Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

HOẠI tử máu DO rối LOẠN TUẦN HOÀN máu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 24 trang )

HOẠI TỬ MÁU DO RỐI
LOẠN TUẦN HỒN MÁU


Tình trạng hoại tử 1 vùng mô - cơ
quan do thiếu máu cục bộ, gây ra bởi
sự tắc nghẽn ĐM nuôi hoặc TM dẫn
lưu tương ứng.



99% trường hợp nhồi máu là do tắc
nghẽn động mạch




Nhồi máu động mạch



Nhồi máu tónh mạch



Ngập máu



Hình thái nhồi máu: 2 loại tùy theo màu sắc


-

Nhồi máu trắng

-

Nhồi máu đỏ

3 dạng hoại tử máu


NHỒI MÁU ĐỘNG MẠCH


Nhồi máu trắng



Nhồi máu đỏ


NHỒI MÁU TRẮNG
Nhồi máu động mạch ở các tạng chắc như tim,
lách, thận v..v…được nuôi dưỡng bởi một hệ
thống mạch tận.

Nhồi máu cơ tim





Nhồi máu trắng ở thận (mũi tên, A)
-Vùng TT: hoại tử đông, màu trắng
vàng.
- Vùng ngoại vi: màu xám nhạt, có
hiện tượng viêm và xuất huyết ở
vùng mô lân cận.

Vi thể là ổ hoại tử đông đặc (B)


NHOÀI MAÙU CÔ TIM 12-24h


NHOÀI MAÙU CÔ TIM 3-10 ngaøy


NHOÀI MAÙU CÔ TIM sau vaøi tuaàn


Nhoi maựu mụựi ụỷ thaọn


Sẹo nhồi máu
cũ ở thận


Nhoài maùu laùch



NHỒI MÁU ĐỎ


Ở các tạng rỗng và mô mềm: phổi, ruột.



Ổ nhồi máu có giới hạn rõ, màu đỏ hoặc tím do có
xuất huyết.



Xuất huyết do các cơ quan được nuôi dưỡng bởi hệ
tuần hoàn kép (phổi) hoặc có hệ thống mạch bên
phong phú (ruột)

 máu vẫn được đưa đến vùng tổn thương


Nhoài maùu phoåi




Nhồi máu đỏ ở cực trên thùy dưới phổi (mũi tên, A);
vi thể là ổ hoại tử đông kèm xuất huyết


Nhoài maùu ôû phoåi



Nhoài maùu ruoät non




NHỒI MÁU TĨNH MẠCH


Do huyết khối TM: phổi, thận, lách, ruột non,
thượng thận,…



Đặc điểm giống nhồi máu đỏ
Diễn tiến của các ổ nhồi máu:



Phản ứng viêm tại vùng hoại tử



Hóa sẹo



Tạo bọc chứa dòch lỏng (nhồi máu ở não)



NGẬP MÁU


Hồng cầu thoát mạch kèm hoại tử mô



Không có lấp tắc mạch máu



Tạng hệ tiêu hóa và hệ sinh dục



NN: Thường do nhiễm độc, nhiễm khuẩn 
biến đổi bất thường hoạt động vận mạch 
tê liệt 2 hoạt động co mạch và dãn mạch



×