Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

chế tạo khuôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 31 trang )

Phần 3: CHẾ TẠO KHUÔN
PHẦN 3: CHẾ TẠO KHUÔN
SVTH: Ngô Tấn Phú, Nguyễn Xuân Tây 78
Phần 3: CHẾ TẠO KHUÔN
Chương 1: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM PRO\ENGINEER LẬP
TRÌNH GIA CÔNG KHUÔN
Các bước tiến hành lập trình gia công trên phần mềm:
 Tạo Manufacturing Model
 Chọn máy và thiết lập gốc tạo độï lập trình, thiết lập retract
 Chọn bước công nghệ (chu trình gia công)
 Chọn dụng cụ cắt
 Thiết lập parameter và các chiến lược chạy dao
 Chọn đối tượng gia công (mặt, thể tích, profile, curve…)
 Mô phỏng đường chạy dao
 Kiểm tra gia công với mô phỏng Vericut
 Điều chỉnh post professor
 Xuất chương trình gia công
1. Lập trình gia công khuôn
1.1. Tạo Manufacturing Model
Thực hiện:
File/ New/ Manufacturing/ NC Assembly
1.2. Lắp file gia công
Hình 3.1 Lắp file gia công
1.3. Thiết lập nguyên công
Thiết lập các thông số về máy, đồ gá, chuẩn lập trình, dung sao bề mặt,
retract… trong Operation Setup và tạo phôi cho quá trình gia công.
SVTH: Ngô Tấn Phú, Nguyễn Xuân Tây 79
Phần 3: CHẾ TẠO KHUÔN

Hình 3.2 Thiết lập nguyên công Hình 3.3 Tạo phôi
1.3.1. Thiết lập máy


Trong hộp thoại Operation Setup vào mục NC Machine xuất hiện hộp thoại
Machine Tool Setup
Hình 3.4 Thiết lập máy
Trong hộp thoại này cho ta thiết lập khá nhiều chức năng nhưng ta chỉ thiết
lập một vài chức năng chính, còn lại ta thiết lập trong Parameter khi vào từng chu
trình cụ thể.
Machine Name: đặt tên máy
Machine Type: chọn loại máy gia công
SVTH: Ngô Tấn Phú, Nguyễn Xuân Tây 80
Phần 3: CHẾ TẠO KHUÔN
Number Of Axes: chọn số trục của máy, ta thiết lập là máy 3 trục
1.3.2. Thiết lập chuẩn lập trình
Chuẩn lập trình ta thiết lập là gốc tọa độ mà ta chọn đó làm chuẩn lúc lập
trình
Để thiết lập chuẩn trong Machine Zero ta chọn vào dấu mũi tên sau đó chọn
gốc tọa độ. Nếu trong trường hợp gốc tọa độ chưa thiết lập trước thì ta tạo gốc tọa
độ trong này.
1.3.3. Thiết lập Retract: chọn vào dấu mũi tên và nhập vào giá trò Retract so
với gốc tọa độ lập trình hoặc mặt phẳng ta chỉ ra.
1.4. Lập trình gia công khuôn trên (core)
1.4.1. Tính chế độ cắt
Chế độ cắt khi gia công phụ thuộc vào dao, vật liệu gia công, độ nhám bề
mặt và máy.
Đối với gia công thép thì việc lựa chọn v, t phụ thuộc vào các yếu tố trên và
tốc độ trục chính được được tính theo công thức :
D
V
N
×
×

=
π
1000
Trong đó:
• N(vòng/phút): tốc độ quay của trục chính
• V(mm/ phút): vận tốc cắt
• D(mm): đường kính dụng cụ cắt
Đối với đồ án gia công Mica nên chế độ cắt được chọn theo kinh nghiệm
trong quá trình gia công và việc tính chế độ cắt chỉ mang tính tương đối.
SVTH: Ngô Tấn Phú, Nguyễn Xuân Tây 81
Phần 3: CHẾ TẠO KHUÔN
Chế độ cắt của các bước công nghệ:
TT Bước công nghệ Dao
Tốc độ trục
chính S
(vòng/ph)
Vận tốc
cắt
V(mm/ph)
Chiều sâu
cắt T (mm)
Máy
1 Khoan dẩn hướng
Drill ø 7
1400 100 3
Phay
CNC
2
Khoan 6 lỗ bulong
M12

Drill ø
10.5
1000 80 3
Phay
CNC
3
Khoan lỗ lắp bạc
cuống phun
Drill ø 12
900 100 3
Phay
CNC
4
Phay 4 chốt đònh

End Mill
ø 12
2500 500 1
Phay
CNC
5 Taro M12
Taro ø
M12
100
Phay
CNC
6
Phay phá thô mặt
khuôn và 2 hốc hở
End

Millø16
2000 1000 1.5
Phay
CNC
7
Phay tinh mặt
khuôn và hai hốc
hở
End
Millø16
2500 300 1
Phay
CNC
8
Phay tinh profile
biên dạng lồi
End Mill
ø8
2800 500 1
Phay
CNC
9
Phay 4 hốc trong
và 8 vấu lồi
End Mill
ø6
2500 400
Phay
CNC
10

Phay tinh mặt
cong
Ball Mill
ø4
3000 600
Phay
CNC
11
Phay Runner ø 8
Ball Mill
ø8
2500 600 0.5
Phay
CNC
12
Phay Runner ø 4
Ball Mill
ø4
3000 600 0.3
Phay
CNC
SVTH: Ngô Tấn Phú, Nguyễn Xuân Tây 82
Phần 3: CHẾ TẠO KHUÔN
13 Phay rãnh 1mm
End Mill
ø1
3500 300 0.3
Phay
CNC
14

Khoan đường
nước
Drill
ø 8
500 80
Phay
CNC
1.4.2. Lập trình gia công
 Khoan dẫn hướng
Sau khi thiết lập chi tiết, phôi, máy, chuẩn lập trình, lùi dao (retract) như các
bước đã nêu trên ta lập chu trình gia công.
 Trong Menu Manager/ Manufacture/ Machining/ NC Sequence/
Holemaking/ 3Axis/ Done/ Deep/ Constant Pẹck/ Done xuất hiện SEQ SETUP
đánh dấu vào Name.Tools, Parameters, Hole và chọn Done
- Name: khai báo tên chu trình
- Tool: khai báo dụng cụ cắt
- Parameters: khai báo các thông số gia công
- Holes: khai báo lỗ gia công
 Đặt tên chu trình: “KHOAN_PHI7”
Tiếp theo sẽ xuất hiện hộp thoại Tool Setup như hình:
Hình 3.5 Thiết lập dao
 Ta thiết lập các thông số dao
Sau khi thiết lập xong chọn OK xuất hiện hộp thoại Parameters và thiết lập các giá
trò trong Parameters:
SVTH: Ngô Tấn Phú, Nguyễn Xuân Tây 83
Phần 3: CHẾ TẠO KHUÔN
Hình 3.6 Parameter
 Khai báo lỗ gia công trong hộp thoại HoleSet (thiết lập lỗ)

Hình 3.7 Holeset Hình 3.8 Mô phỏng gia công

Sau khi khai báo ta mô phỏng đường chạy dao được kết quả như hình trên
 Phay thô mặt trên
Để phay thô mặt này ta chọn chu trình phay volume.
Thực hiện:
Sau khi thiết lập phôi, máy gốc tọa độ, retract ta thực hiện các bước sau:
 Trong Machinning/ NCSequence/ Volume/ 3Axis/ Done
 Đánh dấu vào các mụcName, Tools, Parameters và Volume
 Đặt tên chu trình
 Chọn dao: nhập dao Endmill ø16
 Thiết lập parameter như sau:
SVTH: Ngô Tấn Phú, Nguyễn Xuân Tây 84
Phần 3: CHẾ TẠO KHUÔN
Hình 3.9 Parameter
Để xuống dao tốt khi gia công ta thiết lập trong Parameter RAMP_ANGLE=
15 ¨
 Tạo thể tích gia công
Chọn biểu tượng: sau đó Extrude ra thể tích như sau:
Hình 3.10 Tạo thể tích gia công
Trim thể tích Extrude để được thể tích cần gia công
Vào Edit/ Trim/ Chọn chi tiết gia công/ Kết thúc lệnh sẽ được thể tich cần
xác đònh.
SVTH: Ngô Tấn Phú, Nguyễn Xuân Tây 85
Phần 3: CHẾ TẠO KHUÔN
Hình 3.11 Thể tích gia công
 Playpath ta được kết quả như hình3.11
Tương tự như các bước để khoan trên ta lập trình cho các bước công nghệ tiếp
theo và được các kết quả:
Phay lỗ bạc đònh vò, gia công thô, tinh mặt trên



Hình 3.12 Mô phỏng gia công
Kết quả gia công mặt cong, runner, rãnh phi1 và mô phỏng đầy đủ.
SVTH: Ngô Tấn Phú, Nguyễn Xuân Tây 86
Phần 3: CHẾ TẠO KHUÔN


Hình 3.13 Mô phỏng gia công dạng Wireframe
Kết quả kiểm tra bằng Vericut:
Hình 3.14 Mô phỏng gia công dạng Vericut
1.5. Gia công khuôn dưới (Cavity)
1.5.1. Chế độ cắt
Chế độ cắt được tính toán tương tự như gia công khuôn trên
SVTH: Ngô Tấn Phú, Nguyễn Xuân Tây 87
Phần 3: CHẾ TẠO KHUÔN
TT Bước công nghệ Dao
Tốc độ
trục
chính S
(vòng/ph)
Vận tốc
cắt
V(mm/
phút)
Chiều
sâu
cắt
t(mm)
Máy
1
Khoan ly lói ø6 Dril ø6

1400 100 3
Phay
CNC
2
Khoan ty lói 8
và khoan dẩn
hướng các lõ
mặt dưới
Drill ø8
1200 100 3
Phay
CNC
3
Khoan lỗ bulong
M12
Drill
ø10.5
1000 100 3
Phay
CNC
4 Khoan 4 ty hồi
Drill ø12
900 100 3
Phay
CNC
5 Taro M12
Taro
M12x1.7
5
80

Phay
CNC
6
Phay lỗ gắn lòõ
xo
Endmill
ø12
2200 600 1
Phay
CNC
7
Phay 4 chốt đònh

Endmill
ø12
2200 500 1
Phay
CNC
8
Phay thô 2 hốc
bên
Endmill
ø12
220 800 1
Phay
CNC
9
Phay tinh 2 hốc
bên
Endmill

ø12
2500 500 1
Phay
CNC
10
Phay thô lòng
khuôn
Endmill
ø8
2200 800 1
Phay
CNC
11
Phay thô lòng
khuôn
Endmill
ø6
2200 700 0.8
Phay
CNC
12
Phay tinh
Profile thành
bên
Endmill
ø4
3000 500 1.5
Phay
CNC
SVTH: Ngô Tấn Phú, Nguyễn Xuân Tây 88

Phần 3: CHẾ TẠO KHUÔN
13
Phay tinh các
mặt cong
Ballmill
ø4
3500 500
Phay
CNC
14
Phay runnner
ø4
Ballmill
ø4
3000 600 0.3
Phay
CNC
15
Phay runner ø 6
Ballmill
ø6
2800 600 0.4
Phay
CNC
16
Phay runner ø 2
Ballmill
ø2
3800 300 0.2
Phay

CNC
17
Khoan lỗ lắp BL
M6
Drill
ø5.2
1600 100 3
Phay
CNC
18 Taro M6
Taro
M6x1
100
Phay
CNC
19
Khoan đường
nước
Drill ø8
500 80 2.5
Phay
CNC
20
Khoan lỗ lắp BL
M10
Drill
ø8.7
1100 100 3
Phay
CNC

21 Taro M10
Taro
M10*1.5
100
Phay
CNC
1.5.2. Lập trình gia công
Đối với khuôn dưới ( Cavity) việc thiết lập các chu trình gia công tương tự
khuôn trên
 Chu trình gia công Surface
Tương tự ta cũng thiết lập các thông số ban dầu như hình:
SVTH: Ngô Tấn Phú, Nguyễn Xuân Tây 89

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×