4 đội xây dựng trực thuộc công ty(đội xây
dựng số 6,7,8,9).
Năm 1997 hay nói chính xác hon,sau khi trụ sở của công ty chuyển ra chồ
làm việc mới,công ty có nhiều thuận lợi trong giao dịch với khách hàng.Từng cán
bộ công nhân viên đều phấn khởi nhận nhiệm vụ được giao với tinh thần, ý thức
trách nhiệm cao yên tâm làm việc và từng bước nâng dần năng suất chất lượng sản
phẩm, đã tạo được uy tín của công ty đối với khách hàng đề công ty ngày càng phát
triển lớn mạnh hon.
Năm 1998,công ty có khả năng đảm nhận được mọi công việc với khối lượng
lớn,phức tạp,yêu cầu thi công và kỹ thuật cao.Tập họp một đội ngũ kỹ sư các ngành
nghề,công nhân lành nghề có nhiều kinh nghiệm trong xây dựng cơ bán đồng thời
công ty đang đầu tư với thiết bị hiện đại như:dây chuyền thi công đường bộ của
Nhật,dây chuyền sản xuất cấu kiện bê tông,các thiết bị thi công cầu cảng,... để đáp

ứng đòi hỏi ngày càng cao của ngành sản xuất công nghiệp xây dựng Việt Nam.
Đen năm 2003,dựa vào tình hình thực tế và chủ trương của nhà nước,Công
ty xây dựng số 34 đã tiến hành cổ phần hoá để chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước
sang hình thức Công ty Co phần Nhà nước.Ngày 28/7/2004,Công ty xây dựng số 34
chính thức chuyền thành Công ty cổ phần Đầu tu - và Xây dựng số 34 theo quyết
định số 1218/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sổ
0103006276 do Sở Kẻ hoạch và đầu tư thành phổ Hà Nội cấp ngày 19/02/2009.
Trong những năm gần đây,với tiềm năng sằn có và chiến lược phát triển
đúng đắn,giá trị sản xuất tại công ty không ngừng tăng lên.Cùng với kinh nghiệm
thực tế, sở trường và tri thức tiếp thu trong hơn 20 năm qua cùng với tiêu chuẩn
quản lý chất lượng ISO 9001-2000 đã được chứng nhận,Công ty đã và đang tạo lập
cơ sở cho tương lai đê ngành xây dựng phát triên và mớ rộng không ngừng.Công ty
cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 34 đã và đang thi công nhiều công trình dân dụng
và công nghiệp có quy mô lớn,tốc độ thi công nhanh,kết cấu hiện đại.Các liên
doanh ôtô VMC,TOYOTA,VIDAMCO,FORD,DAEWOO,HANEL,nhà máy gốm
GRAND Thạch bàn,liên doanh sản xuất xe máy HONDA,nhà máy xi măng Nghi

3


sơn và trụ sở làm việc UBND-HĐND các tỉnh Thanh hoá-Vĩnh phúc,trường công
nhân kỳ thuật Việt nam-Hàn quốc,các trường học vốn ADB,ODA,bệnh viện đa
khoa ở Bắc Giang,Tuyên Quang...
Ngoài việc phát triển xây dựng dân dựng và công nghiệp,Công ty đã mở
rộng và đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh,tham gia thi công các công trình hạ
tầng,công trình giao thông,xây dựng các kênh mương thuỷ lợi,kè đê sông, đê
biển,kinh doanh vật liệu xây dựng,kinh doanh nhà...
Với nhũng ý tưởng trên Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 34 luôn
mong muốn đem kiến thức và kinh nghiệm tích lũy trên 20 năm qua đê xây dựng
nhũng công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, điện nước ... góp phần

thúc đẩy sự tăng trưởng nền kinh tế nước nhà theo kịp sự phát triển của các nước
trong khu vực và thế giới.Đồng thời công ty luôn theo sát những công nghệ mới
trong xây dựng để đáp ứng thật tốt những đòi hỏi của thời kỳ mới. Công ty luôn học
hỏi và phát huy nhũng công nghệ tiên tiến đế thúc đấy kế hoạch phát triển công
cuộc kinh doanh.
1.3. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty:
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế nhiều thành phần cùng với sự mở
cửa,giao lưu buôn bán với các nước trên thế giới nên sự cạnh tranh thị trường nội
địa ngày càng cao. Đất nước ta đang đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá-hiện đại
hoá,chính vì vậy cơ sở hạ tầng,vật chất kỹ thuật đang được xây dựng mạnh
mẽ,nhiều khu công nghiệp mọc lên.Công tác xây dựng ngày càng được chú ý.Mỗi
công ty xây dựng đều ngày càng nâng cao năng lực của mình và nâng cao chất
lượng công trình.Công ty Co phần Đầu tư và xây dựng số 34 thuộc Tổng công ty
xây dựng Hà nội là một doanh nghiệp hạch toán kinh doanh độc lập,thực hiện sản
xuất,kinh doanh xây dựng theo quy hoạch,kế hoạch phát triển ngành xây dựng của
Nhà nước,là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng,với sự lớn
mạnh của mình đã mở rộng ra nhiều ngành nghề kinh doanh,hoạt động trên nhiều
lĩnh vực khác nhau.Bao gồm các lĩnh vực:
V Xây dựng các công trình giao thông,thuỷ lợi,bưu điện.

4


Tính chất công việc

Số năm kinh nghiệm

1 .Thi công xây lắp các công trình công

27


nghiệp,dân dụng
2.Xây dựng các công trình giao thông

18

Phần II. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật

thuỷ lợi
V Thi công xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp.
3.Trang trí nội,ngoại thất công trình
27

27các trạm biến thế và các đường dây tải điện.
Xây dựng
lắp đặt
4.Lắp đặt các thiết bị điện V
nước
chogiávà
2.1.
Đánh
môi trường hoạt động kinh doanh
công trình dân dụng và công nghiệp
V Xây dựng các công trình kỳ thuật trong các khu đô thị,khu công nghiệp
20
5.Sản xuất cấu kiện,phụ kiện kim loại
V Sản xuất kinh doanh vật tư,thiết bị,cấu kiện vật liệu xây dựng.
Đe doạ từ sự gia nhập của
14
V Lắp đặt các thiết bị điện nước, điện lạnh và trang trí nội ngoại thất

7.Kinh doanh vận tải,vật liệu xây dựng
10
cho xây dựng
6.Kinh doanh phát triển nhà

Cung cấp

V Đầu tu,kinh doanh,phát triến nhà.
Hãng trong ngành
Khách hàng
V Kinh doanh vận tải,vật liệu xây dựng.
V Đầu tư và tu- vấn xây dựng các công trình bao gồm: Thiết kế, tư vấn giám
sát, quản lý dự án và to chức thực hiện dự án
1.4.Kinh
Khách
hàng
và đối
V
doanh
khách
sạn,tác:
nhà hàng và du lịch
Đe doạ của các sản
V Quản
án, tu
vấn thẩm định dự toán
*Đối lý
tácdự
trong
nước


V Thiết
kế kiến
trúcngành:
công trình
Các hãng
trong
Là các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng, có thể

Tổng
công
ty xây
Hà trien
Nội nhà và hạ tầng đô thị, Lilama,...
kê đến như Vinaconex,
côngdựng
ty phát
V Tư vấn chất lượng xây dựng và quản lý dự án, đấu thầu, hồ sơ mời thầu,
môi Là
trường,
sản
vật
liệu
dựng
không
gồm tư trên
vấn
V công
Nhà cung
cấp:

sản
thép,xây
gạch,
cát,( sỏi,
xi bao
măng,vôi,...
•nghệ
Trường
Đạicác
họcnhà
xây xuất
dựngxuất
Hà Nội
pháp
chính)
toàn luật,
quốc.tàiCó
thể kể một số doanh nghiệp lớn như thép Hòa Phát, thcp Việt
Úc,...gạch Vigracera, xi măng Bỉm Sơn, xi măng cẩm Phả,...
V Thiết •kế Trường
chế bản,Đại
in học
ấn, Giao
lắp đặt
cácvận
loại
quảng cáo (theo quy định của
thông
tảibiển
Hà Nội

pháp
luật
hiện
hành)
V Khách hàng: Là các nhà đầu tư trong và ngoài nước cho các công trình xây
dựng dân dụng và công nghiệp, cơ sở hạ tầng đất nước.
• Công ty Phụ tùng MACHINCO Việt Nam
Cũng
giống
như
*Đối tác
Quốc
tế những công ty xây dựng khác,Công ty cổ phần Đầu tu và
XâyVdựng
không
chỉtiểm
có nhiệm
vụ Nam
tạo ralà của
chất,tài
cố cơ
định,xây
Đối số
thủ34cạnh
tranh
ẩn: Việt
quốccảigiavậtđang
hoànsản
thiện
sở hạ

dựng cơtầng
sở hạ
tầng
cho
toàn
kinh
tế quốc
dântrường
và cácbấtngành
kháctriển

quốc
gia,
hiện
tạibộ
vànền
trong
tương
lai thị
độngsản
sảnxuất
sẽ phát
còn giảirấtquyết
các
mối
quan
hệ
giữa
công
nghiệp,nông

nghiệp,giữa
kiến
trúc
đô
thị
mạnh
nên
sẽ

rất
nhiều
đối
thủ
mới
gia
nhập
ngành.
• Công ty BEEAHN Việt Nam - Chủ đầu tư Hàn Quốc
với truyền thống văn hoá của đất nước.
V Sản phâm thay thế: Trong ngành xây dựng hâu như không có sản phâm thay
• Công ty TNHH Cao su INOUE - Chủ đầu tư Nhật Bản

756


2.2. TỔ chức bộ máy quản lý của Công ty:
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty bao gồm:Hội đồng quản trị,Giám
đốc,các Phó giám đốc và các trưởng phòng.
*Các phòng ban trong công ty:
-Phòng Tổ chức hành chính

-Phòng Quản lý dự án
-Phòng Kinh tế kỳ thuật đầu tư
X---------------- -------------X---------------- -------------X---------------------- ----------X-------------

-Phòng Tài chính kế toán

X

*Chức năng,nhiệm vụ của từng phòng ban
xây dựng
và kinh
VTTB
> Hội đồng quản trị:Là cơ quan quản Cty
lý công
ty,quyết
địnhdoanh
mọi vấn
đề liên quan
đến mục đích,quyền lợi của công ty,trừ những vấn đề thuộc thấm quyền của
Đại hội đồng cổ đông.

Bảng 1 .Tố chức bộ máy quản lý của công ty

9


> Phó giám đốc: Giúp Giám đốc theo sự phân công và uỷ quyền của Giám đốc
công ty,chịu trách nhiêm trước Giám đốc và Pháp luật về nhiệm vụ được phân
công uỷ quyền.Các phó giám đốc luôn có sự hỗ trợ lẫn nhau trong công việc
♦ Phó giám đốc kỳ thuật là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về

nhũng mảng công việc tổ chức quản lý thi công công trình,những vấn
đề về kỹ thuật và điều hành bộ phận kỹ thuật trong phòng kỳ thuật vật
tư tiếp thị.
♦ Phó giám đốc kinh tế kế hoạc phụ trách mảng công việc về giá cả dự
toán,về nguồn vật tư và theo dõi các hạng mục công trình,dự toán
kinh tế quá trình thi công, điều hành bộ phận tiền lương trong phòng
kinh tế kế hoạch vật tư tiếp thị
> Phòng tô chức hành chính:
♦ Có nhiệm vụ tham mưu cho ban giám đốc trong lĩnh vực quản lý,sử
dụng lao động,quản lý tiền lương.
♦ Phối họp với các phòng chức năng,các đơn vị để tổ chức một bộ máy
với phương thức gọn nhẹ,CÓ hiệu lực trong sản xuất kinh doanh.
♦ Bồi dường, đào tạo, đề bạt cán bộ,nâng lương hàng năm cho những
cán bộ đủ tiêu chuan.
> Phòng kinh tế kỹ thuật đầu tư:
♦ Giúp giám đốc Công ty tìm hiểu thị trường,xây dựng và tổng họp kế
hoạch dài hạn,trung hạn và hàng năm của Công ty trên cơ sở những

10


♦ Giúp việc giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính.Tô chức thực hiện
chế độ hạch toán kế toán theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê,tổ
chức hướng dẫn công tác hạch toán kinh tế.
♦ Phân tích các chỉ tiêu kinh tế đầy đủ,chính xác,kịp thời giúp lãnh đạo
công ty chỉ đạo sản xuất, điều hành đúng hướng đê hoàn thiện nhiệm
vụ kế hoạch với giá thành sản xuất.
♦ Phối hợp với các phòng có liên quan để làm tốt kế hoạch thu,chi tài
chính,chịu trách nhiếm về công tác tài chính trong công ty,tham mưu
cho giám đốc ra quyết định chi tiêu trên cơ sở tính toán những hiệu

quả kinh tế.
> Phòng quản lý dự án:
♦ Tìm hiểu thị trường.


Nghiên cứu hồ sơ,kiểm tra khối lượng thiết kế,giải quyết các vướng
mắc trong quá trình xem xét hồ sơ với chủ đầu tư.

♦ Thông qua Ban giám đốc về giải pháp thi công,phương pháp lập giá
thầu,số lượng,chủng loại thiết kế công trình.
Ngoài ra,Công ty còn có 4 xí nghiệp xây dựng, đội thi công,chi nhánh tại
Thái nguyên và văn phòng giao dịch đặt tại Bắc Giang.
Tóm lai,Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng số 34 với 1 cơ cấu tổ chức bộ
máy chặt chẽ tù’ trên xuống dưới đã giúp cho công ty ngày càng mạnh mẽ hơn. Khi
công ty tham gia đấu thầu 1 công trình mới,lãnh đạo công ty sẽ thành lập 1 nhóm kỳ
sư giỏi từ nhiều phòng ban chức năng tập hợp lại.Việc tập hợp thành 1 nhóm tham
gia có tác dụng tạo nên sức mạnh tổng hợp trong công ty.Tận dụng được khả năng
của từng kỳ sư trên từng lĩnh vực cụ thê,tạo nên mối quan hệ giữa các phòng ban

11


2.3. Đặc điểm về lao động:
Đối với các doanh nghiệp hay công ty nói chung,nguồn nhân lực cũng là một
nhân tố cơ bản nhưng rất quan trọng và quyết định trong sản xuất kinh doanh.Lao
động được sử dụng hợp lý và có năng lực là một trong những nhân tổ tạo nên thành
công trong CUỘC cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường.Một đội ngũ công
nhân lành nghề,trình độ chuyên môn và tay nghề cao thì công ty mới có cơ hội
trúng thầu lớn đặc biệt là những công trình đòi hỏi trình độ tay nghề cao,nhà thầu có
năng lực thì mới có cơ hội thắng thầu.

Công ty Co phần Đầu tư và Xây dựng số 34 đã có bước phát triến ngày càng
lớn mạnh với đội ngũ cán bộ nhân viên là 419 người.Trong đó,trình độ đại học và
trên đại học là 64 người,trung cấp và cao đẳng là 42 người,công nhân kỹ thuật có
trình độ tay nghề bậc 4 trở lên là 309 người,lao động phổ thông là 4 người.
Trong đó: 1 -Kỹ sư xây dựng:

2- Kiến trúc sư:
3- Kỹ sư máy XD:
4- Kỹ sư kinh tế:
5- Kỹ
8-



30 người

9 người
6 người
9 người
6 người
4 người
42 người

điện

Côngnhân lành nghề: 313

người

12








Kỹ sư
Kiến trúc sư
Trung cấp
Công nhân
lành nghề

Biểu đồ cơ cấu trình độ lao động của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 34
Ban giám đốc cùng các phòng chức năng điều hành hoạt động sản xuất thi
công một cách thống nhất đối với đội xây dựng và xí nghiệp xây lắp.Các đội và xí
nghiệp lại căn cứ vào điều kiện cụ thề của các đon vị trực thuộc đế phân công các
phần việc.Với những công trình có qui mô lớn,kết cấu phức tạp thì có thề các đội và
xí nghiệp xây lắp cùng phối họp thi công.Cuối từng tháng hoặc khi hoàn thành họp
đồng,các đội tiến hành tong kết,nghiệm thu đánh giá công việc về số lượng,ch ất
lượng đã hoàn thành của các đội đê làm cơ sở thanh toán từng khoản theo quy định
trong họp đồng.

2.4. Đặc điếm tố chức,quy trình sản xuất và tính chất công việc
2.4.1.

Đặc điếm tố chức sản xuất:

Công ty Cô phần Đầu tư và xây dựng số 34 có 4 xí nghiệp xây dựng(XNXD)
trực thuộc là XNXD số 1,XNXD số 2,XNXD số 3,XNXD số 4,và 03 đội xây

dựng,01 đội công trình.Do các công trình có thời gian địa điểm thi công khác
nhau,thời gian xây dựng dài,mang tính đơn chiếc nên lực lượng lao động của công
ty được tổ chức thành các tồ đội sản xuất theo yêu cầu thi công trong tùng thời ký,vì
vậy số lượng các đội công trình,các tổ đội sản xuất sẽ thay đổi theo điều kiện cụ thể.
Các xí nghiệp hoạt động theo hình thức tự chủ về tài chính,tiến hành hạch toán
kinh doanh lãi hưởng,lỗ chịu và quan hệ với Công ty thông qua công ty giao vốn,tài

13


sản, đồng thời phải nộp cho công ty những khoản như:Lệ phí sử dụng vốn,các loại
thuế nộp cho Nhà nước hoặc được sự uỷ quyền của Công ty để vay vốn ngân
hàng.Bên cạnh đó,Công ty còn tổ chức một đội xây dựng trực thuộc Công ty,nhiệm
vụ chính của đội này là thi công xây dựng các công trình nội thành Hà nội với qui
mô không lớn lắm do Công ty trực tiếp quản lý.
2.4.2.
Qui trình sản xuất:
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 34 là doanh nghiệp xây dựng nên sản
xuất kinh doanh chủ yếu là thi công,xây mới,nâng cấp và cải tạo,hoàn thiện và trang
trí nội thất các công trình dân dụng và công nghiệp,công trình công cộng.Do đó,các
sản phẩm của Công ty là sản phẩm xây lắp có qui mô vừa và lớn,mang tính đơn
chiếc,thời gian kéo dài,chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng đòi hỏi có nguồn đầu tư
lớn. Đe đảm bảo sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư,Công ty phải dựa vào bản vê thiết
kế dự toán xây lắp,giá trúng thầu,hạng mục công trình để tiến hành thi công.Trong
quá trình thi công,Công ty tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp theo từng thời kỳ và so sánh với giá trúng thầu.Khi công trình hoàn
thành thì dự toán,giá trúng thầu là cơ sở nghiệm thu,xác định quyết toán và đề đối
chiếu thanh toán,thanh lý họp đồng với bên A.
Bên cạnh đó,sản phâm mà công ty sản xuất ra được hình thành và trải qua một
thời gian dài gồm nhiều khâu để cuối cùng tạo ra một sản phẩm công trình mới.Do

đó,chu kỳ để tạo ra một sản phẩm mới thường kéo dài ít nhất là 6 tháng và phụ
thuộc vào nhiều yếu tố, đòi hỏi tập trung một cách cao độ các yêu cầu phải cung
úng cho công trình đó.
2.5. Đặc điếm về vốn,tài chính
Đổi với các chủ đầu tư, điều họ quan tâm nhất là khả năng huy động các nguồn
vốn và khả năng tài chính hiện có sê mang lại nhiều thuânj lợi cho chủ đầu tư.Chính

14


STT

Chỉ tiêu

Năm 2005

Năm 2006

1Doanh thu

150.232.868.149

154.642.158.553

2Sản lượng

231.076.000.000

269.900.000.000


3Tông vôn

110.256.113.531

114.643.368.586

4TSLĐ

99.093.505.211
108.038.980.907
trường
vì thế
108.038.980.907
họp
vấn này
đề sửlà dụng
rấtđồng
lớn
vốngây
với
vàratình
tỷsựlệhình
khó
9.02%.Như
khăn
tài chính
về việc
vậy,doanh
của huy
côngđộng

ty
nghiệp
làvốn
yếucủa
đãtổlàm
công
quanăn
tytrọng
cho
tốt
5Nộp NSNN
4.307.114.012
2.876.905.628
các
đem
hơn,hoàn
công
lại hiệu
trình
thành
quảtiếp
trong
nhiều
theo.Bên
quá
công
trình
trình,trúng
cạnh
tham

đó,với
gia thầu
các
yêu
dự
thêm
cầu
án xây
của
nhiều
dựng
chủ
công
của
đầutrình
Công
tư làmới,
ty.
cần đây
phảilàcóminh
một
khoản
chứng bảo
cho lãnh
sự phát
họptriển
đồng
củachiếm
công khoảng
ty trong 10-15%

mấy
nămtổng
vừa giá
qua.Ngoài
trị họp ra,nhìn
đồng công
vào bảng
trình
6Lợi nhuận thu được
12.307.114.012
12.892.756.301
khi
biểutrúng
ta thấy,năm
thầu nên2006
côngdoanh
ty cần
thu phải
tăng có
4.409.290.404
1 lượng tiền
đồng
dự với
trữ tỷ
lớnlệ để
tăng
có2.93%
thể nhanh
làm
Vấn đề quản lý các chỉ tiêu về tài chính đúng chế độ quy định là một đòi hỏi

chóng
cho lợi
đápnhuận
ứng điều
thu kiện
đượcbắt
tăng
buộc
585.642.289
này.
đồng với tỷ lệ419
tăng 4.75%,điều này không
7Sổ lượng lao động
392
thường xuyên và liên tục trong quá trình kinh doanh.
chỉ tạo cho Công ty tăng hệ số tín nhiệm đối với ngân hàng, đối với khách hàng, đối
1.688.056
nhà cung
cấp,mà qua 1.107.892
mức tăng thu nhập bình
quân đầu người so với năm
8Thu
nhập vớiVốn
kinhbình
doanh của Công ty: 114.643.368.586 đồng
Phòng
tài chính-kế
toán phải lập sổ tạo
sáchrarõsựràng,kiểm
tra giám

sát cáccủa
bộ phận
2005(là
151.547
đồng/người/tháng),còn
phấn khởi,sự
tin tưởng
toàn
Trong đó:
quân(đồng/người/tháng)
phòng
của công
ty vềtrong
vấnCông
đề thu-chi
tài chính tránh các khoản thu chi không
thê cánban
bộ công
nhân viên
ty.
họp
bị thất
đề vốn
Tên máy móc thiết
bị lý để nguồn
Đơnvốn của
Sốcông ty không
Công
suất thoát.vấnNước
sx của công ty ngày

TT
Thuộcngùng
sởđồngmở rộng quy mô sản xuất kinh doanh xây
càng
-Vốn
đòi
lưu
hỏi
động
lớn

công
108.038.980.907
ty
không
2.6. Đặc điếm về máylượng
móc thiết bị
dựng nên vấn vị
đề vốn rất quan trọng,
hữu ctyđòi hỏi cần phải có một lượng vốn lớn. Đặc
biệt

vốn
lưu
động,trong
xây
dụng
bản có 2180T
hình thức: Việt nam
M

1 áy ép cọc thuỷ lực
3
3cơđồng
-VốnCái
cố định
6.604.387.679
2.5.1.Một số chỉ tiêu chủ yếu của Công ty
M
2 áy đóng cọc Trung quốc
Cái
5
5
1.8-5T
Nhật bản
■ Vốn lưu động trong lưu thông: Đây là số vốn mà công ty hiện đang sử dụng
L
3 urang bánh sắt Nhật 3
Cái 2.tiền
4 củađềCông
15T
bản tác xây lắp hoàn
gồm
và4tiêu
số chủ
vốn yếu
dùng
thanh
toán2 giá
trị
công

Bảng
Mộtmặt
số chỉ
ty qua
nămNhật
(2005-2006)
về máy
mócvà
thiết
chodùng
quá trình
thi công
công
hiện
thành
số bịvốn
đe thanh
toáncủa
các
giátytrịđược
côngthểtác
xâyở bảng
dựng sau:
dân dụng
Đ
4 ầm chân cừu Nhật
Cái
12
12
Nhật bản

đã hoàn thành bàn giao đang trong quá trình thanh toán với chủ đầu tư nhưng
chưa
L
5 urang bánh lốp Nhật
Cái tới kỳ trả. 4
4
20T
Nhật bản
M
6 áy sau gạt Nhật

Cái
3
3
Nhật bản
■ Vốn lưu động trong giai đoạn sản xuất:Nguyên vật liệu,các linh kiện xây
Cái .dùng đế 10
Việtcông
namty.
dựng,..
dự trữ cho 10
sản xuất cơ bản dớ dang của

M
7 áy xoa bê tông
M
8 áy ủi Nhật
X
9 e tải Huyndai
Xe

10 tải MAZ

Cái
3
3
Nhật bản
Vấn đề sử dụng vốn trong các doanh nghiệp xây dựng nói chung và Công ty
2.5T
Cổ phầnCái
đầu tư và Xây6 dựng số 634 nói riêng
có nhiều Hàn
điểmquốc
khác biệt so với các
hình thứcCái
sản xuất kinh doanh
khác.
5
5
7.5T
Nga

Xe
11 tải TOYOTA

17

Cái
7
7
4.5T

Hàn quốc
Trước hết,do quá trình xây dựng một công trình thường kéo dài,nên cần phải
cấp liên tụcNhật
cho bản
công trình được thực
Máy
12 phát điện Missubishihuy động
Cáimột số lượng 4lớn vốn 4nhằm cung 35KVA
hiện đều đặn.Vì thế công ty cần phải đi vay các ngân hàng với lãi suất cao và cần
Máy
13 súc lậy bánh lốp GEHL
Việt nam
phải có Cái
sự thế chấp,bảo 3lãnh phức3 tạp.Do vậy2M3
công ty thường
gặp khó khăn cùng 1
thực hiện nhiều4 công trình,gây
ra sự0.7M3
chậm trễ trong
thi công.Qua đó làm
Máy
14 đào đất HITACHI lúc khi Cái
4
Nhật bản
tăng chi phí sản xuất của công ty vì bị ứ đọng vốn do các chi phí xây dựng dở dang
Cần trục bánh lốp KC-3575A
4 công trình
20Tnào khi thực
Việt hiện
nam xong và bàn giao

trước đóCái
tạo ra.Mặt khác4 không phải
đưa vào sử dụng thì cũng được chủ đầu tư thanh toán ngay sau khi bàn giao công
Cần trục tháp LINDEN
Cái
3
3
Việt nam
phòng
công ty)
trình cho họ.Từ đó,dẫn tới tình hình vốn luu động của (Nguồn:
công ty bịVăn
ứ đọng
trong
Cáitrên có thể thấy
16rằng tổng
16vốn kinh doanh
30M3/h
nam2 năm(2005Từ biểu
của côngViệt
ty qua
Bơm
nước
HONDA(chạy

18

xăng)
Máy bơm PENTAX 2006) đã tăng
Cái 4.387.255.055

13 đồng 13
Việt nam
với tỷ lệ tăng 3.97%;điều
này giúp cho doanh

19

Máy bơm nước GOLSTAR
Cáiđiều kiện mở14rộng qui14mô hoạt động.Mặt khác,cùng
Việt namvới sự tăng lên về
nghiệp có

20

Máy tời thép

21

Máy cắt,uốn thép Trung quốc

Cái

10

10

22

Máy cắt thép Trung quốc


Cái

8

8

23

Máy uốn thép Trung quốc

Cái

9

9

24

Máy đầm dùi

Cái

35

35

Việt nam

25


Máy đầm bàn

Cái

12

12

Việt nam

15
16

Cáithì tổng TSLĐ11
Việtlên
nam
nguồn vốn
cũng tăng11từ 9.093.505.211 đồng tăng
Trung quốc
15
16
17

Trung quốc
Trung quốc


26

Máy hàn hồ quang


Cái

15

15

Việt nam

27

Máy hàn hơi

Cái

5

5

Việt nam

28

Máy trộn bê tông ZJ250 lít

Cái

14

14


29

Máy trộn vừa

Cái

12

12

30

Máy vận thăng

Cái

15

15

Việt nam

31

Dàn giáo Pan

Khung

30.000


30.000

Việt nam

32

Giáo Minh khai

Khung

13.000

13.000

Việt nam

33

Ván khuôn thép

M2

16.000

16.000

Việt nam

34


Cột chống thcp có điều chinh

Cái

11.000

11.000

Việt nam

35

Máy đầm cóc MIKASA

Cái

10

10

Nhật bản

36

Máy đầm bàn MIKASA

Cái

8


8

Nhật bản

37

Máy khoan bê tông BOSCH

Cái

20

20

38

Máy COMPRESSER-7 atm

12M3/h
160 lít/mẻ

Việt nam
Việt nam

(Nguồn:Phòng
vật tư)
Đức

42


Bộ
4
4
Việt nam
Nhìn chung,máy móc thiết bị của công ty khá hiện đại, đây là 1 phần làm tăng
Máy cắt thép hình BOSCHkhả năng
Cáicạnh tranh của
17 công ty17trước các đối thủ khác.Nhưng
Đức đổi với ngành xây
dựng thìCái
tu liệu sản xuất
không phải một lần mà là
Máy cắt gạch BOSCH
15tham gia
15 vào quá trình sản xuất Đức
nhiều lần và nó bị hao mòn dần theo thời gian.Chính vì vậy mà nhiều công trình
Máy mài BOSCH
Đức
lớn,hiệnCái
đại,công ty còn12phải thuê12ngoài những thiết bị hiện
đại hơn để phù hợp với
công việc.
Súng bẳn vít BLCH-DEKER
Cái
11
11
Việt nam

43


Thiết bị kiêm tra kỳ thuật

39
40
41

45

Việt nam
7 máy móc7 thiết bị của công ty được
MặtBộ
khác,có những
sản xuất khá lâu,hao
mòn lớn dẫn đến khả năng làm việc của máy móc thiết bị hạn chế.Do vậy sang năm
Máy trắc địa Nhật bản
Bộ
Nhật bản
2008,công ty đã dành 6một khoản6tài chính lớn để mua sắm máy móc thiết bị hiện
đại,mở rộng
tranh của công ty
trênbản
thị trường.
Cái qui mô làm1 tăng khả năng
60.000Nm
Nhật
1 cạnh
Máy khoan cọc nhồi KHI 50-

46


3
2.7. Đặc điếm về nguyên vật liệu:
Cái
Máy khoan cọc nhồi cx 500
1
1

44

47

90.000Nm

Nhật bản

Và 1 số dụng cụ thi công khác Là một công ty xây dựng,nguyên vật liệu là một yếu tố cơ bản trong quá trình
xây dựng thi công. Đây là bộ phận trực tiếp tạo nên thực thể 1 công trình và quyết
định việc công ty có trúng thầu hay không.Mặt khác,nguyên vật liệu là một yếu tố
ảnh hưởng đến chất lượng xây dựng công trình.Neu nguyên vật liệu mà công ty sử
dụng có chất lượng cao thì uy tín của công ty càng được nâng cao hoặc ngược lại.
Trong quá trình tham gia hoạt động kinh doanh,công ty thường sử dụng các loại
nguyên vật liệu là:Sắt,thép,xi măng,gạch, đá,cát,vôi,sỏi...Qúa trình tham gia vào
tính toán vào đon giá(thường chiếm 60-65% chi phí xây dựng công trình)

18
19


BẢNG BÁO CÁO KÉT QUẢBẢNG

HOẠTBÁO
ĐỘNG
KINH
CÁO
LƯUDOANH
CHUYỂN TIỀN TỆ

Trong nhừng năm qua,Công ty cổ phần Đầu tư và xây dựng số 34 không
tính:raVNĐ)
ngừng mở rộng phạm vi sản xuất kinh doanh của (Đơn
mìnhvịrộng
trên toàn quốc nên
Phân
III.
Báo
cáo
kêt
quả
hoạt
động
kinh
doanh
vấn đề nguyên vật liệu được công ty coi trọng.Vì thế công ty quan hệ và làm ăn lâu
dài với các nguồn cung cấp nguyên vật liệu trên toàn quốc để có được nguồn
ĐÓI KẾ
TOÁN
4 NĂM
(2005-2008)
nguyên vậtBẢNG
liệu ổnCÂN

định,chất
lượng
đảmTRONG
bảo,giá thành
hợp
lý mang lại lợi thế cạnh
(Đơn vị tính: VNĐ)
tranh cho công ty trên thị trường.
2.8. Định hướng phát triển doanh nghiệp
> Tiêu chí kinh doanh: Xây dựng những công trình vừng bền với thời gian, góp
phần hoàn thiện cơ sở hạ tầng đất nước, đem lại nguồn tài chính lành mạnh
cho các nhà đầu tư,các đổi tác và cộng đồng người dân cư.
> Tầm nhìn trong vòng 20 năm tới: Là 1 trong 10 doanh nghiệp xây dựng hàng
đầu Việt Nam kê cả lĩnh vực xây dựng dân dụng công nghiệp và cơ sớ hạ
tầng.
I.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1

91,844,547,209

88,312,276,206

101,853,879,000

106,888,9

20

51,566,161,986


38,430,054,672

23,983,638,118

15,202,2

> Chiến lược dài hạn: Ngoài xây dựng là ngành chủ đạo, công ty sẽ mở rộng
lĩnh vực kinh doanh trong các ngành đàu tư bất động sản, mở rộng kinh
doanh vật liệu xây dựng, tu- vấn và thiết kế công trình

Lưu

chuyển

thuần

từ

hoạt

động

kinh

doanh

(Nguôn:Phòng kê toán)

22

21


30

Tiền thu từ phát hành cổ phiếu,nhận vốn góp của chủ sờ hữu

31

Lưu

chuyển

TT
IGIÁ

tiền

thuần

từ

hoạt

CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

động

ĐƠN VỊ


đầu

NĂM

-1,197,575,368
43,000,000

NĂM

20

TRI

SẢN

XUÂT

KINH

-11,002,936,415

NĂM

NĂM

NĂM

Tr.đ162050 164103 167001 162262 150748

1,233,7


1,397,5


VI

III
TỔNG

HỢP

2Đầu

mua



LAO

ĐỘNG

SỐ

sắm



NỘP

TSCĐ


NGÂN

dùng

TIÊN

ĐÀO

VIII TỔNG

cho Tr.đ

đ/1000

TẠO,

Y



DS

TÊ,

12975

7140

6720


1000

200

658

984

400

400

400

400

400

134

KH,

Tr.đ

205

130

146


157

TRÌNH

Tr.đ

26

32

29

30

N/C

CÔNG

5618

5520

864

LƯƠNG

5Đơn giá tiền lương

VII


Tr.đ

21


3.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh:
Trong năm 2005, sau khi mới cổ phần được 1 năm (năm 2004) công ty đã đạt
mức doanh thu 96000 triệu đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 1100 triệu đồng, tỷ suất
lợi nhuận là 1,46%.
Đen năm 2006, doanh thu của công ty đạt 100690 triệu đồng, tăng so với
năm 2005 là 4960 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 4,88%. Lợi nhuận năm 2006
là 1000 triệu đồng, giảm 100 triệu đồng so với năm 2005, tương ứng với mức giảm
9.09%, tỷ suất lợi nhuận năm 2006 là 0.993%.
Năm 2007 công ty đã làm ăn có hiệu quả hơn khi hầu hết các chỉ tiêu đều
tăng. Cụ thể doanh thu trong năm 2007 của công ty là 105000 triệu đồng, tăng 4310
triệu đồng tương ứng với mức tăng 4.28%. Từ đó dẫn đến lợi nhuận trong năm 2007
cũng tăng lên 1300 triệu đồng, tăng 30% so với 2006, tỷ suất lợi nhuận năm 2007 là
1,238%.
Năm 2008 do kinh tế đất nước tăng trưởng chậm nên doanh thu và lợi nhuận
của công ty cũng giảm nhưng không đáng kể. Trong năm 2008 doanh thu của công
ty đạt mức 102500 triệu đồng, giảm 2500 triệu đồng so với 2007, tương ứng tỷ lệ
giảm 2.38%, lợi nhuận năm 2008 là 1200 triệu đồng, giảm 100 triệu đồng so với
2007, tương ứng tỷ lệ giảm 7,69%, tỷ suất lợi nhuận trong năm 2008 là 1.17%.
Năm 2009, do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, thị trường bất động sản
ảm đạm làm ảnh hưởng đến mọi doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp trong
ngành xây dựng nói riêng. Năm 2009 doanh thu và lợi nhuận của công ty giảm rõ
rệt, với doanh thu là 80000 triệu đồng, giảm 22500 triệu đồng so với năm 2008,
tương ứng tỷ lệ giảm 21,95%. Lợi nhuận của công ty chỉ đạt 1055 triệu đồng, giảm
145 triệu đồng so với năm 2008, tương ứng tỷ lệ giảm 12.08%, tỷ suất lợi nhuận

năm 2009 là 1,32%
3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Nhìn chung hoạt động kinh doanh của công ty là tạm ôn với mức lợi nhuận
trước thuế đều dương qua các năm. Điều đó chứng tỏ phương thức quản lý công
việc kinh doanh trong công ty đã có nhiều tiến bộ. Nhìn vào bảng báo cáo các chỉ

23
24

(Nguồn: Phòng kinh tế kỳ thuật)


tiêu kinh tế của công ty chúng ta có thể thấy công ty đã mạnh dạn đầu tư thêm nhiều
máy móc thiết bị hơn đe mở rộng hoạt động kinh doanh. Chính vì vậy trong 3 năm
2005, 2006, 2007 giá trị sản xuất kinh doanh của công ty đều tăng, cụ thể năm 2006
tăng 1.27% so với năm 2005, năm 2007 tăng 1.77% so với 2006. Điều này cho thấy
công ty đã trúng thầu được nhiều dự án và công trình hơn.Từ đó dẫn đến doanh thu
và lợi nhuận trong 3 năm trên cũng đều tăng ( vừa phân tích ớ phần trên). Năm 2008
và năm 2009 do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế nhưng công ty vẫn tiếp tục đầu
tư mới thêm nhiều máy móc thiết bị. Tuy giá trị sản xuất kinh doanh, doanh thu, lợi
nhuận đều giảm nhưng giảm không quá nhiều (phân tích ớ mục trên) chứng tỏ công
ty cũng đã sử dụng nhiều biện pháp để đảm bảo công việc kinh doanh được thuận
lợi.
Tuy nhiên trong hoạt động kinh doanh công ty vẫn còn một sổ hạn chế cần
phải khắc phục. Nhìn vào bảng chỉ tiêu tổng hợp chúng ta có thể thấy công ty vẫn
thường phải huy động thêm vốn trong một số năm ( năm 2005 là 2 tỷ, năm 2009 là
5 tỷ đồng) đề bù đắp cho các khoản đầu tư mới và một phần lợi nhuận giữ lại bị âm
(sau khi đã trừ đi các khoản phải nộp). Ngoài ra tỷ suất lợi nhuận của công ty trong
5 năm cũng không cao lắm ( chỉ nằm trong khoảng 1- 1.5%). Điều đó chứng tỏ vẫn
có nhiều hoạt động của công ty hoạt động chưa hiệu quả dẫn đến chi phí cao và lợi

nhuận thấp. Công ty nên phân tích từng công việc để tăng hiệu quả của các hoạt
động gây lãng phí làm tăng chi phí. Ngoài ra công ty có thể đào tạo nâng cao chất
lượng đội ngũ quản lý và dùng các biệt pháp khuyến khích nhân viên làm việc hiệu
quả và chất lượng hơn.

25



×