Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

giải pháp nâng cao hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 107 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

NGUYỄN QUỐC BÁ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
THỊNH VƢỢNG

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM QUỐC VIỆT

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

NGUYỄN QUỐC BÁ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
THỊNH VƢỢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015




LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn “ Giải pháp nâng cao hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng” là công trình nghiên cứu của tác giả. Mọi số
liệu sử dụng trong luận văn này là thông tin xác thực, có dẫn chứng rõ ràng. Tác giả xin
chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Tác giả luận văn: Nguyễn Quốc Bá


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn Qúy Thầy Cô Khoa sau đại học Trường Đại học Tài chính
Marketing. Đặc biệt, tác giả trân trọng gửi những lời cảm ơn chân thành nhất đến TS.
Phạm Quốc Việt, đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình hoàn thành luận văn
này.
Tác giả luận văn: Nguyễn Quốc Bá


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1.


Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1

2.

Tình hình nghiên cứu đề tài ...................................................................................... 1

3.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 2

4.

Phạm vi, đối tƣợng..................................................................................................... 2

5.

Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2

6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài................................................................. 2

7.

Bố cục của đề tài ........................................................................................................ 2

CHƢƠNG 1:....................................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. ............................................................................. 3

1.1. Rủi ro tín dụng của NHTM ....................................................................................... 3
1.1.1. Lý luận chung về rủi ro và rủi ro tín dụng ............................................................ 3
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ....................................................................................... 4
1.1.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ................................................................................. 6
1.1.4 Ảnh hưởng của RRTD đến hoạt động kinh doanh ngân hàng và nền kinh tế ........ 9
1.2 Quản trị RRTD tại NHTM ....................................................................................... 10


1.2.1 Khái niệm QTRRTD.............................................................................................. 10
1.2.2 Nội dung hoạt động QTRRTD .............................................................................. 10
1.2.3 Các tiêu chí lượng hóa quản trị rủi ro tín dụng ................................................... 18
1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến Quản trị RRTD của NHTM ..................................... 23
1.3.1 Các nhân tố bên trong .......................................................................................... 23
1.3.2 Những nhân tố bên ngoài ..................................................................................... 25
1.4 Kinh nghiệm Quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng nƣớc ngoài .......... 26
1.4.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng ngoại hối Hàn Quốc (Korea
Exchange Bank - KEB) .................................................................................................. 26
1.4.2 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Maybank (Malaysia) ....... 27
1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho VPBank ........................................................................ 29
CHƢƠNG 2:..................................................................................................................... 31
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG ............................................................ 31
2.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng .................... 31
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 31
2.1.2 Những cột mốc quan trọng trong quá trình phát triển ......................................... 32
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................... 34
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của VPBank từ năm 2010 – 2014 .................... 35
2.2 Thực trạng hoạt động QTRRTD tại VPBank ......................................................... 37
2.2.1 Chính sách và công tác tổ chức QTRRTD............................................................ 37
2.2.2 Tình hình thực hiện các nội dung QTRRTD ......................................................... 38

2.2.3 Thực trạng kết quả hoạt động QTRRTD giai đoạn 2010 – 2014 ......................... 43
2.3 Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động QTRRTD ..................................... 52
2.3.1 Các nhân tố bên trong .......................................................................................... 52
2.3.2 Nhân tố bên ngoài................................................................................................. 57
2.4 Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................................... 61
2.4.1 Kết quả đạt được .................................................................................................. 61
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân tồn tại ................................................................ 61


CHƢƠNG 3:..................................................................................................................... 65
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK ĐẾN
NĂM 2020 ......................................................................................................................... 65
3.1 Định hƣớng về hoạt động QTRRTD của VPBank giai đoạn 2015 – 2020 ........... 65
3.1.1 Định hướng chung ................................................................................................ 65
3.1.2 Định hướng QTRRTD ........................................................................................... 67
3.2 Giải pháp hoàn thiện QTRRTD tại VPBank .......................................................... 67
3.2.1 Thực hiện nghiêm quy trình, quy định cho vay .................................................... 67
3.2.2 Hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung ....................................... 68
3.2.3 Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và hạ tầng công nghệ thông tin . 70
3.2.4 Nâng cao vai trò kiểm soát nội bộ Ngân hàng ..................................................... 70
3.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................................................. 71
3.3 Một số kiến nghị ......................................................................................................... 73
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ................................................................................. 73
3.3.2 Kiến nghị đối với NHNN ...................................................................................... 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................ 76
KẾT LUẬN CHUNG....................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 78
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 80



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

AO

: Cán bộ phục vụ khách hàng tại Chi nhánh

CA

: Cán bộ hỗ trợ tín dụng tại Chi nhánh

CBQL

: Cán bộ quản lý

CIC

: Trung tâm thông tin tín dụng

CNTT

: Công nghệ thông tin

CO

: Cán bộ xừ lý tín dụng tại CPC

CPC


: Trung tâm xét duyệt tín dụng tập trung

CSO

: Cán bộ hỗ trợ tín dụng tại CPC

FO

: Cán bộ thực địa

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

RRTD

: Rủi ro tín dụng

QTRRTD

: Quản trị rủi ro tín dụng

VPBank

: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh vượng


TCTD

: Tổ chức tín dụng

T24

: Hệ thống phần mềm ngân hàng T24

CBTD

: Cán bộ tín dụng

DN

: Doanh nghiệp

XHTD

: Xếp hạng tín dụng

BCTC

: Báo cáo tài chính


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT

Nội dung


Trang

Bảng 1.1

Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s

11

Bảng 1.2

Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng

15

Bảng 2.1

Các chỉ tiêu tài chính nổi bật tại VPBank giai đoạn 2010-2014

35

Bảng 2.2

Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng

43

Bảng 2.3

Dư nợ cho vay theo thời gian đáo hạn


46

Bảng 2.4

Dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh

47

Bảng 2.5

Nợ quá hạn tại VPBank giai đoạn 2010-2014

48

Bảng 2.6

Nợ xấu tại VPBank giai đoạn 2010-2014

49

Bảng 2.7

Dự phòng RRTD tại VPBank giai đoạn 2010-2014

50

Bảng 2.8

Hệ số RRTD tại VPBank giai đoạn 2010-2014


51


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Nội dung

STT

Trang

Biểu đồ 2.1

Các chỉ tiêu tài chính nổi bật tại VPBank giai đoạn 2010-2014

35

Biểu đồ 2.2

Tình hình dư nợ tín dụng tại VPBank giai đoạn 2010-2014

43

Biểu đồ 2.3

Nợ quá hạn tại VPBank giai đoạn 2010-2014

48

Biểu đồ 2.4


Nợ xấu tại VPBank giai đoạn 2010-2014

49

Biểu đồ 2.5

Hệ số RRTD tại VPBank giai đoạn 2010-2014

51

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Nội dung

STT

Trang

Hình 1.1

Các bộ phận của rủi ro tín dụng

5

Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức của VPBank

34


Hình 2.2

Sơ đồ tổ chức QTRRTD tại VPBank

37


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh mang lại lợi
nhuận chủ yếu của ngân hàng (chiếm hơn 80%) nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro
rất lớn. Rủi ro là một sự kiện xảy ra ngoài ý muốn và ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại và là vấn đề lớn cản trở sự phát triển của cả hệ thống
ngân hàng. Trong nền kinh tế thị trường, hầu như hoạt động nào của ngân hàng thương
mại đều cũng có rủi ro. Rủi ro thường dẫn đến thiệt hại và thua lỗ.
Hiện nay, tỷ lệ nợ quá hạn của các ngân hàng thương mại Việt Nam tuy có giảm
nhưng vẫn còn ở mức cao. Và thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng trong giai đoạn từ năm 2010 – 2014 cho thấy, rủi ro tín dụng vẫn
chưa được kiểm soát một cách căn cơ và có xu hướng ngày càng tăng. Do vậy, nhận thức
rõ rủi ro, đề ra những biện pháp phòng chống hữu hiệu để hạn chế thấp nhất rủi ro luôn là
vấn đề cấp bách của mỗi ngân hàng.
Xuất phát từ thực tế khách quan, cũng như nhận thức được vai trò và tầm quan trọng
của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tác giả đã
chọn “Giải pháp nâng cao hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng” làm đề tài nghiên cứu.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Từ trước đến nay, có rất nhiều đề tài nghiên cứu, cũng như những bài tham luận về
vấn đề rủi ro tín dụng. Trong đó, nợ xấu được quan tâm nhiều nhất và là vấn đề hệ trọng
nhất trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam: Phạm Hữu Hồng Thái (2012), Kinh
nghiệm xử lý nợ xấu tại một số nước và hàm ý cho Việt Nam, Tạp chí Tài chính, số 11,

2012; Phạm Thu Thủy – Đỗ Thị Thu Hà, Học viện Ngân hàng, Lượng hóa rủi ro tín dụng
– Thực trạng và những khuyến nghị; Nguyễn Thị Mùi, Thực trạng nợ xấu tại các ngân
hàng Việt Nam và giải pháp tháo gỡ, Tạp chí Tài chính, Số 11-2012; Nguyễn Đức Trung
và Phạm Mạnh Hùng – Học viện Ngân hàng. Thực trạng sở hữu chéo trong hệ thống
ngân hàng Việt Nam hiện nay và một số khuyến nghị. Tạp chí Ngân hàng, Số 12/2013.
1


Mặc dù, các nghiên cứu trên đã đề cập đến những nguyên nhân dẫn đến nợ xấu tại các
ngân hàng thương mại Việt Nam, tuy nhiên, đó là những nghiên cứu tổng thể về hệ thống
ngân hàng thương mại, chưa có nghiên cứu một nghiên cứu cụ thể về hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, giai đoạn từ năm 2010 2014, đây là giai đoạn sau khủng hoảng tài chính thế giới nói chung và Việt Nam nói
riêng, là giai đoạn nợ xấu gia tăng.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu giải quyết các vấn đề cơ bản như sau:
-

Xác định mặt hạn chế và nguyên nhân RRTD tại VPBank

-

Đề xuất những giải pháp nâng cao hoạt động QTRRTD tại VPBank giai đoạn 20152020

4. Phạm vi, đối tƣợng
-

Đối tượng nghiên cứu: QTRRTD và các yếu tố ảnh hưởng đến QTRRTD tại VPBank

-


Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động QTRRTD của VPBank giai đoạn 2010-2014

5. Phƣơng pháp nghiên cứu
-

Tác giả sử dụng phương pháp định tính như mô tả thống kê; so sánh - đối chiếu; phân
tích; tổng hợp để làm rõ vấn đề nghiên cứu. Trong đó, tác giả sử dụng các số liệu
thống kê thông qua việc thu thập số liệu sẵn có để tiến hành lập bảng biểu, vẽ các đồ
thị, biểu đồ để so sánh, đánh giá nội dung cần nghiên cứu.

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-

Về mặt thực tiễn: cung cấp bức tranh tổng thể về thực trạng QTRRTD tại VPBank.
Qua đó, Lãnh đạo VPBank đề ra định hướng, chiến lược cũng như những giải pháp tối
ưu nhất cho sự phát triển bền vững của VPBank.

7. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài gồm:
-

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng

-

Chương 2: Thực trạng hoạt động QTRRTD tại VPBank

-

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện QTRRTD tại VPBank giai đoạn 2015 - 2020


2


CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
1.1. Rủi ro tín dụng của NHTM
1.1.1. Lý luận chung về rủi ro và rủi ro tín dụng
Trong môi trường sống hàng ngày của chúng ta có thể gặp rất nhiều rủi ro. Rủi ro
có thể xuất hiện bất kỳ mà ta không thể biết được. Tùy thuộc vào cách tiếp cận khác
nhau, rủi ro được định nghĩa theo hai quan điểm như sau:
-

Theo quan điểm truyền thống: Rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các
yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều không chắc chắn có thể xảy ra
cho con người.

-

Theo quan điểm trung hòa: Rủi ro là một sự không chắc chắn, một trình trạng bất ổn
hay sự biến động tiềm ẩn ở kết quả. Rủi ro được xem là sự khác biệt giữa giá trị thực
tế và giá trị kỳ vọng. Giá trị kỳ vọng chính là giá trị trung bình có trọng số của một
biến nào đó với trọng số chính xác là xác xuất xảy ra giá trị của biến đó. Sự khác biệt
giữa giá trị thực tế so với giá trị kỳ vọng được đo lường bằng độ lệch chuẩn. Vì vậy,
độ lệch chuẩn hay phương sai được sử dụng làm thang đo đối với rủi ro.
Rủi ro có thể mang đến cho con người những tổn thất, mất mát, nguy hiểm nhưng có

thể đem lại cho con người cơ hội. Nếu tích cực trong nghiên cứu, nhận dạng chúng ta có
thể đưa ra các phương án thích hợp để phòng ngừa, hạn chế rủi ro đồng thời phát huy

được những mặt tích cực.
Vậy rủi ro tín dụng là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác
không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một Ngân
hàng, bao gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ cho dù đó là nợ gốc hay nợ lãi khi
khoản vay đến hạn. Hiểu một cách khác thì rủi ro tín dụng là rủi ro khi không thu hồi
được nợ khi đến hạn do người vay đã không thực hiện đúng cam kết vay vốn theo hợp
đồng tín dụng, không tuân thủ nguyên tắc hoàn trả khi đáo hạn. Có thể nói đây là rủi ro
luôn gắn liền với hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng.
3


Theo Ủy ban Basel: “ rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc
bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam
kết. Rủi ro thất thoát đối với một ngân hàng là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp
đồng, trong đó sự vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với
nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ và lãi”.
Theo PGS.TS. Nguyễn Đăng Dờn (Chủ biên)(2012), Quản trị ngân hàng
thương mại hiện đại, NXB Phương Đông: “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong
quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không
trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng”.
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc
NHNN Việt Nam thì: “ Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, do khách
hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam
kết”.
Tóm lại, rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng
của Ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc Khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ
không đúng hạn cho Ngân hàng. Rủi ro tín dụng còn có thể được gọi là rủi ro do mất khả
năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lượng hoạt động tín dụng
của Ngân hàng. Rủi ro tín dụng diễn ra trong quá trình cho vay, chiết khấu công cụ

chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bão lãnh, bao thanh toán, nghiệp vụ
mua trái phiếu doanh nghiệp của Ngân hàng.
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Gup (2007) khi bàn về rủi ro tín dụng của ngân hàng đã tóm tắt các nguyên
nhân gây ra rủi ro tín dụng như mô tả ở hình vẽ 1.1, trong đó rủi ro tín dụng có thể chia
thành hai loại chính:

4


Rủi ro tín dụng
(Rủi ro mất vốn)

Rủi ro giao dịch
(Rủi ro liên quan đến một khoản cho vay)

Rủi ro xét duyệt
(liên quan đến việc
đánh giá một
khoản vay)

Rủi ro kiểm soát
(liên quan đến việc
theo dõi khoản cho
vay)

Rủi ro danh mục
(rủi ro liên quan đến danh mục các
khoản cho vay)


Rủi ro cá biệt
(liên quan đến
từng loại cho
vay)

Rủi ro tập trung
cho vay
(liên quan đến
kém đa dạng
hóa cho vay

Rủi ro bảo đảm
(liên quan đến chính sách
và hợp đồng cho vay)

Hình 1.1: Các bộ phận của rủi ro tín dụng
Nguồn: Gup (2007)
1.1.2.1 Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch – Rủi ro liên quan đến từng khoản tín dụng mỗi khi ngân
hàng ra quyết định cấp một khoản tín dụng mới cho khách hàng. Đây có thể xem là rủi ro
cá biệt của từng khoản tín dụng, nó phát sinh do sai sót ở khâu đánh giá, thẩm định và xét
duyệt khi cho vay, hoặc phát sinh do thiếu chặt chẽ ở khâu theo dõi kiểm soát quá trình
sử dụng vốn vay, hoặc phát sinh do sơ hở ở khâu bảo đảm và những cam kết ràng buộc
trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi
ro nghiệp vụ (kiểm soát).
+ Rủi ro xét duyệt (lựa chọn) là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều kiện trong hợp đồng
cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho

vay trên giá trị của tải sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho
vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản
5


vay có vấn đề.
1.1.2.2 Rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục - Rủi ro liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản tín dụng
trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Nó có thể phát sinh do đặc thù cá biệt của từng
loại tín dụng, chẳng hạn cho vay không có đảm bảo thì rủi ro hơn là cho vay có bảo đảm.
Hoặc phát sinh do thiếu đa dạng hóa danh mục tín dụng. Chẳng hạn, do cạnh tranh lãi
suất khiến ngân hàng tăng lãi suất huy động làm cho lãi suất cho vay tăng theo. Kết quả
là, các dự án có mức rủi ro thấp, do đó, suất sinh lợi thấp bị đánh bật ra, chỉ còn các dự án
có suất sinh lợi cao kèm theo rủi ro cao mới vay được vốn ngân hàng. Tình hình này
khiến cho danh mục tín dụng của ngân hàng thiếu đa dạng hóa mà chỉ tập trung vào các
dự án có rủi ro cao. Rủi ro danh mục chia thành 2 loại: rủi ro cá biệt và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro cá biệt xuất phát từ các yếu tố, đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên
trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm
hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với đối
với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng
1.1.3.1 Nhóm nguyên nhân khách quan
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008. Nền kinh tế trong nước đến nay
vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn; Cùng với đó là sự thay đổi chính sách vĩ mô của Chính
phủ như lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, tất yếu kéo theo giá cả nguyên vật liệu đầu vào
gia tăng, làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh bị đình trệ, sức mua giảm, ảnh hưởng

đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; lợi nhuận giảm cùng với hàng tồn
kho, các khoản phải thu tăng gây khó khăn cho doanh nghiệp, điều này ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ các khoản vay của NHTM và rủi ro tín dụng ngày càng tăng. Bên cạnh
đó, hoạt động kinh doanh của các NHTM điều chịu sự quản lý và giám sát của NHNN;
6


phải tuân thủ các quy định, quy chế, nghị định, thông tư của Chính phủ. Tuy nhiên, hành
lang pháp lý phục vụ cho hoạt động trong ngành ngân hàng còn thiếu và chưa đáp ứng
được yêu cầu quản lý ngày càng cao; chưa hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh ngân hàng
một cách tốt nhất, thậm chí còn gây khó khăn cho các NHTM trong công tác xử lý nợ xấu
một cách triệt để. Ngoài ra, công tác hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN chưa phát
huy hiệu quả trong việc phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm, rủi ro
trong hoạt động cấp tín dụng của các NHTM, đặc biệt là các hành vi vi phạm quy định
hạn chế cấp tín dụng và đầu tư vào một số lĩnh vực có nguy cơ tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Cùng với các nguyên nhân nêu trên, còn có những nguyên nhân nằm ngoài tầm
kiểm soát của khách hàng như là thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh có thể làm phá sản cả
một tập đoàn, hay một DN lớn; đặt người đi vay từ chỗ làm ăn có hiệu quả chuyển sang
thua lỗ, mất khả năng trả nợ và đặt các NHTM vào tình thế có khả năng mất vốn.
1.1.3.2 Các nhóm nhân tố thuộc về ngƣời đi vay
Nhiều doanh nghiệp không đánh giá hết được những rủi ro khi sử dụng đồng vốn,
đánh giá chi phí vốn cũng như khả năng trả nợ sinh lợi của đồng vốn. Đa phần các doanh
nghiệp khi dùng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh thường đầu tư vào mở rộng quy
mô sản xuất, đầu tư vào cơ sở vật chất mà cái quan trọng nhất là đầu tư phát triển kỹ năng
của lực lượng nhân lực công ty. Khi Doanh nghiệp mở rộng quy mô mà tư duy quản lý
không thay đổi; trình độ của đội ngũ quản lý không được đảm bảo thì doanh nghiệp tất
yếu phải đối mặt với những rủi ro về khả năng quản lý sản xuất, dẫn đến nhiều khi sai
lầm trong quá trình ra quyết định quản lý kinh doanh.
Nhiều doanh nghiệp sử dụng không đúng mục đích đăng ký ban đầu trong hồ sơ
xin vay vốn. Đồng vốn không sử dụng đúng mục đích tất yếu sẽ khó khăn trong việc

kiểm soát dòng vốn cũng như kiểm soát rủi ro của dòng vốn.
Ví dụ: Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khi vay vốn về đã sử dụng một phần
vốn đi vay để đầu tư vào thị trường chứng khoán. Khi thị trường chứng khoán tụt dốc, tất
yếu sẽ làm “thua lỗ” phần vốn đã rót vào. Hệ quả là doanh nghiệp sẽ không thu được lãi
từ sự đầu tư, lãi từ lĩnh vực sản xuất kinh doanh không đủ bù.

7


1.1.3.3 Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng cho vay
Ngân hàng thực hiện cho vay đối với các doanh nghiệp: Các ngành nghề
của các doanh nghiệp đi vay là rất đa dạng. Đa phần các CBTD Ngân hàng không thể có
đầy đủ thông tin cũng như hiểu biết về các ngành nghề lĩnh vực mà doanh nghiệp đang
đầu tư kinh doanh. Hơn nữa các CBTD ngân hàng cũng rất khó thẩm định được số liệu
tài chính do các Doanh nghiệp cung cấp có “ đúng đắn” và chính xác tuyệt đối hay
không.
Như chúng ta đã biết, hiện tại các doanh nghiệp, công tác kế toán chi phí
chưa được thực hiện hóa chuyên nghiệp, ghi chép liên tục chưa rõ ràng. Vì thế, khi các
CBTD ngân hàng sử dụng các báo cáo tài chính do doanh nghiệp cung cấp để phân tích
trong công tác thẩm định sẽ đưa ra cái nhìn lệch lạc thiếu chuẩn xác. Chính vì rất khó
khăn trong việc đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, nên Ngân hàng thường có xu
hướng ưu tiên các hồ sơ vay vốn có tài sản thế chấp, bảo đảm. Tuy nhiên, khi dẫn đến
việc xử lý thu hồi nợ cũng rất khó khăn.
Theo các văn bản hướng dẫn cưỡng chế thu hồi nợ đều ghi rõ: “ Trong
trường hợp doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán, Ngân hàng có quyền xử lý
tài sản nợ vay”. Trên thực tế, Ngân hàng là một tổ chức kinh tế, không phải là một cơ
quan quyền lực Nhà nước, không có chức năng cưỡng chế buộc khách hàng thực hiện
nghĩa vụ trả nợ. Hơn nữa các thủ tục pháp lý kiện ra tòa án để thực hiện xử lý tài sản thế
chấp cũng rất rườm rà, gây mất chi phí đối với Ngân hàng.
Việc xác định không đúng nhu cầu vốn như cấp tín dụng vượt qúa nhu cầu;

thời hạn cho vay quá dài so với vòng quay vốn tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn
vay không đúng mục địch và mang lại hiệu quả thấp. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của
CBTD đôi khi còn hạn chế. Ngoài ra, còn có nhiều CBTD vì những lợi ích vật chất sẵn
sàng tiếp tay cho các doanh nghiệp làm giả hồ sơ giấy tờ để xin vay vốn. Chính điều này
đã dẫn đến rủi ro rất lớn ngay từ khâu giải ngân. Hơn nữa các doanh nghiệp này phần
nhiều có tình hình tài chính không minh bạch, không đáp ứng được những điều kiện giải
ngân từ phía Ngân hàng đề ra.
8


1.1.4 Ảnh hƣởng của RRTD đến hoạt động kinh doanh ngân hàng và nền kinh tế
1.1.4.1 Ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng không thu được vốn gốc và lãi cho vay,
nhưng ngân hàng vẫn phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này
sẽ làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, vòng quay vốn tín dụng giảm làm
cho ngân hàng kinh doanh không hiệu quả, chi phí tăng so với kế hoạch. Trường hợp một
khoản vay không có khả năng thu hồi, ngân hàng phải sử dụng các nguồn vốn để trả cho
người gửi, đến một lúc nào đó, ngân hàng không có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi
tiền thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ
gặp rủi ro thanh khoản. Như vậy, sẽ làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính
giảm sút, uy tín ngân hàng bị giảm, sức cạnh tranh giảm, kết quả kinh doanh của ngân
hàng ngày càng xấu, có thể dẫn đến thua lỗ hoặc phá sản nếu không có các biện pháp xử
lý, khắc phục kịp thời.
1.1.4.2 Ảnh hƣởng đến nền kinh tế
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính chuyên huy động vốn
nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các doanh nghiệp và các cá nhân có nhu
cầu vay lại. Do đó, khi rủi ro tín dụng xảy ra không những gây thiệt hại cho ngân hàng
mà quyền lợi của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng, người đi vay khó tiếp cận được
nguồn vốn khi có nhu cầu.
Khi một ngân hàng gặp rủi ro tín dụng ở mức độ lớn, làm cho hệ thống ngân hàng

bị ảnh hưởng, hoạt động không hiệu quả sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội.
Nó có thể làm cho nền kinh tế bị suy giảm, lạm phát tăng, sức mua giảm, thất nghiệp
tăng, xã hội mất ổn định.
Có thể nói, rủi ro tín dụng không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh ngân hàng mà còn gây ra những hệ lụy khó lường đối với nền kinh tế. Rủi ro tín
dụng các ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau, rủi ro ở cấp độ nhẹ cũng làm cho ngân
hàng giảm lợi nhuận, rủi ro ở cấp độ nặng làm cho ngân hàng không thu đủ cả vốn lẫn lãi,
hoặc bị mất cả vốn lẫn lãi, dẫn đến ngân hàng bị thua lỗ. Nếu tình trạng này kéo dài
không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh
9


tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Vì vậy, đòi hỏi những nhà quản trị ngân
hàng phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp để ngăn ngừa và hạn chế
rủi ro tín dụng.
1.2 Quản trị RRTD tại NHTM
1.2.1 Khái niệm QTRRTD
Theo James Stoner và Stephen Robbins, “Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử
dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt mục tiêu đã đề ra”.
Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học và có hệ thống nhằm
nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh
hưởng bất lợi của rủi ro đồng thời tìm cách biến rủi ro thành những cơ hội thành công.
Theo Tony Van Gestel và Bart Baesens, Quản trị rủi ro tín dụng là một quá trình
trong đó bao gồm việc xác định rủi ro tìm ẩn, đo lường các rủi ro đó, đưa ra các biện
pháp xử lý phù hợp và áp dụng các mô hình rùi ro vào trong thực tiễn. (Credit risk
management, Oxford)
1.2.2 Nội dung hoạt động QTRRTD
1.2.2.1 Nhận diện rủi ro tín dụng
Nhận diện rủi ro là quá trình xác định liên tục và có hệ thống đối với hoạt động

kinh doanh của ngân hàng thông qua việc phân tích khách hàng, môi trường kinh doanh,
đặc thù các sản phẩm, dịch vụ và quy trình cho vay để thống kê các dạng RRTD, xác
định nguyên nhân gây ra rủi ro trong từng thời kỳ và dự báo được những nguyên tiềm ẩn
có thể gây ra RRTD. Các dấu hiệu nhận biết RRTD phổ biến thường tập trung vào các
chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của khách hàng vay.
1.2.2.2 Đo lƣờng rủi ro tín dụng
Đo lường rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa mức độ
rủi ro mang lại từ phía khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an
toàn tối đa đối với một khách hàng, cũng như để trích lập dự phòng rủi ro.
 Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s
10


Moody’s và Standard & Poor’s là 2 cơ quan xếp hạng tín dụng lớn và uy tín nhất thế
giới. Với bề dày lịch sử hàng 100 năm, nên các thông tin của Moody’s và Standard &
Poor’s, đều được xem là chỉ số dự báo quan trọng, có độ tin cậy cao và được nhiều chính
phủ, tổ chức phát hành và giới đầu tư sử dụng. Những xếp hạng này dựa trên những phân
tích của những chuyên gia giàu kinh nghiệm, dựa trên những thông tin thu thập từ các tổ
chức phát hành và từ các nguồn khác nhau. Ngoài phương pháp phân tích của các chuyên
gia, Moody’s và Standard & Poor’s còn kết hợp sử dụng mô hình toán học trong việc sử
dụng và phân tích chỉ số xếp hạng tín dụng của mình. Chỉ số xếp hạng tín dụng thể hiện
quan điểm của các tổ chức này về khả năng và sự sẵn sàng đáp ứng các điều kiện tài
chính một cách đầy đủ và kịp thời của một doanh nghiệp hay một quốc gia. Các chỉ số
xếp hạng tín dụng được quy thành các xếp hạng bằng chữ và hạng thấp nhất là D. Thông
thường, một quy trình xếp hạng chuẩn được Moody’s và Standard & Poor’s áp dụng cho
xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp gồm các bước sau:
-

Bước 1: Nhận đề nghị xếp hạng từ các tổ chức phát hành/khách hàng


-

Bước 2: Đánh giá ban đầu

-

Bước 3: Họp với ban quản trị của tổ chức phát hành/khách hàng

-

Bước 4: Phân tích

-

Bước 5: Đánh giá và bỏ phiếu của hội đồng đánh giá

-

Bước 6: Thông báo tới tổ chức phát hành/khách hàng

-

Bước 7: Công bố kết quả xếp hạng ra công chúng
Bảng 1.1: Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s
Giải thích ý nghĩa mức xếp hạng của Moody’s và S & P
S&P

Moody’s

Ý nghĩa


AAA

Aaa

Chất lượng cao nhất

AA+

Aa1

AA

Aa2

AA-

Aa3

A+

A1

Chất lượng cao
Khả năng trả được nợ cao
11


Giải thích ý nghĩa mức xếp hạng của Moody’s và S & P
S&P


Moody’s

A

A2

A-

A3

BBB+

Baa1

BBB

Baa2

BBB-

Baa3

BB+

Ba1

BB

Ba2


BB-

Ba3

B+

B1

B

B2

B-

B3

CCC+

Caa1

CCC

Caa 2

CCC-

Caa 3

CC


Ca

C

C

D

D

Ý nghĩa
Khả năng trả được nợ cao

Đủ khả năng trả nợ

Nhiều khả năng sẽ trả được nợ, có
những khả năng đang tồn tại

Những khoản nợ có rủi ro cao

Có nhiều rủi ro vỡ nợ

Gần hoặc trong tình trạng phá sản
hoặc không trả được nợ

(Nguồn: Global Financial Stability Report, IMF)
Theo tiêu chuẩn của Standard & Poor’s, mức độ rủi ro tăng dần từ AAA đến mức
độ chấp nhận được là BBB. Những trường hợp còn lại, rủi ro cao, không nên đầu tư, hoặc
cho vay.

Theo tiêu chuẩn xếp hạng Moody’s, những khách hàng được xếp hạng tín nhiệm ở
bậc cao nhất Aaa, giảm dần qua Aa, A, và Baa là những trường hợp lượng hóa rủi ro ở
mức bằng không, và tăng dần ở mức độ rủi ro đến Ba, là có thể được chấp nhận trong đầu
tư và cho vay, mà không sợ rủi ro, hoặc rủi ro ớ mức chấp nhận được.
 Mô hình chất lƣợng 6C
12


-

Tư cách người vay (Character): Điều này thể hiện năng lực, trí tuệ, uy tín và đạo đức
của người đi vay. Bất cứ một ngân hàng nào nếu muốn ổn định và phát triển đều cần
phải lựa chọn người đi vay (pháp nhân hoặc thể nhân) phải là người có uy tín cao thể
hiện qua tín cách của họ trong nhiều khía cạnh.

-

Năng lực của người vay (Capacity): Khả năng đi vay và trả nợ là một trong những
tiêu chuẩn quan trọng để cấp tín dụng cho khách hàng. Bất kể người đi vay có nhu cầu
vay vốn để làm gì (sản xuất kinh doanh, hoặc xây dựng, mua sắm) đều phải chứng
minh năng lực của mình trên cả 2 mặt, vay nợ và trả nợ. Nếu người đi vay chứng tỏ
mình có khả năng vay vốn, đồng thời tạo ra nguồn vốn để trả nợ mới thỏa mản điều
kiện của ngân hàng.

-

Vốn (Capital): Vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu của người sản xuất kinh doanh.
Nếu người sản xuất kinh doanh có vốn để sản xuất kinh doanh thì nó trở thành một
trong những yếu tố để ngân hàng tin tưởng vào nhu cầu sử dụng vốn của đơn vị.
Không một nhà sản xuất nào mà chỉ sản xuất kinh doanh dựa vào vốn vay của ngân

hàng và không một ngân hàng nào cấp tín dụng đến 100% nhu cầu vốn của doanh
nghiệp cả, vốn của doanh nghiệp và vốn tín dụng phải phối hợp với nhau theo một tỷ
lệ hợp lý thì sản xuất kinh doanh mới có hiệu quả cao hơn.

-

Bảo đảm tiền vay (Collateral): Một khoản tín dụng nếu được bảo đảm bằng tài sản, sẽ
gắn chặt trách nhiệm và nghĩa vụ trả nợ của người đi vay, nếu xảy ra những rủi ro,
người đi vay không trả được nợ thì tài sản bảo đảm sẽ trở thành nguồn thu nợ thứ hai
của ngân hàng. Trong thực tiễn hiện nay, tài sản bảo đảm không phải lúc nào cũng coi
là điều kiện bắt buộc phải có. Nhiều ngân hàng cho vay không cần phải có tài sản bảo
đảm (vay tín chấp) mà vẫn có hiệu quả.

-

Điều kiện (Conditions): Ngân hàng khi cho khách hàng vay vốn đều nêu ra những
điều kiện nhất định đó là những điều kiện về pháp lý, kinh tế, tài chính,….để đảm bảo
cho hoạt động tín dụng của họ phải tuân thủ pháp luật. Đó cũng là những điều kiện cụ
thể nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến tín dụng như thời hạn, lãi suất, …

-

Kiểm soát (Control): Thể hiện khả năng kiểm soát khoản vay của Ngân hàng khi cho
vay. Điều này chủ yếu tập trung vào khả năng kiểm soát khi có sự thay đổi của pháp
13


luật có liên quan và quy chế hoạt động mới có ảnh hưởng xấu đến người vay hay
không, các điều kiện của người vay có đáp ứng yêu cầu của Ngân hàng hay không.
 Mô hình điểm số Z (Z Score – Credit scoring model)

 Original Z – score (Altmant Z – score)
Mô hình điểm số Z được đề xuất bởi Edward .I. Altman (1968) dùng để đo lường khả
năng phá sản của một doanh nghiệp. Mô hình này được sử dụng rộng rãi từ năm 1985
đến nay.


Z = 1,2T1 + 1,4T2 + 3,3T3 + 0,6T4 + 0,999T5

 Trong đó:
-

T1:

Vốn lưu động/Tổng tài sản

-

T2:

Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản

-

T3:

EBIT/Tổng tài sản

-

T4:


Vốn hóa công ty/Giá sổ sách của nợ

-

T5:

Doanh thu thuần/Tổng tài sản

 Nếu Z > 2,99 điểm: Vùng an toàn
 Nếu Z < 1,81 điểm: Kiệt quệ tài chính
Trị số Z càng cao thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Theo mô hình điểm
Z của Altman thì bất kỳ công ty nào có điểm số Z thấp hơn 1,81 phải được xếp vào
nhóm có nguy cơ rủi ro tín dụng cao, Z > 2,99 người vay nằm trong vùng an toàn.
Căn cứ vào kết luận này, Ngân hàng sẽ không cung cấp tín dụng cho khách hàng có
số điểm Z nhỏ hơn 1,81.
 Z – score cho công ty “tƣ nhân” (Altman Z’-score)


Z = 0,717T1 + 0,847T2 + 3,107T3 + 0,42T4 + 0,998T5

 Trong đó:
-

T1:

Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn/Tổng tài sản

-


T2:

Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản

-

T3:

EBIT/Tổng tài sản

-

T4:

Giá sổ sách vốn chủ sở hữu/Giá sổ sách của nợ
14


-

Doanh thu thuần/Tổng tài sản

T5:

 Nếu Z > 2,90: Vùng an toàn
 Nếu Z < 1,23: Kiệt quệ tài chính
(Nguồn: Altman (1968))
 Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Các yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng sử dụng mô hình cho điểm tín dụng
bao gồm: Hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà, điện

thoại cố định, số tài khoản cá nhân, thời gian công tác. Bảng dưới đây là những hạng mục
và điểm số tín dụng thường được sử dụng trong tín dụng tiêu dùng.
Bảng 1.2: Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Các mục xác định chất lƣợng tín dụng

STT

Điểm

Nghề nghiệp của ngƣời vay (Max: 10 đ)

1

-

Chuyên gia hay phụ trách kinh dean

10

-

Công nhân có kinh nghiệm

8

-

Nhân viên văn phòng

7


-

Sinh viên

5

-

Công nhân không có kinh nghiệm

4

-

Công nhân bán thất nghiệp

2

Trạng thái nhà ở (Max: 6 đ)
2

-

Nhà riêng

6

-


Nhà thuê hay căn hộ

4

-

Sống cùng bạn hay người than

2

Xếp hạn tín dụng (Max: 10 đ)

3

-

Tốt

10

-

Trung bình

5

-

Không có hồ sơ


2

-

Tồi

0
15


×