Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi đốt dầu do công suất 1,5 tấn h

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.69 KB, 40 trang )

MỤC LỤC
-^TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
NGHIỆP TP. HCM

Í ỆỊUị ~

I

"T‘
Hình 4.ĩ: Tháp dĩa........................................................................................................
VIỆN KHCN & QUÁN LÝ MÔI TRƯƠNG 37
T

"

Tiểu luận môn

KỸ THUẬT KHỐNG CHÊ Ô


NHIỄM KHÔNG KHÍ VÀ TIÊNG
ỔN
Tẽn chuyên đế:


LỜI MỞ ĐẦU
Như ta đã biết thời đại ngày nay là thời đại công nghiệp hóa; hiện
đại hóa đất nước, cuộc sống ngày càng nhộn nhịp, dân sô thê giới ngày
càng tăng thì đòi hỏi sản phẩm sản xuất từ các ngành công nghiệp, nông
nghiệp cũng phải tăng để phục vụ nhu cẩu của cuộc sống. Bên cạnh
những lợi ích mà con người đạt được thì cũng kèm theo đó là một sô


hiểm họa phát sinh từ các quá trình hoạt động của các công ty xí nghiệp
và đặc biệt là hoạt động của các khu công nghiệp đã thải ra bầu trời một
lượng khí độc ô nhiễm đáng kể như (Bụi, SOx, NOx, COx, HC1, H2SO4,
S....).
Các loại khí độc này là một trong những nguyên nhân làm ảnh
hưởng mạnh đến sức khỏe của con người và động vật, gây nên hiện
tượng hiệu ứng nhà kính, mưa axit, làm mất cân bằng hệ sinh thái,...
Do vậy để giảm được những mối hiểm họa đó, giúp cho môi
trường sinh thái được trong lành thì cần có những biện pháp, những quy
trình xử lý có hiệu quả. Nêu không được xử lý tốt sẽ dẫn đến hàng loạt
các hậu quả môi trường không thể lường trước được.


CHƯƠNG 1: TONG QUAN
1.1.

Khái niệm chung

Không khí gồm 78,09% N2; 20,94% ơ2; 1- 4% hơi nước; 0,03% cơ2;
các khí trơ khác như Xe, He, H2.
Ô nhiễm không khí là sự có mặt của các chất trong khí quyển sinh
ra từ hoạt động của con người hoặc các quá trình tự nhiên và nêu nồng
độ đủ lớn và thời gian đủ lâu chúng sẽ ảnh hưởng đến sự thoải mái, dễ
chịu, sức khoẻ hoặc lợi ích của con người hoặc môi trường.
Đôi với môi trường không khí trong nhà cần phải kể thẽm các yếu
tồ vi khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ, gió.
1.2. Nguồn gốc phát sinh
❖ Tự nhiên
Khí, bụi thoát ra từ núi lửa, cháy rừng. Các khoáng chất có tính
phóng xạ trong tầng địa quyển do tác động bởi các tia vũ trụ phát tán vào

môi trường không khí thông qua các hoạt động tự nhiên của lớp vỏ trái
đất.
Gió, bão mang bụi và keo muối từ biển hay từ đất liền di chuyển
đến các vùng khác trẽn trái đất.
sản phẩm của các phản ứng hoá học trong tự nhiên: trong khí
quyển, các phản ứng hoá học luôn luôn diễn ra, ngay trong tầng không
khí thấp sát mặt đất, các khí hay hơi cũng luôn luôn chuyển hoá thành
chất rắn, chất lỏng nhờ các quá trình oxy hoá hay đông đặc. Trong tầng
khí quyển cao hơn, các chất khí chuyển hoá hóa học do phản ứng quang
hoá...


♦> Nhân tạo


Giao thông vận tải
Các phương tiện giao thông vận tải khi hoạt động thải vào không

khí từ 150-200 chất, trong đó có các chất ô nhiễm chủ yếu là bụi, các khí
oxit cacbon (COx: co, CO2), hydrocacbon, chì... LƯỢng xe ô tô trên thê
giới đến cuối thê kỉ 20 đã đạt đến 500 triệu chiếc, trong đó Mỹ là nước
có nhiều ô tô nhất, bình quân 0,73 chiếc/người. Theo sô liệu của Cục
thống kê, năm 1999 nước ta có khoảng 500.000 xe ô tô và 6.500.000 xe
gắn máy các loại. Ở Thành phô Hổ Chí Minh lượng xe gắn máy các loại
vào khoảng 1,5 triệu chiếc.


Sản xuất công nghiệp

Các ngành công nghiệp phát triển đi kèm với ô nhiễm không khí

như: sản xuất phân bón, hóa chất, luyện kim, hóa dắu, giấy, công nghiệp
thuộc da,... Phần lớn khí thải sinh ra do đốt các sản phẩm dầu mỏ với
các chất ô nhiễm là CO2, co, NOx, SO2,... Mỗi năm luỢng khí CO2 sinh
ra do đốt nhiên liệu thải vào khí quyển đến trên 5 tỉ tấn, đồng thời tốc
độ gia tăng hàng năm là 0,5%. Hàm lượng CO2 trong khí quyển của thê
kỷ trước là 300 ppm, đến năm 2000 tăng lên 365 - 380 ppm và trong
tương lai còn tăng nhanh hơn nữa. Ngoài ra, hàng năm công nghiệp còn
thải ra 200 triệu tấn SO2, 150 triệu tấn oxit Nitơ và 110 triệu tấn bụi.
Nhà máy gang thép và luyện kim màu cũng thải vào khí quyển các loại
bụi vô cơ và bụi kim loại độc hại. Các nhà máy hóa chất thải ra các chất
kích thích, chất ăn mòn, chất có mùi hôi thối vô cơ và hũti cơ. Nền công
nghiệp của Việt Nam gắn đây đã phát triển đủ tất cả các ngành nghề,
với sản lượng tuy chưa cao nhưng do sự lạc hậu về công nghệ, thiết bị
cũ, nên tỷ lệ thải chất thải rất cao và đã hình thành các khu ô nhiễm công
nghiệp cực bộ, đặc biệt là các khu công nghiệp (KCN) cũ tập trung. Các
khí thải từ nhà máy ở nước ta thải ra ngày càng lớn và đa dạng.


Ngành sản xuất

Các chất ô nhiễm đặc trưng

Naành côna nahiêp năna lương
Bảng 1.1:
Các chất
nhiễm
đặc trưng
không
khí ôtrong
máy nhiệt điện, • Ốlònhiễm

nung,
Bụi,
nồiSOx,
NOx,nhà.COx, hydrocacbon
hơi đốt bằng nhiên liệu hóa aldehyt.
ô nhiễm do sinh hoạt của con người chủ yếu là bếp đun và
thạch: than đá, dắu mỏNguồn
(DO, FO)
lò sưởi sử dụng các nhiên liệu than, củi, dầu lửa, khí đốt... Nhìn chung,
Ngành công nghiêp luvên
kimô nhiễm này nhỏ, nhưng thường gây ô nhiễm cục bộ trong một
nguồn
phòng nhỏ hay trong ngôi nhà. Các chất ô nhiễm là bụi tro, oxit cacbon
Luyện kim, đúc
Bụi,
2, (SO
COx
(CO,
CO2khí
), đốt
HF,
(CO, CO2), oxit
1ƯU SƠ
huỳnh
2), hơi
dầu xăng,
(gas),...
chì
Các sản phẩm tạo điều kiện tiện nghi cho cuộc sống của con
Ngành công nghiêp hoá

chât
người cũng tạo ra các chất ô nhiễm không khí: sử dụng chất tẩy rửa,
thuốc xịt khử mùi, sơn vecni, keo dán, thuốc nhuộm, thuốc uốn tóc, hơi
- SOx(SO2,SO:0.
sản xuất hoá chất cơ bảndung môi hữu cơ như axeton
(CH3COCH3), íormaldehyt (HCHO)...; máy
photocopy sinh khí ozon- (O3);
vực nhà xe, nơi đậu xe máy sẽ phát
NH3khu
.
thải
vào
không
khí
hơi
xăng
dầu

các
hỢp chất hữu cơ.
- Axit suníuric
- CI2, HC1
Nhà

Các sinh hoạt cá nhân như hút thuốc sinh ra bụi và các khí monoxit
- Amoniac
sản xuất phân bón
cacbon (CO), Bụi,
nicotin... Khói
chất

ô nhiễm
nhất trong các
HF,thuốc lá làSiF
SOlớn
3
4,
- Superphotphat,
phân kín
lân như
nungtrong
môi trường
ôtô,
tàu Hhoả,
CO, CO
2, NH
, SO2ở cửa hàng, trong lớp học, phòng
chảy
làm việc,...
- Ure
Lọc dầu
Naành
sản

Các chất
ô nhiễm không bụi,
khí sinhCOx,
ra do phân
hủy chất thải sinh
Hydrocacbon,
SOx,

NO*.
hoạt từ ao, hồ, cống rãnh, bể tự hoại hoặc từ các thùng chứa rác, bô rác,

côna
dutig

nahiên
váíyếuliêu
xăv
... chủ
là mêtan

xuất xi
dựng

(CH4),

suníua hydro

(H2S),

amoniac

(NH3),

mùi hôi

thôi của cá, thịt ươn,...
CO, CO2, SO2, NOx, HF
măng, vật liệuBụi,xây

LƯỢng phát thải chất ô nhiễm không khí từ nguồn tự nhiên lớn

Tôn mạ kẽm

loại,nhân
NH3tạo
, HC1,
SO2 phân bồ đồng đều trên thê giới.
hơn nhiều so Bụi
với kim
nguồn
nhưng

Ở khu tập trung đông dân cư thì mật độ phát thải do con người tập trung
Naành côna nahiêv nhe
cao hơn và giaBụi,
tăngxơ
mức
độhỢp
tác hại.
sỢi,
chất hữu cơ

Dệt, nhuộm
Sản xuất giấy

1.3.

Đặc tính khímùi
thải ỉò hơi đốt

Bụi,
hôidầu DO (H2S,
metylmercaptan,
Clo lò hơi đốt dầu DO sinh ra
Trong quá trình hoạt độngdimetylsuníit...),
của các hệ thống
cácxuất
chất khí ô nhiễm đặc trưng
như ôbụi,
COx,
NOx,
SOx...
Ngành sản
Các chất
nhiễm
đặc
trưng

Gốm sứ, thuỷ tinh

Bụi, COx, HF

Keo, sơn, vecni

Bụi, hỢp chất hữu cơ

Xà bông, bột giặt

Bụi, kiềm


Sản xuất thuốc lá

Bụi, mùi, nicôtin , menthol

sản xuất thuốc trừ sâu

Bụi, thuốc trừ sâu


Công nghệ thuộc da

Mùi hôi

sản xuất nhựa, cao su, chất dẻo

Bụi, mùi hôi, hỢp chất lưu huỳnh

Nqành cônq nghiêp thưc phẩm

CHƯƠNG 2: ẢNH HƯỞNG VÀ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI

Sản xuất nước đá

TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI

Chê biến hạt điều

Bụi, mùi hôi, phenol

Chê biến sữa, thịt, cá, hải sản

Mùi
2.1. Khí COx

hôi, clo,
CFC . )

ng độ CO

ng
NO2
100
- 200

nhân

lạnh

(NH3,

2.1.1. Tới
con người (NH ),
amoniac
mùi
hôi
3
(suníuahydro
(H2S),
mercaptan...);
Cacbon monooxit
là một khí độc, con người có thể chết đột ngột

(Nguồn: giáo trình hóa môi trường của Hoàng Thái Long- ĐH Khoa học
khi tiếp xúc hít thở khí co, nó tạo hỢp chất bền với hemoglobin (mạnh
%
Chuyển Ảnhhóa hưởng độc hại đối với con
gấp 250 lần so với O2). CO có thể thê O2 trong hemoglobin tạo
ra
Huế)
người
Hb02cacboxy-hemoglobin,
-> HbCO
do đó làm giảm khả năng tải 02CỦa máu:
2.1.2. Tới cây cỏi (thực vật)
Rối loạn khả
phán + đoán,
giảm
02Hb năng
+ co ^ COHb
O2
Thực vậttầm
ít nhạy
nhìn cảm với co so với con người và động vật, nhưng
khi nồng
đọ độc
co cao
làm
choù látai,rụng,
bị mặt,
xoắn buồn
quăn,nôn,
cây

Nhiễm
cấp(100-10000
CO thườngppm)
bị đau
đầu,
chống
non bịẢnh
chết, cây
côi
chậm
phát
triển.
%
Chuyển
hóa hưởng độc hại đối vói con
mệt mỏi, co giật rồi bị hôn mề. Nêu bị nhiễm nặng thì bị hôn mê ngay,
người
Khí NOx
Hb022.2.
-> HbCO
chân
tay mềm nhũn, mặt xanh tím, bị phù phổi cấp. Nhiễm độc mãn tính
Đau đẩu, chóng mặt, mệt mỏi
2.2.1. bịTới
CO thường
đaucon
đẩungười
dai dẵng, chống măt, mệt mỏi, sút cân.
Ngất, bất tỉnh
NO

có khả
tạo hàng
liên kết
hemoglobin
nhưtrúng
co (mạnh
Mỗi cũng
năm trên
thê năng
giới có
trămvới
người
bị chết do
độc khí
Chếtlẩn
sauso
vàivới
giờ khí CO), làm giảm hiệu suất vận chuyển Oxy của
gấp 1500
CO
máu.
Song, trong
bị ômôi
nhiễm,
lượng
NO khoa
thấp học
hơn công
nhiềunghệ
lần và

so
(nguồn:
giáo không
trình kỹkhí
thuật
trường
của viện
với khíChết
CO,rất
vì nhanh
vậy tác động của nó đến hemoglobin cũng nhỏ hơn nhiều.
quản lý môi trường - Trường ĐH Công Nghiệp TPHCM)
Khi
cấp
cứu
bị con
nhiễm
độc co, trước hết phải đưa nạn nhân
Mức
hạingười
đối với
người
Khí độ
NOđộc
2 với
nồng
lOOppm
có thể làm chết người và động vật chỉ
Thời độ
gian

ra chỗ
thở độ
oxy5ppm
để phản
sau
vàithoáng
phút, và
vớicho
nồng
có ứng
thể giải
gây hấp
tác co
hạixảy
bộra:
máy hô hấp sau
mấy phút tiếp xúc, với nồng đô 15 - 50 ppm gây hiểm cho tim, phổi, gan
phơi nhiễm
sau vài giờ tiếp xúc, với nồng độ khoảng 0,06 ppm cũng có thể gây bệnh
Bảng
2.1người
Ảnhnếu
hưởng
độclâu
hạidài.
của CO đối với con người Ở các nồng
phổi cho
tiếp xúc
Viêmnhau
phổi khi phơi nhiễm 6-8 tuắn

Dưới 1 giờ độ khác
NO2 là loại khí gây nguy hại nhiều đến con người.
Bảng 2.2 Ảnh hưởng độc hại của NO2 vói con người Ở các nồng độ
Dưới 1 giờ
Hủy
hoại
khí
quản,
chết
nếu
phơi

Chăn nuôi

ng độ CO

tác

nhiễm 3-5 tuần
ngày

khác nhau


ng độ (ppm)

Thời gian tiếp

3 - 0,5


liên tục
Viêm cuống phổi
nó có thể gây tác hại đến người già, người có bệnh đường hô hấp, tim
Hình 2.1. Ảnh hưởng NO đến Hình 2.2. Ảnh hưởng của NƠ 2
mạch.
quang hỢp
đếnngười
quang hỢp
ảnh hưởng
của
SƠ2của
đốinão
với con
20 Bảng
giây 2.3. Một số Thay
đổi hoạt
động

- 1,4

- 1,5

15 phút
30 phút
> 6 giờ
> 6 giờ
> 6 giờ

Ảnh hưởng


Khi Ngửi
nồng thấy
độ NOx
mùi lớn hơn 0,5 ^ 0,7ppm chúng sẽ làm giảm sự
quang hợp. Hình 3.1 và 3.2 cho thấy rằng NO và NO 2 làm giảm sự quang
hỢp với nhiều
mức
độthị
khác
Tăng độ
nhạy
giácnhau đối với cùng thời gian tác động, sự
giảm quang hỢp đạt đến trạng thái cân bằng đối với NO nhanh hơn đối
Ngạt
mấtmôi
khảtrường
năng khứu
với NO2 và
sauthởkhi
hết ôgiác
nhiễm, sự quay trở lại trạng thái
ban đầu đối với NO nhanh hơn đối với NO 2. Trong những vùng đô thị
Co đường
hô hấp
quản, phổi)
hóa cao (nồng
độ NO*
đạt(khí
khoảng
3,93ppm), sự quang hỢp có thể bị

giảm
đi 25%.
(Nguồn:
giáo
trình hóa
môicótrường
Hoàng Thái Long- ĐH Khoa học
Tổn thương
phổi
thể hồicủa
phục
2.2.3.
Tới tê
quá
trình
Phù
phổi nước,
liệt,
chếtphát ưỉển kinh tê xã hội

Huế)
> Không khí ở thành phô và khu công nghiệp bị ô nhiễm NOx mạnh.
Tớithành
cây côi
(thực
vật)học.
NO2.2.2.
và NO2 hình
khói
quang

> NOx làm phai màu thuốc nhuộm vải, làm hỏng vải, làm hoen gỉ
NOx chỉ ảnh hưởng đến thực vật khi nồng độ của nó đủ lớn.
kim loại.
Người ta thấy ở vùng đô thị hóa cao, nồng độ NOxđạt khoảng 3,93ppm,
2.3.
Khí SOx
sự quang hỢp của thực vật chỉ giảm đi 25%.
2.3.1. Tới con người
Một sô thực vật nhạy cảm đối với môi trường sẽ bị tác hại khi
nồng độ NƠ2 1 ppm và khoảng thời gian tác động trong khoảng một
Khí nồng
suníurơ
hại chủ
yếu ở
đường
hô hấp,
gây
ngày, nếu
độgây
N02tác
ít, chỉ
độ 0,35
ppm
thì thời
giankích
tác thích
động và
khoảng
một
tháng.

ngạt.
Hầu hết mọi người đều bị kích thích khi nồng độ SO 2 trong không
khí bằng hoặc cao hơn 5 ppm. Những người nhạy cảm có thể bị kích
Ngoài ra NOx còn ảnh hưởng tới quá trình quang hỢp.
Ti lê ffia
tãiie
Ti lệ
tans độc
co2 SO2 ở nồng độ
thích
ngay
ở CO>
nồng độ thấp hơn 1-2 ppm SO
2. cia
Nhiễm
cao hơn 5-10 ppm SO2 có thể gây co thắt phê quản mạnh.
Ô nhiễm SO2 kèm với khói có thể gây ra hiện tượng synergism, đặc
biệt trong các sự cô sương khói kiểu London.
Mặc dù nồng độ gây chết người khá lớn, đến 500 ppm, nhưng khí
SO2 vẫn được xem là tác nhân gây ô nhiễm không khí đáng kể nhất, do

50

100

150

200

50


100

150

200


Thành phần cháy

% trọng lượng

c

84.6

H

11

TÍNH
TOÁN

0.3
2.3.3. CHƯƠNG
Tới quá3:trình
phát
triển VÀ
kinhTHIÊT
tê xã hội

0.2

0
N

3.1.
Tính 1.6
toán thiết kế hệ thống xử lý bụi bằng cyclon
■ Làm thay đổi tính
năng vật liệu;

s

ĐỘ tro(A)
ĐỌ ẩm(W)
v

so2

tính toán:
■3.1.1.
Làm thay SỐ
đổi liệu
màu
0.3 sắc các loại đá;
2
Khối lương
riêng
của
dầu

DO
dv= =hoàn
0,97kg/l
LƯỢng
khí
trong
spc vào
với hệởcyclon:
sô 15°C:
cháy không
toàn
vận
tốc
khí
20
m/sq = 0,06
■ Ăn
mònCO
kim
loại;
=

LƯỢng Vdầu
cắn đốt ~trong
B = 2(m
* 0,97
= 1,94
kg/h
=1,865.10
TỊ.Cp1Q

= giờ:
9,467xl0'
chuẩn/
kg nhiên
Lưuco lương
khí thải:
= 5000 m
Vh
= 1.39
m 3/sliệu)
0,011 (nrì chuẩn/ kg
Các
lượng
của quá
trìnhphẩm
cháyvà
được
tính:dùng.
■ đại
Giảm
độ bền
của sản
đồ tiêu
LƯỢng
Ta CO2 trong
có: spc w
X
H
=
Q/V

2

V

3

3

H2O

0,683.10_2.Sp

=

nhiên liệu)

_2
V
.(l-/7)C
= 1.158
(m3 chuẩn/
kg nhiên liệu)
2 = 1,853.10
LƯỢng
kkCokhô
cắn
quáptrình
o
Vi thiết cho
X

Vcháy
A
D2=1.39/20
=0,111HP+0,0124Wp+
0,0016dv;= 1^655
LƯỢng hơi nước trong spc
5
•=>Vo =D0,089C
= p0.746
. Ta chọn D = 0.8 m
+ 0,264Hm
p - 0,0333(0 p —S p )= 10,476 (m chuẩn/ kg nhiên liệu)
(mH chuẩn/ kg nhiên

LƯỢng N2 trong spc

liệu)

Đường kính ống ra: D'c= 0.373 m => Dc=0.4 m

Đường kính ống đứng : Dd= 0.1865 m =>Dd=0.2 m
LƯỢng không khí ẩm cần thiết cho quá trình cháy
Chiều cao Ống vỏ: Li = 2xD= 1.492 m =>L1= 1.6 m
t = 30°c,(p = 65% => d = 17 (g/kg)
Chiều cao phẩn nón: L2 = 2xD =1.492 m =>L2=1.6 m
(Nguồn: giáo trình hóa môi trường của
Hoàng Thái Long- ĐH Khoa học
vư =(l+0,00l6đ)Vo = 10,760 (m3 chuẩn/ kg nhiên liệu)
Chiều cao cửa vào: H= 0.5D= 0.373 m =>H= 0.4 m
Huế)

LƯỢng
Chiều
kk ẩm
rộng
thựccửa
tế với
vào:
hệ sô
B=thừa
0.1865
kk a =m1,4
=> B= 0.2 m
2.3.2.
cây
côi (thực vật)
Chiều
cao ỐngTới
ra: L
3= 0.249 m =>L3=0.27 m
Va =(l+0,0016d)V0 = 10,760 (irrì chuẩn/ kg nhiên liệu)
> Đối với thực vật, ở nồng độ cao, SO 2 phá hủy các mô lá, làm hư
hại kk
vùngẩm
rìathực

nằmhệautocad)
giữa
độ ẩm tương đối
3.1.2.
thiết

kê vùng
(kèm
phai
LƯỢng
tê với
sõ các
thừagân
kk lá.a Khi
= 1,4
trong không khí tăng lên thì tác hại của SO 2 đối với thực vật cũng
vt =lên.
aV aTác
= 15,064
(nrìtrở
chuẩn/
nhiên trọng
liệu) khi những lỗ nhỏ trên
tăng
hại này
nên kg
nghiêm
Đốt
2 lít bì
dầubềDO
thành
trọng
sử dài
dụng
lớp biểu
mặtcódùng

để phần
trao đổi
khílượng
bị nởcóra.thành
Tiếp phần
xúc lâu
với khí
quyển
chứa SO 2 ở nồng độ thấp sẽ nguy hiểm với cây
LƯỢng
SOđược
2 trong
của
nhiênkhí
liệu
chospc
trong bảng sau:
trồng hơn tiếp xúc với nồng độ cao trong thời gian ngắn.
> Ngoài ra nó còn tác hại đến sự sinh trưởng của rau quả, làm cho
cây vàng lá, rụng lá hoặc bị chết.


V

V

NO„

N2-


- —JTT - - - - -=9,451x10 (m chuẩn/ kg nhiên liêu)
=°’ SV NO X =

4,725x10

LƯỢng
Ơ2 trong không khí
^•PiVO,
thừa
chuẩn/
kgphát
Nồng
độ
thải
chất
nhiễm
LƯỢng
O2SO
tham
gia
phảnôứng
tạo NOx
Tải
lượng
2, pcác
= 2,926
L=
=0 0133mVs
10Vo
•V2MS0=0,21(a-l)V

,B.ft0ĩ =0,0173a g/s
(m3 chuẩn/ kg nhiên liệu)
' ầ?-| 3=0,60304
4NOx
3
3
S0
=
50
/
ỈT
=1,3
g/m
LƯỢng N2 tham
gia
phản
ứng
tạo
2
Vo, =3600
V N0 =9,451x10 m (m chuẩn/ kg nhiên liệu)
NO
NOx
trong
Spc
-*- LƯỢng
=
M
/L
3

CO =
r =0,479
g/m3
1,046.10-LƯỢng
spc tổng
cộngcoở điều
kiện chuẩn
(m3

nhiên liệu)

2

3600

CƠ2 = CO 'K =124,736 g/m3
VHi0 +5939-2005C
VVj + v 0ì + loại
Vvo>B)- vw, - V0ỉ'=16,034 (m3 chuẩn/ kg
Đại lượng( đơn vị: = VSOj + VCOi + V co +TCVN
3
NO X = M NO X /L T =0,786 g/m
SỎ2
500
nhiên
_2
3
3
JVp +0,79.V
CO

1000
f = 11,902 (m chuẩn/ kg nhiên liệu)
BụiV=Nĩ =
M b0,8.10
ui /L 7 =21,697 g/m
CO2
Không qui dinh
liệu)
Tiến
hành
làm
lạnh
hạ nhiệt độ khói thải xuống 60°c ta xác định lại
NOx
1000
Bụi
400 (tkhói=150°C)
lương
khói thực
spc ởtêđkvàthực
lưu lượng
xáctêđịnh
các thông sô về nồng độ các chất khi trong
M

2

khói thải ta có sô liệu như sau:
LƯU lượng khói spc ở đk thực tê (tkhói=60°C)
_ y s pc- B T 2 _ 16,034* 1,94*(273 + 60)

r

Nồng

~~ 3600

-

= 0,0105(m3 /s) = 37,8(m/h)
3600*273

độ các chất ô
1647,62(mg/m3)

nhiễm



60°c

Cs02 Cco =

607,33(mg/m3)

Ccơ2 —
C NOX

158 000(mg/m3)

= 99,619(mg/m3)


Tải lượng tro
CO,bụi
p =a 1,25
= 0,3
10 .a.Ap.B -3 233X10~4
ỈÓ\Vrn.B.prn
3600

,

-----m ' Hco =6,377x10_33 g/s
18
Với M
NO X = 1,723.10 .B' (kg/h)
3600
Tải lượng CO2, p = 1,977
103ym .B.prn *
Fc0i
Nhận thấy: SO
2 vượt
tiêu chuẩn cho phép, cần phải xử lý trước khi thải
-----^
=1,659
ra môi trường
3600

Tải lượng*NOx
Các
thông


ban
s KÝLưu
lượng
dòng
khí
thải
V
=37,8
M
s
Nồng
độ
S02
ban
đắu
c
=1,64762
s
Nhiệt
độ
dòng
khí
thải
đẩu
vào
tl
=
s Chon nhiêt đô làm viêc của thiết bi tk =32°c
5


đầu:
mVh
g/m3
60°c

4

m3


hh

333
RT

760

22,4

760 * 0,082 * (273 -1-60)

S Chọn dung môi phun vào tháp đệm là nước
s Nhiệt độ nước đi vào tháp t = 25°c
S Áp suất làm việc của thiết bị p = 800 mmHg
V Hỗn hỢp khí xem như gồm S02 và khí thải
G hh = lA56( kmo Ị/ h ) = 1456(moỉ/h)

Nồng độ SO2 ban đầu
3.2.2.

Xác
định các /dòng
C so =
= 0,0257(mo/
m3) vật chất - Đường cân bằng pha
Nồng độ hỗn
hỢp
khí1,64762
thải

c =TPF —_________ __________________—— =0,0385(/T7o/ / / ) =38,5(mo/ / m

Nồng độ phần mol SO2 đắu vào
- Pha khí
_ c, _ 0,0257
y
~ c~ 38,5

3
lượng hỗny ứ hỢp
khí thải
= 0,668*10“
(moi so 2 / moỉhh)


__ _ . ,273. . ,800. . 1
G hh = 37.8 *(LL- )*(L—-)* —-

Tỷ suất mol SO2 trong pha khí

d

Y y ứ 0,668*10-3
l-yd 1-0,668 *10“3

0,668*10'

Nồng

độ

kmol hh khí

mol

SO2

đầu

ra

Lấy theo tiêu chuẩn Việt Nam 5939 - 2005
Cs02ra - 0,5(g/m3)
yrc = ——— = 2,026 *10~4 (molSO, /2 molhh)
38.5*64


Tỷ suất mol SƠ2 đầu ra
c


_ yc _ 0,2026 *10~3
-3
3 *10 (mol S02/mol khí)
= 0,2026
~i-y c ~ 1-0,2026*ìcr

Suất lượng SO2 ban đầu

= Ghh*yă =1456(moíhh/Ị*0,668*.10-2 molSO,

G so ,

mol hh

= 0,97261

SO,
Suất lượng mol của cấu tử trơ

Gtr = Ghh.(l - YB) = 1456*(1 - 0,668*103) = 1455,027 (mol/h)
Hiệu quả của quá trình hấp thu
0,668-0,2026
*100% = 69,67%
0,668

LƯỢng SO2 bị hấp thụ

MSOĩ = GSOĩ* n =0,9726*69,67%
M so , =0,6776('»<%)
LƯỢng SO2 còn lại

G'SO2 =G SŨ2 -M SO Ĩ =0,9726-0,6776
G'so, =0,295('»<%)
Suất lượng hỗn hỢp khí thải đầu ra
G' hh =G ưô +G' S02 =1455,027 + 0,295
G'hh =1455,322K%|
Khối lượng riêng của hỗn hỢp khí thải
_ Tì +yr _ 0,668*10^+0,2026.10~(i _ 353 *

Stb 2

2

7ịkmolS02/

/kmoỉhh



_ y tb M so 2 + ịl-yJ.Mw< _4,353*10"7*64 + (l-4,353.10“7)*29
22,4
,4* -

Khối lượng mol của hỗn hỢp khí

( 273 + 32 \

273


y


1+(1 - m ) X 1+(1-47,5)V

{ r

- ƯÔ

M*„ = y, b M SOi +(1 -ỵj.M u = 4,353 *10~7 * 64 + (l- 4f353.10~7 Ị * 29

Xác định điểm Xcmax

M„,=29(dv.c)

Giả
sử trình
dung đường
môi ban
đầu đichovào
sạch,thụxđ SƠ
=02
Phương
cân bằng
quá tháp
trình đệm
hấp làthụ nước
khi hấp
Ta xét giao điểm đường làm việc với đường cân bằng là điểm (Xc,Yd)
bằng
nướcY*cb = Yd = 0,668 * 10 3(mol/h) thế vào phương trình đường làm
Lúc này

H 38000
việc ta có

m = ^ =
p 800

= 47.51 (t=32°c, H =38000)

J

Trong đó: H là hằng sô Henry để xác định đường cân bằng
Phương trình đường cân bằng
mX _
47,5X
V = mx Y =-------------------------=---------—- --- -

0,668 *10-3 = 47’55—--------------=> Xcmax =1,405*10-\molSO, /moỉhp)
l+(l-47,5Xcmax)

Xác định lượng dung môi tối thiểu cần cho tháp
Gun_ Yn-Yc
Gtrô XCina,-Xfi

Yf,-Y c

X Cm -X n
y
3

(o,668*10~ -0,2026*10

=

1455,027ịmoj^j*

= 48197Ímoj^|

(l,405*10~5 -0)

( moỉ SOn
mol khí trô
^ moỉ
SO, ^
mol hp

Lượng dung môi cẩn thièt
Vì trong các thiết bị hấp thụ không bao giờ đạt được cân bằng giữa
các pha điều đó có nghĩa nồng độ cân bằng luôn lớn hơn nồng độ thực tê
LƯỢng dung môi cần thiết lấy bằng 1,5 lượng dung môi tối thiểu
0,3615(kg/s)
Nồng độ dung dịch ra khỏi tháp


L

hp

72295,5
(™ol/h)
1455,027 [rnoì/Ị')
= 49,6867


Gtrô

=> xc = 9,366* 10'6 (mol S02/molhp)
Phương trình đường làm việc đi qua 2 điểm A(0 ; 0,2026 * 103), B(9,366

Chọn vật liệu đệm
Vòng sứ xếp ngẫu nhiên
ơ =240 m2/m3

• Bề mặt riêng

Vđ =0,73 m3/m3

• Thể tích tự do

1 m3 = 95 * 103

• SÔ đệm trong
• Khối

lượng

riêng

vận tôc khí đi ữong tháp
Tháp đệm có thể làm việc ở các chê độ thủy động khác nhau: chê độ
chọn cho sự làm việc của tháp nên vận tốc làm việc được chọn % =
-7-


90%) vận tốc sặc Ws


vận tốc sặc ứng với điểm đảo pha được tính bằng công thức thực
nghiệm

\U,16
= A-X 75.(^)1/4.(^)1/8
G
,b Px

^'^rrPyt
b
Trong đó:
Tháp đệm A = 0,022

pX>pytb • khối lượng riêng trung bình của pha lỏng và pha khí trong
tháp, kg/m3
P x ,Pi :
L

độ

nhớt

của

nước




32°c



25°c,

Ns/m2

tb, Gtbi Suất lượng trung bình của pha lỏng và pha khí trong tháp(kg/s)

ĐỘ

nhớt

p,

của

nước

=0,8937

Độ
px=

102

*


nhớt



của

nước

Ns/m2


32°c

10'3Ns/m2

*

0,7679

25°c

Suất lượng trung bình của hỗn hỢp khí thải
Chọn lượng dung môi và ra khỏi tháp gẩn như bằng nhau
2

*240*1,159
3
9,81* 0,73
*1000
0,8937*10'


-3 A

= 0,022-1,75 *(

củ , = 0,506(m/s) => co =0,9 *íys = 0,45(m/s)

vậy vận tốc dòng khí đi trong tháp

°)y

-

Đường kính tháp
* co v

Vn

Chọn D = 0,2 (m) = 20 (cm)
Tiết diện của tháp
2
2
7Ĩ*P2 _=7T*Q,2
0,0314(m
)

4

_


4

* 3600 * 0,45

0,45(m/s)

U59u/
0,012

1000'


— 0,0002 ^

Kiểm tra chê độ làm việc
4*37,7912
= 0,33 (m/s)
7T*3600*0,22

với D =0,2 m =>®y =
CO s 0,5

vậy chế độ thuỷ động trong tháp ở chê độ chuyển tiếp
Vtbi Lưu

lượng khí trung bình đi qua tháp

v th = Vd +Vc =--------------i^-=37,7912(/n3/h)

Xác định chiều cao lóp đệm

H =noy*hoy

Tính

số

đơn

vị

truyền

khối

n0y

Ta có phương trình đường làm việc:
Y = 49,69^+0.0002
v Y-

0,0002

=> X =-----~~—

_

47,5

47,sx _


0,0002

49,69________
v 49,69 y

- lMl - 4 y,5)x ~ lMl _ 47}Sị
0,956(Y —0,0002)
1—0,936(F —0,0002)

0,668*10'

1^=1

dY
0,956(Y —0,0002)
0,2026*1 o Y
1 —0,936(Y —0,0002)
-3

Bằng phương pháp tích phân số ta tính được n0y = 2,214
Chiều cao một đơn vị chuyển khối


y

K

18*10-6

ơ*//y


Gy p/ V/ V012'

T00(r ^ 0,018*10-3 '

Trong đó:

Mk _ y«*M SOi | (l-y,t)*Ma
"hhk

"SO2

H’kk

ựy : ĐỘ nhớt trung3 bình của pha khí

(1-0,4353 *10~3)* 29

29 _ 0.4353*10~ *64

Chiều

cao tương
fl m ~
ĐƯneski

đương

của


0,013*10-3

1

đơn

vị

0,018*10-3

chuyển

khối

theo

Kaíarov-

=> jUhhk * 0,018*ưr3(lV.s/m2)

Chuẩn sô Reynolds
Re =

4*ítf *ơ„

045*4*1159

y

?


;

= 482,92

htứ = 200(—)12 *—ỉ— = 200(—)12 *—5— = 0,263m

ơCở
240
0.450'4

Chiểu cao của lớp đệm

=> h = htd*n„y = 2,214 * 0.263=0.58 (m)

Chọn

h
Chiều cao của tháp đệm

=

0,60

H =noy*htd + (0,8 -1) = h + 0,9 =0,6 +0,9 = 1,5 m
Tính
trở
lực
tháp
Trở lực tháp đệm khô

X*h*or*ơ*p
4,65* 0,6 *0,452 * 240*1,159 _ _ / A T Í 2, 2
Apkho =------------------= _1----------ỉ — *
-------- ----= 50,49(N / m )

482,92

À=

0,2

Trở lực của tháp đệm ướt

Ap„ =ApMo*(l+A(^)”*A)"*(^r
G, p x M,
*rẺx_y _/0*362 li8 ^ 1,159

0,7679*10~3 02
= 1,13 >0,5

m


Theo bảng IX. 7 Trang 189 - sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa
chất tập 2, ta có A = 10, m = 0,945, n = 0,525, c=0,105
Ap =50>49*(l + 10(^^)u’g45*(-^)u-525 *(0,7679*10~ )u’1053 = 588,95( N / m 2 )
0,012 1000 0,018*10“

Chiều cao cột chất lỏng trong tháp
Gọi hclà chiều cao cột chất lỏng trong tháp (nhằm tạo ra áp lực lớn hơn

tổn thất áp suất trong tháp để giữ cho dòng khí thải vào tháp không đi ra
ở đáy tháp).
Do đó: p.g.h >A Ppư
=>hc > 0,06 m
3.2.3.

Tính toán cơ khí

3.2.3.1.

Tính đường ống dẫn khí

Vì lượng khí hòa tan vào dòng lỏng rất ít nên ta coi như Vd= Vc
Chọn đường kính ống dẫn khí là 4cm
Bề dày đường ông dẫn khí 4mm
3.2.3.2 Tính đường Ống dẫn lỏng
vận tốc dẫn dòng lỏng khoảng 1-3 m/s

Chọn đường ông dẫn nước vào có đường kính là 2cm
Bề dẩy của đường ống dẫn nước vào khoảng 3mm


b) Đường ống dẫn nước ra
LƯU lượng dòng lỏng tại đắu vào và đầu ra không chênh lệch nhiều nên
ta có thể xem lưu lượng dòng vào bằng lưu lượng dòng ra.
Chọn vận tốc nước ra khoảng l,2m/s
Đ4 =

71


-.V,

3.23.3.

Tính

1,301.4
= 0,0196/71
;r. 1,2.3600

=>

Chọn

đường

Ông

dẫn

nước

ra có đường kính 2cm, bề dày
của đường Ống là 3mm

bề

dày

thân


a) Chọn vật liệu
Thiết bị làm việc ở môi trường ăn mòn
Nhiệt độ làm việc 32°c
Áp

suất

làm

việc

800mmHg

=

l,05at

=

l,03.10 5N/m2

Chọn vật liệu là thép không rỉ ( inox) X18H10T gồm có thành phẩn

c<0.1%, Crôm 18%, Niken 12%, Molipden 2%, Titan 1-1.5%, thành phần
còn lại là Fe , thân tháp phần vật liệu chứa đệm được làm bặng nhựa
Acrylic trong suốt để tiện cho quan sát trong quá trình thí nghiệm.
Giới hạn bền = 550.10G(AÌ7m2)

Giới hạn chảy ơc = 220.106 (N/m2)

Chiều dày tấm thép : b = 4-25 (mm)
ĐỘ giãn tương đối ỗ = 40%
Hệ sô dẫn nhiệt: X = 16,3 (W/m.°C)
Khối lượng riêng p = 7900 (kg/nC)
Chọn công nghệ gia công là hàn bằng tay, bằng cách hàn giáp mối hai
bên.


n

2,6

k

Lấy giá trị

với d là tổng đường kính của các ông lỗ, do tren thân có bô trí các lỗ:
Một

cửa

Một

Ống

Một

Ống

tháo


đệm

dẫn

khí

dẫn

lỏng
=

=

(ị)

vào

(ị)

vào

cỊ>

80
=
=

J =

6


mm

40

mm

20

mm

2

(N/m=)207,69.10« (N/m )
k ] ~ l ~~~ -1 = 146,667.10
k]=^-j; = ^121.1
ứng suất cho phép của vật liệu[ơtheo
giới hạn bền
nc
1,5

Ta

lấy

giá

trị




hơn

trong

hai

giá

trị

trên

để

2

tính

toán,

b) Chiều dày thân
Áp suất tĩnh trong phần thân dưới thiết bị :
pa=PgH =1000*9,81*1,65=16186,5 (N/m2)
Áp suất tính toán trong thiết bị:
p= pmt + Ptt = 1,03.105 + 16186,5 = 119449,156 (N/m2)
xét:

kl,Vh=^ặ-.0,95 =h1166,17 >50
p 119449,156


Công thức tính bề dày của thân thiết bị:

s

=

n.p

0,2.119449,156
= 8,571.10-5 + c
(i
2.146,667.10 .0,95

+c =

với c = Co + Ci + c2 + C3
= 1,05 (mm): Hệ số quy tròn kích thước
Ci = 1,5 (mm): Hệ sô bổ sung do bào mòn hoá học với tốc độ
0,lmm/năm và thời hạn sử dụng là 15 năm.

c2 có thể bỏ qua
C3= 0,8 (mm) là hệ sô bổ sung do dung sai âm
= 3,35 (mm)
=>

Chiều

dày


của

thân

tháp

5mm


ứng suất theo áp suất thử tính toán:
_

[p + (S-C)].P° _
3,35).10~3].179173,7

|o,2

6
+= 12,51.10
(5(N/m2)

Xét - 220.10
_1QQ
G
n62 /'TVT/^2',
= 183,33.10
(N/m
)>ơ
vậy


chọn

s=5mm



hỢp



3.2.3.4. Tính nắp và đáy thiết bị
a) Chọn nắp và đáy thiết bị dạng tiêu chuẩn có gờ
Tra bảng XIII-11 Tập 2 sổ tay thiết bị ta có:
Chiểu cao của gờ h > 2S nhưng không nhỏ hơn 25mm, ta chọn h=25mm
Kích thước đáy elip hb= 0,2Dt- 0,25Dt = 40-50mm ta chọn hbbằng 50mm

với k là hằng sô vô thứ nguyên
d
k = l- ir=l- 50/200 =0,75
b) Chiều dày nắp và đáy
s=

Đ,.p _Q_
3,8ịơ k ].k.ọ h '2

+c=

0,2,119449,156

4

0,2 + c = 1,703.10“ +C

c giống phần tính bề dày thân, ta có:

=

s

3,52mm

Chọn s = 5mm
c) Kiểm tra ứng suất thử cho phép theo áp suất thử p°
_ {p 2 t+2.h b .(S-C)ịp tì _ Ịo,22 + 2.0,05.(5-3.35).10~3].179173,7
ơ r 220.10G
<—=
———
vậy

chọn

s=5mm



3.2.3.5. Tính bích

hỢp




6


a) Tính bích nối đaý tháp với thân, chọn bích liền bằng kim loậi đen để
nối thiết bị
Đường kính trong thiết bị: Dt = 200 mm
Đường kính trong: D, = 200 + 5.2 = 210 mm
Đường kính ngoài của bích: D= 260 mm
Đường kính tâm bulon: Dz = 225 mm
Đường

kính

Đường

mép

vát:

kính



bulon

Chiều

cao

Di


=

202

mm

bulon

db=

M10

cắn

:

8c.ái

bích

h

=12

mm

Khối lượng bích
ml = — (0,262 - 0,212).0,012.7,9xl03 =l,75kg


Tính mặt bích nối ống dẫn và thiết bị
Ông dẫn lỏng vào d = 20mm
Chọn loại bích liền bằng thép không rỉ để nối
Đường kính ngoài Do = 20 + 3.2 = 26
mm
Đường kính ngoài của bích D = 90 mm
Đường kính tâm bu lon Dz = 65 mm
Đường kính mép vát: Di= 50 mm
Đường

kính

bu

lon

db=

M6

Chiều cao bích hi= 12 mm
m2 = —(o,092 - 0,0262 Ị.o,012.7,9 xio3 =0,704kg

Ông

dẫn

lỏng

ra


d

=

20mm

Chọn loại bích liền bằng thép không rỉ để nối
Đường

kính

ngoài

=

Do

26

mm

Đường kính ngoài của bích D = 90 mm
Đường kính tâm bu lon Dz = 65 mm
Đường

kính

mép


vát:

D|

=

50

mm


Chiều cao bích h = 12 mm

m3 = — (o,092 -0,0252 ).0,012.7,9 xio3 = 0,704%

Đường

Ông
dẫn
khí
vào

Chọn loại bích liền bằng thép không rỉ để
Đường
kính
trong
40
Đường
kính
ngoài

Do
=
46
Đường kính ngoài của bích D = 130
Đường kính tâm bu lon Dz = 100
Đường
kính
mép
vát:
Di=
80
Đường
kính
bu
lon
db=
Chiều cao bích h= 12 mm

ra
nối
mm
mm
mm
mm
mm
M6

m4 = —(o,132 - 0,0462 ).0,012.7,9 X103 =1,lkg

3.2.3.6. Lưới đỡ đệm

Từ đường kính trong Dt = 200mm
Đường

kính

lưới

Chiều

đỡ

đệm

rộng

Chọn

chọn

d

lưới

chiều

dày

=195mm
b=10mm


thanh

20mm

Thể tích tự do Vtd = 0,73m:Vm?
Khối
Chiều

lượng
cao

Đường

riêng

của

lớp

kính

vật

liệu

đệm

đệm

650kg/m:i


=

0,6m

h

tháp

D

=

0,2m

Khối lượng đệm
7Ĩ * D 2
m d = ———*h d
4

71 * 0 22
*Vfd = — *0,6*650*0,73 = 8,944(/cg)
4

Khối lượng dung dịch đệm (tính cho trường hỢp ngập lụt)

m dd = K * Đ *h d *p dd *v td = ;r*0>2~> »0,6*1000*0,73 = 13,76(kg)

Khối lượng tổng cộng mà lưới đỡ đệm phải chịu
m = md + TTidd =8,944 + 13,76 = 22,704(kg)



Diện tích bề mặt lưới đỡ đệm
s=fE

^=*^
4

3.23.7.

2

4

Trở lực trên đường Ống dẫn..

Tổng trở lực trên đường ông dẫn
AP = APd+APm+APc

Trong đó:
APd :trở lực động lực học, tức là áp suất cắn thiết tạo tốc độ dòng
chảy ra
khỏi ống dẫn
AP„, :trở lực để khắc phục trở lực ma sát trong đường ống
APC :trở lực cần thiết để khắc phục trở lục cục bộ
LƯU
lượng
khí
trong
vận

tốc
khí
trong
ĐỘ
nhớt
của
khí
p
Khôi
lượng
riềng
của
khí
Đường
kính
ống
D
Chọn chiều dài ống dẫn là 1 = 2 m
3.23.8.

ống:
ống:
=
p
=

37,8
m/h
10
m/s

6
18.10
N.s/m2
=
1.159kg/m3
40.103
m

Quạt hút

Chọn quạt có lưu lượng 37,8 m3/h
Chọn hiệu suất quạt 70%.
Suy ra, công suất quạt:

N= p - g Q H =

1000.77

0,0062x37,8

= 9,3*l(T5(kw)

1000x0,7x3600

Chọn quạt hút 1 kw
Tổn thất áp lực vận chuyển khí từ đáy lên đỉnh tháp, tổn thất đường ống
l,5m H20
AP = APdil +p.g.H = 588,95+9,81x1,159x1,5 = 606AT/7712 = 0,0062ữf

3.23.9.


Tính chụp hút


cb
b

4
1000.rị

Chọntốchiệu
vận
trung
suấtbình
bơmvào
là chụp:
70% vtb = r = Q*0314 = 0,334m /s
Đường kính ống hút là 4cm như đã tính ở phắn trên
w=

^ = 1000.9,81.1,301.4 = 20 10_3

Đặt làm
chụpviệc
hút ngay
khu
tạivào
miệng
đốt mà quạt hút tạo ra trong
1000.0,7.3600

Chụp hút
được1000.TỊ
là vực
nhờ
áp của
suấtlò âm
đường
Ống
Hệ
dự
trữtỏa
1,5
- 2 tayếu
có công
bơmcác
cắn loại
đạt được
Vì SÔ
nguồn
chủ
tập suất
trung
bụi là:
có kích thước tương đối
nên chọn chụp hút có tiết diện hình chữ nhật, làm bằng inox để chống rỉ,
Trong dòng khí hút vào có thể lẫn các loại bụi nên chọn loại quạt ly tâm
Chọn nguồn
hìnhcótròn,
đường
ônglượng

khóithấp
buồng
có cánhtỏa
tỏa có
tròn.kích
Loạithước
quạt này
thể hoạt
độngkính
ở lưu

đốt
0,15m
không
bị rung động lớn, độ bền cao.
Diện tích tiết diện ngang ống khói buồng đốt
3.2.3.10. Chọn bơm
F=

g *0 j j _

0177m

2

4

LƯỢng nước cắn bơm trong lh là : 1,301 m:Vh
Chọn chụp hút khí dạng phễu
Tháp cao

l,5m,
Chọn
góc để
mở bù
của vào
chụptổn
hút:thất
60° ma sát trên đường ông ta chọn bơm có
cột áp 4 m
_
p.q.Q.Hchụp
„ . hút 0,2 m
Chọn đường
kính phễu tại,Tmiệng
Công suất bơm : N_ =71*0,2’ = 0 0314m2 (kw)


20.10'3.2 = 40.10'3 kw

Chọn loại bơm 50w, gồm hai cái một cái sử dụng và một cái dự phòng.
3.2.3.11.

Tính bộ phận phân phối nước

Chọn cách phân phối bằng vòi phun hoa sen .
vận tốc lỏng là 2m/s và lưu lượng cẩn thiết là 1,301/3600 = 3,61.10 4
m3/s. Suy ra, tổng diện tích lỗ phân phối là: S=3,61.10' 4/2= l,805.10"4m2.
Ọ 3,61.10-4
V-------------------- = —V- =
n.sl 9.3,14.0,0052 /4


—— = 2,01/71 / s

Chấp nhận giả thiết ở trên.
3.2.3.12.

Tính bể chứa dung môi

LƯỢng dung môi cần bơm vào tháp
Ldd = 1,302 m3/h = 0,0217 m Vphút

Chọn bể chứa dung môi hình trụ cần dùng là 10% thể tích nước cần
dùng trong một giờ.
V = 1,301*10% = 0,1301 m3= 130,1 lít
vậy bể chứa dung môi cần xây dựng có đường kính 0,40m, cao lm.
3.2.3.13.

Tính bể chứa nước làm lạnh

Ống dẫn khí có tỉ lệ đường kính d2/di =46/42
vận tốc khí trong ống lOm/s
vận tốc dòng nước lm/s
Xét về phía khí
0 Nhiệt độ trung bình của khói
ttb = 105°c


×