Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải thuộc da công ty perrin rostaing tannery tại khu công nghiệp long thành, công suất 50 m3 ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.39 KB, 73 trang )

Công
suâ"t
(tân/ngày)
Xí nghiệp da Bình Lợi
Bình Thạnh Da trâu, bò
2400
Đổ
ĐỔ
Đổ ÁN
ÁN TỐT
TỐT NGHIỆP
NGHIỆP
CBHD:
CBHD:
CBHD:TRẦN
TRẦN
TRẦNVĂN
VĂN
VĂNTHỊNH
THỊNH
THỊNH
thuộc
1
Xí nghiệp liên doanh Tamico
Tân bình 2 Sơ LƯỢC
nt
1800THUỘC DA VÀ
CHƯƠNG
TÍNH TOÁN
THIẾT KÊ
HỆNGÀNH


THÔNG
xử LÝ NƯỚC THẢI
CÔNG TY PERRIN ROSTAING TANNERY
2
CHO
CÔNG
TY
THUỘC
DA
PERRIN
ROSTAING
TANNERY
Tân đề
bình
nt
180
Nhà máy chê" biến 1.2.
daMụcTân
đích của
tài
3
CÔNG
LONG
THÀNH
Mục đích của việc TẠI
triển KHU
khai thực
hiệnNGHIỆP
xử lý nước
thải thuộc

da công ty Perrin
Bình
3
2.1. Tổng
quan về
ngành
thuộc
dacầu 50
- yêu
SUẤT
/NGÀY
ĐÊM
Rostaing
Tannery
là CÔNG
đáp ứng
củaMLuật
bảo vệ
môi. trường và các quy
Cơ sở Hiệp Thành Hưng
Tân bình
nt
18
4
định của Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai. Đồng thời hạn chế ô nhiễm
quy mô
sản xuất của cồng ty thuộc da
môi 2.1.1.
trường Phân
từ cácbô,

hoạt
Cơ sở thuộc da Hưng Thái
Tân
bìnhđộng củant công ty, tạo15 điều kiện cho công ty sớm đi vào
hoạt
động
mang
lại
việc
làm
cho người dân. Và đây cũng là mục đích của việc
5
Các xí
nghiệp,
cơvăn
sở tốtthuộc
da ở thành phô" Hồ Chí Minh nằm rải rác trong các
thực
hiện
luận
nghiệp.
HTX da Hiệp Thành quận huyện, như tiểu
Tân bình
nt
13 nằm trên đường Âu cơ, phường 9,
thủ công nghiệp
thuộc da
6
quận Tân Bình, quận
11 và cácntxí nghiệp nằm

TSX Hữu Nghị
Tân Bình
57 trong khu công nghiệp... có hai
CHƯƠNG
1
GIỚI
THIỆU
dạng
sản
xuâ"t
trong
ngành
thuộc
da
tại
thành
phô"
Hồ Chí Minh:
7
1.3. Phương pháp thực hiện
HTX da Kim Thành
Tân Bình bình,ntlớn có công12
Các việc
xí nghiệp
suất từthải
2 - thuộc
4 tân da
da/ngày
cồng
Để hoàn thành

triển trung
khai thực hiện xử lý nước
công như:
ty Perrin
8
ty da 1.1.
Sài Gòn,
công
ty áp
thuộc
Bìnhsô'phương
Lợi, côngpháp
ty Tamico.
Tannery
cần
dụng
một
Sự
cần
thiết
đềdatài
HTX da Phước Hưng Rostaing
Tâncủa
Bình
nt
9như sau:
9
Các trong
tiểu thủ
da dochính

tư nhân
lý, nghiệp
vô"n đầuhóa,
tư nhỏ,
Nước ta đang
thờicông
kỳ nghiệp
thực hiện
sáchquản
công
hiện máy
đại móc
hóa
-bị Phương
pháp
cứu
tài liệu xen kẽ với khu dân cư, công suâ"t nhỏ khoảng
thiết
lạc Và
hậu,bước
diệnkhảo
tíchđã
hẹp,
đất nước.
đầu
gia nằm
nhập Tổ chức Thương Mại Quốc Tế - WTO. Mục
150
300kg
da/ngày.

đó, các cơ
sở sản
xuâ"t
đa sô".
tiêu- -của
quốc
gia xây
làTrong
thu
hút
nguồn
lực,
cácnhỏ
vốnthường
đầu tưchiếm
từ nước
ngoài vào Việt
Tiêu
chuẩn
dựng
Nam.
Hướng
đi
hiện
nay

đầu

phát
triển

các
ngành
công
nghiệp
mũi nhọn,
Một sô" cơ sở sản xuâ"t thuộc da được liệt kê ở bảng 1
Phương
khảođiểm,
sát thực
các -vùng
kinh pháp
tế trọng
mởtếrộng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế
xuất -và Phương
khu côngpháp
nghệtổng
cao.hợp tài liệu
Theo
Bộ
Thương
mại,biến
giàydadép
một sát
trong
bôn mặt
hàngChícóMinh
kim ngạch
Bảng 1_ Danh mục các cơ sở chê
đượclàkhảo
tại thành

phô Hồ
Phương
thông kê
xuất - khẩu
cao pháp
của ngành
kinh tế, sếp thứ tư sau dầu thô, hàng dệt may và thủy
sản. Kim ngạch xuất khẩu trong 9 tháng đầu năm 2001 đạt 1,125 tỷ USD (TL 17,
- Phương
pháp so Với
sánhhàng ngàn công ty, xí nghiệp, cơ sở thuộc da trong
sô" 14
ngày 10/10/2001).
cả nướcPhương
đã đempháp
về chuyên
cho đâ"t
gianước một lượng ngoại tệ lớn và tạo ra công ăn việc
làm cho hàng vạn lao động
Với tốc độ tăng trưởng liên tục từ năm 1993 đến nay, ngành kinh tế mũi
nhọn này hứa hẹn sẽ phát triển rộng lớn hơn nữa. Nếu như vào năm 1998, nhu
1.4. Nội dung của đề tài
cầu -củaGiới
thị thiệu
trường
là xử
10lýtỷnước
tấn thải
sản thuộc
phẩmdathì năm 2005 là 17 tỷ dự đoán

cácThế
cônggiới
nghệ
đến năm
2010

20
tỷ
tấn
sản
phẩm.
- Lựa chọn công nghệ xử lý
Ngành công nghiệp thuộc da cũng đóng góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã
hội, tạo công ăn việc làm cho hàng trăm người để có thu nhập ổn định. Ngoài ra,
ngành thuộc da cũng đã cung câ"p nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác,
góp phần tăng nguồn ngân sách của nhà nước.
Bên cạnh việc phát triển kinh tế, gia tăng sản lượng, các vân đề môi trường, chất
thải công nghiệp cũng là môi quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý và nhà sản
xuât Ngành thuộc da đã tạo ra các hóa chất thải trong qúa trình hoạt động sản
xuâ"t. Các thành phần và tính châ"t nước thải thuộc da rất độc hại, tác động đến
cộng đồng xung quanh, ảnh hưởng đến môi trường đâ"t, nước và không khí.
Trước hiện thực câ"p bách đó, em nhận thây rằng đề tài: “Tính toán thiết kế hệ
thống xử lý nước thải công tỵ thuộc da Perrin Rostaỉng Tannery khu công nghiệp
Long Thành” thực sự có ý nghĩa.

stt

Tên cơ sở

Địa điểm

Sản phẩm

(Nguồn: nghiên cứu thực nghiệm, đề xuất công nghệ xử lý nước thải ngành thuộc da
TP.HCM- Nguyễn Như Sang).

SVTH:
SVTH:
TRƯƠNG
VĂN
TÂN
SVTH: TRƯƠNG
TRƯƠNG VĂN
VĂN TÂN
TÂN

5/2/2013
5/2/2013
5/2/2013

132


Đổ ÁN TỐT NGHIỆP

CBHD: TRẦN VĂN THỊNH

Các nhà máy thuộc da trên địa bàn thành phô", tập trung chủ yếu ở Tân
Bình, Bình Chánh tại vì đây là ngành truyền thông đã có từ lâu đời. Đặc thù của
ngành thuộc da là sử dụng nguyên liệu da sông như: da trâu, da bò, da lợn, dê,
cừu, công nghệ sản xuâ"t từ thô sơ đến hiện đại, sử dụng một lượng nước lớn,

nhiều loại hóa chất nên ngành này thải ra nước thải có nồng độ các chất cao, các
châ"t thải rắn, khí độc và vi sinh vật gây bệnh.
Qua bảng 2 cho thây cổng nghệ thuộc da ở thành phô" chủ yếu là thuộc Crom, một
ít là thuộc Tannia và phèn nhôm.
2.1.2.

Những thuận lợi và khó khăn

2.1.2.1.

Thuận lợi

Thuộc da là một ngành nghề truyền thông đã có từ lâu đời, chính vì thê"
kinh nghiệm trong sản xuâ"t kinh doanh các cở sở được tích lũy ngày càng tăng.
Thị trường nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm của ngành thuộc da tương đôi
ổn định. Đôi với công ty Perrin Rostaing Tannery, nguyên liệu được nhập từ nước
ngoài, sản phẩm làm ra cung câ"p 80% cho các công ty, doanh nghiệp Việt Nam,
20% được xuất khẩu.
Ngành nông nghiệp chăn nuôi phát triển là nguồn nguyên liệu ổn định
cung câ"p cho các nhà máy thuộc da.
Đội ngũ lao động tại thành phô" Hồ Chí Minh, khu công nghiệp Long
Thành, Đồng Nai dồi dào nên đó là điều kiện thuận lợi cho các công ty thuộc da
và các công ty sản xuâ"t ra các sản phẩm khác.
2.1.2.2.

Khó khăn

Do ngành nghề thuyền thông nên trang thiết bị máy móc còn lạc hậu, mức
độ tự động hóa chưa cao, ảnh hưởng đến châ"t lượng sản phẩm, dẫn đến khó cạnh
tranh cùng các sản phẩm khác.

Trừ các công ty liên doanh hoặc đầu tư trực tiếp của nước ngoài, còn lại
phần lớn là cơ sở sản xuâ"t nhỏ nằm xen kẽ với khu dân cư, gây nên hiện tượng ô
nhiễm môi trường, vì vậy cần phải di dời các cơ sở sản xuâ"t ra ngoại thành.
Thiếu vô"n đầu tư cả về công nghệ và vốn đầu tư cho công tác bảo vệ môi
trường, như hệ thông xử lý nước thải, khí, ... cũng như các hệ thông xử lý môi
trường khác nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường.
Đa sô" các nhà máy thuộc da chưa có hệ thông xử lý nước thải hoàn chỉnh
gây nên ô nhiễm môi trường, nhưng việc di dời của các nhà máy gặp rất nhiều
khó khăn vì chưa có chính sách hỗ trợ hợp lý.

SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN

5/2/2013

4


Đổ ÁN TỐT NGHIỆP

CBHD: TRẦN VĂN THỊNH

2.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất của ngành thuộc da
Thuộc da là quá trình sử dụng đa hóa chất để cô" định câu trúc của Collagen làm
cho da không bị thôi rữa, có tính châ"t bền nhiệt, không cứng giòn khi lạnh và
không bị nhăn và thôi rữa khi ẩm và nóng (theo Lương Đức Phẩm).
2.2.1.

Quá trình công nghệ

Các công đoạn sản xuâ"t thuộc da gồm:

Bảo quản và xử lý da nguyên liệu
- Bảo quản nguyên liệu
- Rửa da
- Hồi tươi da
- Ngâm vôi làm mềm da
- Làm xốp
Thuộc da
- Thuộc da
- Tách nước
- Làm mềm da
- Sây, gia cô", đánh bóng, nhuộm
2.2.2.

Nhiên liệu, nguyên liệu

Nguyên liệu
Các loại nguyên liệu chính: nguyên liệu chính sử dụng cho công nghiệp
thuộc da là da các loại động vật. Da động vật gồm 4 lớp:
Lớp lông: Là phần ngoài cùng được tẩy bỏ
Lớp biểu bì (lớp da mặt) là lớp ngoài của da, có đặc tính không thích hợp
cho công nghệ thuộc da, sau khi thuộc, sản phẩm kém châ"t lượng hơn so với lớp
bì cật, dễ nhàu, rách, độ bền kém.
Lớp bì cật: hay lớp mô mạch liên kết (corium) có câu tạo dạng sợi colaten
được dùng cho thuộc da, lớp này có đặc tính mềm, có độ bền cao, không cứng,
giòn khi thời tiết thay đổi, không bị phân hủy trong điều kiện thường.
Lớp bạc nhạc mỡ elastin, lớp trong cùng dễ bị thôi rửa, độ bền kém khi

SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN

5/2/2013


5


Đổ ÁN TỐT NGHIỆP

CBHD: TRẦN VĂN THỊNH

Ngoài nguyên liệu chính là da động vật còn có các nguyên liệu khác như
các chất phụ da, các khóa chất dùng để thuộc và nhuộm mầu, nguyên liệu muôi
dùng để ướp bảo quản gia.
Nhiên liệu phục vụ cho quá trình thuộc da bao gồm: Năng lượng điện cung
cấp cho các thiết bị, động cơ và máy móc khác, hơi nước cung cấp để ấp say da...
2.2.3.

Sản phẩm đầu ra

Phụ thuộc vào nhà máy sản xuất muôn tạo ra sản phẩm gì để đáp ứng nhu
cầu thị trường, nhìn chung có các sản phẩm sau: da thuộc lần 1, da thuộc lần 2,....
Các sản phẩm không mong muôn đó là nước thải từ các công đoạn sản xuất, chất
thải rắn, và khí bốc lên mùi hôi thôi.
Mỗi công đoạn sản xuất tạo ra tính chất nước thải khác nhau, chất thải rắn
khác nhau và mùi hôi thôi ở từng công đoạn; mùi của hóa chất, mùi của các chất
thải ra bị phân hủy.
Ngoài các chất thải tạo ra do quá trình sản xuất trực tiếp thì nước thải tạo
ra từ quá trình sinh hoạt của công nhân nhân viên, rác thải ra trong quá trình sinh
hoạt (rác sinh hoạt).
2.2.4.

Quy trình sản xuất của công nghệ thuộc da


(theo Lương Đức Phẩm-XLNT bằng CNSH); thuộc da dùng 2 phương pháp thuộc
da Tannin và thuộc Crôm.

SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN

5/2/2013

6


Đổ ÁN TỐT NGHIỆP

CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
Hình 1_ Sơ đồ công nghệ thuộc da

Da động vật
Bảo quản
Rửa, hồi tươi
Tẩy lông, ngâm vôi
Xém diềm, nạo thịt
Xẻ da, xén tỉa
Khử vôi, làm mềm
Khử mở, tẩy nhờn

Làm

Thuộc Tannin
ủ,


Thuộc crôm lần 1

ép

Ép
An

xốp

dầu

nước

Bào

ti

Ép ti
Sấy

Sấy
nén

Xén sửa, hoàn thiện
Đánh bóng

Sản phẩm da cứng

Sản phẩm da mềm
Thuộc lại, nhuộm, ăn dầu


SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN

5/2/2013

7


Đổ ÁN TỐT NGHIỆP

CBHD: TRẦN VĂN THỊNH

b) Sơ đồ công nghệ da cứng Tannin

Hình 2_ Sơ đồ công nghệ thuộc da Tamin

Da động vật

Bảo quản
Rửa, hổi tươi

Tẩy lông, ngâm vôi

Nạo bạc nhọc
Khử vôi, làm mềm da

Ngâm axit

Thuộc


SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN

5/2/2013


CBHD: TRÂN VÃN THỊNH

Đổ ÁN TỐT NGHIỆP
c) Thuộc da mềm

Hình 3_ Sơ đồ công nghệ da mềm

Da động vật

Bảo quản
Rửa, hồi tươi

Tẩy lông, ngâm vôi

Xén diềm, nạo thịt
Khử vôi, làm mềm da

Khử mở, tẩy nhờn

Làm xốp
Thuộc Crôm lần 1

Ép nưđc

SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN


5/2/2013

9


Đổ ÁN TỐT NGHIỆP

CBHD: TRẦN VĂN THỊNH

d) Quy trình thuộc da và các dòng thải
Hình 4_ Sơ đồ công nghệ và dòng thải ngành thuộc da (Lương Đức Phẩm)

Da động vật

Rửa, bảo quản, ướp muôi

Rửa, hồi tươi

Tẩy lông, ngâm vôi

Xén diềm, nạo thịt
Tẩy vôi, làm mềm da

Làm xốp

Thuộc da

SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN


5/2/2013

10


Công đoạn LƯU lượng thải
(m3/tấn da)

Hồi tươi

Ngâm vôi

Khử vôi

Thuộc Tannin

Làm xôp

Thuộc Crôm

pH

TS (mg/l)

ss (mg/l)

BOD
(mg/1)

2.5-4.0


7.5-8.0

9000-28000

2500-4000

1100-2500

6.5- 10

10-12.5

16000-54000

4500-6500

6000-9000

Đổ
Đổ ÁN
ÁN TỐT
TỐT NGHIỆP
NGHIỆP

CBHD: TRẦN
TRẦN VĂN
VĂN THỊNH
THỊNH


Hoàn
3-9 tất: sau1200-12000
khi thuộc: công
200-1200
đoạn ủ để 1000-2000
cố định các chất thuộc và để tách
nước, thuộc lại, nhuộm ăn dầu, sấy khô và đánh bóng sơn, ti làm mất nếp nhăn,
20-40trình sản xuất
5.0-6.8công8000-50000
5000-20000
6000-12000
Quy
davề
bao
gồm:
tạo ra các sảncủa
phẩm cónghệ
tính thuộc
đa dạng
màu
sắc.
Bảo2.9-4.0
quản da 16000-45000
bằng cách ướp 600-6000
muối hay sấy600-2200
khô, thường thường dùng phương
2.0- 3.0
2.2.5.
Khả
năng

gây
ô
nhiễm
pháp ướp bằng
muôi. 2400-12000
4.0- 5.0
2.6-3.2
300-1000
800-1200
7.0- 8.0

Hồ tươi
để năng
lấy lại
nước đã mất trong quá trình bảo quản, thường sau
2.2.5.1. Phân
tích khả
gâylượng
ồ nhiễm

30-35hồi tươi lượng
7.5-10
10000-25000
nước trong
da chiếm 70 1200-6000
- 80%.

2000-3000

Đặc điểm ngành thuộc da, có nhiều nguồn thải trong tất cả các công đoạn

của quá
trìnhvôi,
thuộc
là đều
sử vôi
dụngvànước.
Định mức
1 tấn
da
Ngâm
tẩydalông,
dùng
Natrisuníit
Na 2Snước
với tiêu
mục thụ
đíchcho
thủy
phân
nguyên liệu là 30 - 70 m3. Lượng nước thải cũng xấp xỉ mức tiêu thụ. Trong nước
các prôtein ở xung quanh lỗ chân lông làm cho chân lông rộng ra, mềm đi và
thải chứa đủ thành phần hóa chất sử dụng ở mỗi công đoạn và những chất tách ra
tránh
ra khỏi
da.nước thải ngoài các hóa chất dùng cho thuộc da còn có các chất lơ
từ da.
Trong
lửng, chất
Xénrắn
diềm,

tổng nạo
cộng,thịt
dầu,
bằng
mở, biện
BOD,pháp
CODcơ
... rất
họccao.
để tách phần lông còn lại, diềm
và thịt bạc
nhạc
nạo
ra
xén
sau
đó
xẻ
da,
xén
tỉa.
Các hóa chất dùng trong cồng nghệ thuộc da gồm có: muôi ăn, đá vôi
(Natrisunfat
-Na
vôi da(Ca(OH)
sodatách
(Nalượng
amonsunfat
((NH
2S),mềm

2), đích
2CƠ3),vôi
2S0tránh
4), có
Khử vôi
làm
với mục
còn dư trong
da4)để
thể

Na
SiF
,
HC1,
NaHC0
,
H

,
tannin,
crômsunfat
(Cr
(S0
)
,
dầu
thực
2
6

3
4
2
4 3
hiện tượng làm
cứng
da và cho da dễ
xâm2 nhập
hóa chất thuộc.
vật, động vật, sgntan, chất trợ nhuộm, thuốc nhuộm, dung môi hữu cơ, axit íbrmic,
Làm
trường pH thích hợp để các chất thuộc dễ khuyếch tán
oxit kim
loại,xốp
sơn,tạo
chấtmôi
tạo màu.
vào da và
liên
kết
với
các
phân
tử collegen.
Các chất ô nhiễm tách
ra từ da: hợp chất chứa Nitơ (protêin, peptit,
axitamin,
cologen),
chất
béo,

axit
béo, kertain
sản phẩm
phân,
lông thảo
vụn,
Thuộc da là dùng hóa chất thuộc
Tannin và
(Tannin
nhân thủy
tạo hay
Tannin
da
vụn
...
mộc) và các hợp chất Crôm đưa vào da, cố định trong các cấu trúc Collegen làm
Nhận bịdạng
nướcvà thải
thuộc
da: phù
nướchợp
thải
da thường
cho da không
thôi rữa
có các
tính chất
vớithuộc
mục đích
sử dụng.có màu (tannin

cho màu nâu đen, crôm cho màu xanh), mùi khó chịu, hàm lượng ss, DS, TS,
Crôm:Nước
thuộcthải
Crôm
đòitính
hỏi kiềm
quá trình
ngâm
vôiđầu
lâu (ngâm
hơn vànước,
quá trình
BOD, Thuộc
COD cao.
mang
ở công
đoạn
ngâm
làm
mềm
da
ngắn
hơn

thuộc
Tannin.
Da
được
đưa
vào

trông
quay
chứa
dung
vôi khử lông), mang tính axit ở công đoạn làm xốp, thuộc da.
dịch acid, NaCl, muối Crôm, Cr 2(S04)3, Cr(OH)S04, Cr(OH)Cl2. Nồng độ muôi
trong dung dịch thường là 8%, tương ứng 25-26% Cr2ơ3. Quá trình này dùng clo
sản xuất da các loại da nhẹ dai và bền. Nước thải mang tính acid và crôm cao.
Thuộc Tannin: dùng chất Tannini để cố định cấu trúc collagen. Quá trình
này dùng clo các loại da nặng, mịn và bóng, dễ tạo hình, có tính chất phù hợp với
mục tiêu sử dụng. Các hóa chất thuộc Tannin thảo mộc được tách chiết từ cây
tùng, sồi... Tannin nhân tạo hay sgntan là phức chất của Phenolsunphonicaxit
Formaldehit, chất diệt khuẩn.
Thời
thuộcthải
kéothuộc
dài da
vài tuần có khi vài tháng.
Bảng 2_
Đặcgian
tính nước
Nước thải công đoạn này không lớn nhưng hàm lượng chất rắn, độ màu, COD rất
cao.
Thuộc phèn: Quá trình thuộc phèn tương tự như thuộc Crôm, chỉ khác loại
hóa chất đưa vào để thuộc, dùng phèn nhôm để thuộc. Quá trình này thông
thường có quy trình thuộc lại. sản phẩm thuộc phèn thường dùng cho các loại da
ướt, chất lượng không cao.

SVTH:
SVTH: TRƯƠNG

TRƯƠNG VĂN
VĂN TÂN
TÂN

5/2/2013
5/2/2013

11
12


stt
1

Thông sô'

Đơn vị

Giá trị

mgCaC03/l
3.9- 5.3
mg/1
1475
Đổ
Đổ
Đổ ÁN
ÁN
ÁN TỐT
TỐT

TỐT NGHIỆP
NGHIỆP
NGHIỆP - 1630
CBHD:
CBHD:
CBHD: TRẦN
TRẦN
TRẦN VĂN
VĂN
VĂN THỊNH
THỊNH
THỊNH
Chất rắn tổng cộng
mg/1
22436 - 25780
vào da, liên kết
các Nghiên
collegen,
(Nguồn:
côngnghiệm,
nghệ
thải XLNT
cóđề xuất
ss,
hằng
Crôm,
hiện
pháp
tính
họcnếu

- Lư(ĩng
thuộc
Đức
Tannin
Phẩm)
ịNguồn:
cứu nước
thực
công
nghệ
xửsinh
lýaxit,
nước
thải
ngành
thuộc
da
Châ't rắn bay hơi
mg/1
6277 - 6755
Tải
lượng
vào từng loạiNhư
da, Sang)
công
BOD5 cao,
nước
đen.chất ô nhiễm trong nước thải phụ thuộc
TP.HCM-Nguyễn
nghệ thuộc

Crôm hay
Tannin), công nghệ cũ hay mới lượng hóa chất đưa
COD
rcig/1(thuộc
- 8500
Công
đoạn nhuộm
ép: 3250
nước
thiện nước
vào, công
nghệ
và nhuộm
hòa tantrung
hóa hòa,
chất ăn
đưadầu,
vàohoàn
sử dụng,
dòng thải
nướcchứa
thải
Bảng
5_
Tải
lượng
ô
nhiễm
do
nước

thải
thuộc
da
crôm,
thuốc
nhuộm,
kim
loại,
dầu
...
chung cómg/1
đặc tính như sau:
Lương Đức Phẩm)
BOD5
2576(theo
- 3696
Độ kiềm

2
3
4
5
6

Nhìn chung,
nước
da :là20nguồn
- Nhiệt
- 60°c ô nhiễm nặng, mang tính độc, gây nhiều
mg/1độthải thuộc

18.2-22.8
tác động đến môi trường, nếu không được xử lý triệt để trước khi xả thải ra nguồn
- pH
: 3 - 12
N-amonia
mg/1
114- 157
nước.
8
- Chất
- 6000 (mg/1)
chloride
mg/1rắn lơ lững (SS)
5924: 1250
- 20500
9
Bảng 3_ Thành phần - tính chất nước thải nhuộm da Crôm
chlomine
mg/1
32- 115
10
- BOD
: 2000- 3000 (mg/1)
Thông sô'
Đơn vị5
Giá trị
: 2500 - 3000 (mg/1)
stt
4.5-6
-COD

: 100- 500
(mg/1)
1
Độ màu
mg/1 Dầu
1870- 2695
: 70- 170
(mg/1)
2
BOD5
mg/1 mỡ
1750-2500
: 120-170 (mg/l)
3
(Nguồn:
Trung tâm thông
tin
kinh tế và khoa học kỹ thuật - Bộ cổng nghệ học 1995).
COD
mg/1
3750
5600
Hiện nay, cả nước đã có
một sô" công ty, xí nghiệp thuộc da đã có hệ thông
4
xử lý mg/1
nước thải. Viện 1840nghiên2578
cứu da giầy (Hà Nội), công ty da Sài Gòn, công ty
Đặng Tư Ký,... Tuy nhiên hiệu quả xử lý chưa cao, còn lại một sô" cơ sở khác xả
5

trực tiếp
nước thải
ra -kênh,
sông,thải
côngtạithoát
chungcủa
của1thành
mg/1
5726rạch,
- 7600
Bảng
6_
Thành
phần
Tính
chất
nước
côngnước
xả chung
sô'cơ phô".
sở thuộc da ở
6
Tp.HCM.
TVS
mg/1
1780-2400
7
Lưu lượng
COD
Cr

5
2.2.5.2.
Thành phần
chất
nước
thải thuộc
ss - tínhBOD
SOda
4
Tên cơ sở
(m3/ngày)
Trong quá trình sản xuâ"t thuộc da cần phải sử dụng một lượng nước lớn từ
80 - 100m3/tâ"n
Nước được 1.52
sử dụng trực
400
1.16da. 0.6
0.36 tiếp vào
10 các công đoạn ngâm vôi, rửa
XN da Bình Lợi
hồi tươi (Nguồn:
hòa tan Nghiên
các hóa
chất.
Lượng
nước
thải
xấp
xỉ bằng
lượngthải

nước
câ"p,
mang
cứu thực nghiệm, đề xuất công nghệ
xử lý nước
ngành
thuộc
da
300
087hữu cơ,0.45
7.5
theo nhiều châ"t
kim loại...1.14 0.27
TP.HCM-Nguyễn
Như
Sang)
XN VL Tamico
Trong Bảng
công4_đoạn
quản,
muôi
ăn
NaCl
được
dụng để ướp da sông,
30
0.09
0.05bảo
0.11
Thành

phần
- tính
chất0.03
nước
thải0.75
thuộc sử
da Tannin
NM da Tân Bình
khi thời tiết nóng ẩm có thể sử dụng muôi Na 2SiF6 để khử trùng. Nước thải của
10 đoạn này0.06
0.03da có chứa
0.08muôi và
0.02
công
là nước rửa
các tạp 0.5
chất của da.
Cơ sở da
Da được ướp 5800
muôi sau3000
đó đem rửa
hồi
tươi có thể có thêm các hóa châ"t như
2.000.000
7600ngâm 1800
50.000
Tổng
công
suất
TB NaOCL, NaCƠ3, nước thải cồng đoạn này chứa nhiều chất hữu cơ, châ"t lơ lửng và

các muối.
của VN
Mầu 1
Mẫu
4
Mẫu
5 dụng
Mẫu
6 lớn nước và các hóa chất
Công2 đoạnMẫu
khử3 vôi Mau
làm mềm
da sử
lượng
stt tiêu
Chỉ
(NH4)2S04, NH4C1 để tách lượng vôi còn lại và dùng men vi sinh làm mềm da,
4.04 nước thải
5.02công đoạn
4.26này mang
7.66tính kiềm
12.39có chứa
0.03chất hữu cơ protêin, hàm lượng
1
764 amon, amoniac.
1005
2567
398
7116
13674

COD
2 rc
Trong công đoạn làm xốp, các hóa châ"t sử dụng là axit, axetic,
472 axitsunphuric,
726
1288
268
axitíormic,
các axit này3977
châm dứt8615
hoạt động của các enzym, môi
CODiitâm
3
pH 2.0 - 3.5
thích hợp
hóa chất thuộc khuyếch tán
330 trường240
256tạo môi trường
80
1000cho các6700
BODiắng
4
_
258
360
907
150
3780
5
_

2340
10540
4160
718
4500
TDS
6
TOD

7

2

7
SO4
8 2'
Collorii

9

0.724
360
430

67.02

113.93

391
SVTH:

SVTH:333
TRƯƠNG
TRƯƠNG VĂN
VĂN TÂN
TÂN
1320

445

0.418
134
380

0.571
_
5/2/2013
5/2/2013
1326

0.693
_

509

14
13


10tc
11


_

_

_

%Q pH mg/1
g/ngày
mg/1
g/ngày %tổng
%đề
tổng
ịNguồn: Nghiên cứu thực nghiệm
xuất CN XL nước thải ngành thuộc da Tp.HCM sô"
sô"
Nguyễn Như Sang).
277

19.8

47

15.7

11.5

15500

728


52

30.5
16.8
15.3
8.7
8.7

Thuộc
lại lần 2

300
Công đoạn

Rửa, ngâm hồi tươi

4000
Ghi chú:
2210

554

30

1039

56.1

KPH: Không phát hiện

10.1 11.7 650
30
2.2
0
78
4.2
- Ngoại trừ pH. Các chỉ tiêu khác có đơn vị là mg/1
- Thời gian lấy mẫu 22/11/1997
5.6
9.5
6000
183
12.9
1650 64
3.4
Tóm-lại:Địa điểm lấy mẫu:
ngành thuộc
da3.5gây ra ô2100
nhiễm87nghiêm trọng
5.0 Nước
2.5 thải2900
48
4.7 đến môi trường
1 : khỏe
19/6, con
Mẫu
2: 28/17,
Mẫu
Mẫu nước
4: 43/1-2,

Công ty
cũng Mẫu
như sức
người
do thành
phần3: và42/31,
tính chất
thải có Mau
chứa 5hàm
6: 16/15
(Au cơ, F9, TB)
lượngTamico,
các chấtMầu
ô nhiễm
rất cao.
2.9 Các
3.6chất 6500
0.9 nồng độ oxy hòa
hữu cơ có100
nồng độ7 cao trong5200
nước 17
thải làm giảm
tan trong nước. Chất lơ lửng nhiều làm nước vẩn đục, kết lắng kém ảnh hưởng
2.9Bảng4.0
2000
18 chất nước
1.2 thải từng
1100
0.3LD Tamico
7_ Thành

phần tính
công 5đoạn của XN
đến động, thực vật trong nước. Muôi làm tăng độ mặn của nước, màu tối ảnh
hưởng màu của nguồn ảnh hưởng đến quang hợp rong tảo, tính độc của Cr 3+ chỉ
6+
bằng100
1/1003.7độc của
Cr3+ gây
da, sơ 7cứng động 0.4
mạch, ức chế sinh
2200Cr . 19
1.4 dị ứng 600
trưởng vi sinh vật, làm giảm khả năng phân hủy các chất hữu cơ của chúng, s 2"
tạo ra mùi trứng thôi, gây ngộ độc vi sinh vật.
1403 100
850
1051
100
2.2.5.3.
Sự túc động của nước thải thuộc da đến môi trường và sức khỏe
Các chỉ tiêu ô nhiễm Tác động đến môi trường
Đặc tính của nước thải của từng công đoạn thuộc da là rất khác nhau như
đã trình bày ở chính
các bảng trên. Chúng tác động đến môi trường và sức khỏe con
người
thông
qua
bảng
sau: BOD,
Nước

thải
nhiễm
Nước
thải
nhiễm
BOD,
COD,
DS.
Đôi
vớiCOD: gây ra sự thiếu hụt
nguyên liệu là da muôioxy trong nước, phân hủy
Bảng 8_ Các chí tiêu ô nhiễm nước thải qua từng công đoạn
thì
nước
thải
nhiễmyếm khí sinh ra mùi (khí
và tác động đến môi trường và sức khỏe
thêm chỉ tiêu cr
H2S, NH3) gây độc sinh vật

Ngâm
vôi,
tẩy
lông, Nước thải có độ mặn
rửa, nạo bạc nhạc, rửa BOD, sulphide, ss cao
vôi, rửa

Ngâm acid

2852

30570
ss
CBHD:
TRẦN
VĂN
THỊNH
CBHD:
TRẦN
VĂN
THỊNH

_

2800

Thuộc
lại lần 1

Tổng

_

1106

6.8

Ngâm

Thuộc


14

42.1

17

Ngâm

12

126

ông

Tẩy vôi

15

Lưu lượng
-ÁN
Q ÁN
BOD
Đổ Đổ
TỐT
TỐT
NGHIỆP
NGHIỆP

Công
mVngày

đoạn

Hồi tươi

KPH

Nước thải nhiễm DS,
acid cao

-

-

Sulphide: khí nồng
lớn hơn 600mg/l
đây
chất tẩy.
SS: vẩn đục, gây
lắng

Thuộc

Nước
thải
nhiễm
acid,
crom
(Nguồn:
Kết quảnhiễm
khảo sát tạiacid,

XN liên doanh Tamico).
Nước
thải
crom

Nhuộm ăn dầu

Nước
thải
nhiễm
crom,
dầu, màu, BOD, COD
SVTH:
SVTH:
SVTH:
TRƯƠNG
TRƯƠNG
TRƯƠNG
VĂN
VĂN
VĂN
TÂN
TÂN
TÂN

5/2/2013
5/2/2013
5/2/2013

độ

thì

ra

17 15
16


Ngâm và rửa

Nước
thải
BOD

nhiều

màu,

cặn

trong môi trường thiếu
hụt ôxy, xảy ra yếm khí
ảnh hưởng đến thủy sinh.
Clorua: nước có vị mặn
hàm lượng TDS cao gây ô
nhiễm nguồn nước.
- Ẩnh hưỏng sức khỏe
con
người các bệnh ngoài
da,

viêm phế quản, dị
ứng da
- Dầu giảm khả năng
khuếch tán oxy vào
nước.
- Gây ra thiếu hụt oxy
trong nước, phân hủy
yếm
khí, sinh ra mùi, khí
H2S,

(Nguồn: Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp,
tập 3 - Lâm Minh Triết, Nguyễn Phước Dân, Nguyễn Như Sang, 1998-1999).

2.3.

Giới thiệu về công ty Perrin Rostaing Tannery
2.3.1.

Điều kiện tự nhiên và kinh tê xã hội

Công ty Perrin - Rostaing Tannery đang được triển khai thi công tại khu

2.3.1.1. Vị trí địa lý
Công ty Perrin - Rostaing Tannery (Việt Nam) nằm trên lô DII-3, đường Phước
Hòa khu công nghiệp Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.


Phía Bắc là đường Phước Hòa




Phía Nam giáp công ty Rostaing Technic



Phía Tây giáp khu đất trông

• Phía Đông giáp với đường Long Phước.
Khu công nghiệp Long Thành là khu công nghiệp mới quy hoạch cơ sở hạ tầng
hoàn chỉnh, ổn định. Khu công nghiệp nằm xa khu dân cư.

2.3.1.2. Điều

kiện

tự

nhiên

SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN

5/2/2013


Đổ ÁN TỐT NGHIỆP

CBHD: TRẦN VĂN THỊNH

Công ty Perrin - Rostaing Tannery trên địa bàn Đồng Nai gần thành phô"

Hồ Chí Minh cho nên điều kiện khí hậu không khác mây khí hậu ở tp.HCM.
- Khí hậu ôn hòa, đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa của vùng đồng bằng.
Có hai mùa rõ rệt mùa mưa từ tháng 5-11, mùa khô từ tháng 12-4 năm sau.
-

Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 28°c

- Độ ẩm tương đôi trung bình 82% - 85% (mùa mưa) về mùa khô là 70% 76%.
-

Lượng bốc hơi trung bình 1169.4 mm/năm, chiếm 60% tổng lượng mưa.

-

Lượng mưa trung bình năm là 1859.4mm

- Tổng lượng bức xạ mặt trời trong năm khoảng 145 - 152 kcal/cm 2. Sô" giờ
nắng trong năm 2488 giờ
- Gió khu vực nằm trong vùng có các hướng gió chính là Đông Nam, Tây,
Tây Nam, xen kẽ tháng 5 - 10, tốc độ gió trung bình 6.8 m/s.
b) Địa hình
Vùng đâ"t thuộc khu công nghiệp Long Thành tỉnh Đồng Nai đã được quy hoạch,
đâ"t bằng phẳng có các công trình như đường nội bộ, thoát nước mưa.

2.3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội
Công ty Perrin - Rostaing Tannery nằm trên lô D.l 1-3 đường Phước Hòa,
khu công nghiệp Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai với tổng diện
tích mặt bằng là 9.000 m2.
Đồng Nai là tỉnh có nhiều triển vọng trong tương lai. Đồng Nai có nhiều
khu công nghiệp với cơ sở vật châ"t phát triển kinh tế dịch vụ đồng đều. Dân cư

đông đúc, gần đô thị lớn là TP.HCM, Vũng Tàu nên khu công nghiệp Long Thành
dễ dàng thu hút lực lượng lao động có trình độ cao. Với sự quan tâm của cơ quan
tỉnh Đồng Nai, sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai và ban quản lý khu công
nghiệp đã tạo điều kiện rất thuận lợi cho công ty hoạt động sản xuất giai đọan
hiện tại và tương lai.

2.3.1.4. Tổng quan hoạt động của công ty
Công ty thuộc da Perrin - Rostaing Tannery (Việt Nam) liên doanh giữa
hai đôi tác là: Plantciones Quira S.A và xí nghiệp Rostain Việt Nam trụ sở tại khu
công nghiệp Biên Hòa II. Lĩnh vực hoạt động của công ty sản xuâ"t các loại da từ
nguyên liệu da đã sơ chế và sản xuâ"t các sản phẩm từ da để xuâ"t khẩu.
Công ty nằm ở vị trí lô DII-3 đường Phước Hòa, Khu Công Nghiệp Long Thành,
huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai, với diện tích là 9000 m2.

SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN

5/2/2013

19


Đổ ÁN TỐT NGHIỆP

CBHD: TRẦN VĂN THỊNH

Hoạt động sản xuất của công ty sử dụng điện lưới điện của quốc gia. Nguồn nước
do khu công nghiệp cung cấp. Nhu cầu về điện là khoảng 400.000 kwh/năm. Nhu
cầu về nước là dự trù là 50m 3/ngàyđêm. Nhu cầu lao động khoảng 50 người Việt
Nam.
2.3.2.


Quy trình công nghệ sản xuất

Do đặc điểm công ty sử dụng nguyên liệu da là “wet-blue hide” da đã
thuộc 1 lần bằng hóa chất thuộc da có crôm ở dạng khô nên quy trình sản xuất
công ty như sau:
Hình 5_ Sơ đồ công nghệ sản xuất thuộc da crôm
Nguyên liệu

các công đoạn sản xuất

Da đã thuộc một lần —*■

ép tách nước

Lạng da
Hóa chất thuộc da —>

thuộc lại

Thuốc nhuộm, dung dịch đệm, dầu —►

nhuộm

Sấy khô
Hóa chất —>

hoàn tất

Đo đạc

về thuộc da bằng hợp chất tự nhiên Tanning công ty cũng theo quy trình công
nghệ chung (hình 3) và hóa chất dùng cho việc ngâm da trước khi tẩy lông là
NaOCl.

SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN

5/2/2013

20


Đổ ÁN TỐT NGHIỆP

CBHD: TRẦN VĂN THỊNH

Hình 6_ Quy trình thuộc da dùng họp chất thực vật

Da tươi

Rửa, ngậm vôi, tẩy lông
Ngâm rửa, lọc bỏ thịt và mở

Xử lý enzyme, xử lý axit nhuộm màu

Thuộc da
Làm phẳng

Nhuộm ăn dầu

Sấy khô


2.3.3.

Thuyết minh quy trình sần xuất

2.3.3.1. Thuộc da dùng crôm
Công ty thuộc da theo cả 2 cách: thuộc da crôm và dùng hợp chấ chiết xuất
từ thực vật
Trong thời gian đầu công ty cho hoạt động dây chuyền thuộc lại crôm. Da
nguyên liệu công ty là da đã thuộc 1 lần bằng hóa chất crôm ở dạng khô. Quy
trình sản xuất như hình 5
Thuyết minh công nghệ sản xuất
1)
Da đã thuộc 1 lần (được nhập về) đem đi ép để loại độ ẩm đến mức độ cần
thiết;
2)
Da thú thường dày hơn mức cần thiết nên ở bước này người ta lạng da. Các
tấm da tạo ra sẽ có độ dày tương đôi với mặt trong sần sùi. Tiếp theo người ta sẽ
bào nhẩn mặt sần sùi này. Những tấm da mỏng, tách ra từ mặt trong của tấm da
được dùng làm nguyên liệu cho ngành may mặc.

SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN

5/2/2013

21


Tên - quy cách - nhãn
Giá USD

Tình trạng
Xuất xứ
hiệu máy móc thiết bị
Thùng Olcina
60.000
Mới
Châu Âu
Đổ ÁN TỐT NGHIỆP
CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
Thùng Olcina
60.000
Mới
Châu Âu
3)
6)
Thuộc
Để tạodacho
kiểu
da này
thuộc
thường
màu không
sắc và tách
các tính
mỏngchất
thựcmàsựtanhưng
mongnómuôn,
có bước
các tấm
làm

Thùng nhuộm inox
1.000 qua sử dụng 80%
Châu Âu
da thuộc
phẩng
tạo được
nhữngcho
tấmvào
da thùng
có độ khác
dày không
để thuộc
đồnglại,nhất.
nhuộm
Bướcmàu
này và
chỉnhuộm
loại bỏdầu
những
ăn.
Thuộcdày
phẩm
lại
nhất
là bước
ởqua
mặtsửdưới
thuộc
của
lần

tấm
thứda.hai, ngắn
hơnÂuvà thường dùng hóa chất thuộc
Thùng nhuộm inox
1.000
dụng
80%
Châu
không
có crôm.
Sau nhuộm
khi tháo
da khỏi thùng, người ta cho phẩm
7)
Sau
đó daqua
được
ăn dung
dầu; dịch thuộc
Thùng nhựa
sửmàu
dụngcho
80%
Châudung
Âu dịch nhuộm màu ra, lấy da ra
màu vào1.000
để nhuộm
da. Sau đó tháo
8)
theo

dađến
được
sấy
khô
gia công
học lại vào thùng, cho hỗn hợp dầu
và ép Tiếp
nước
choqua
ẩm80%
cầnvàthiết,
rồi cơ
đưa
Thùng nhựa
10.000
sử độ
dụng
Châutrở
Âu
vào,
cho
thùng
quay.
Công
đoạn
nhuộm
ăn
dầu
này giúp
cho sần

da
9)
Có thể người ta phun phủ một lớp hóa chất hoặc
ép đểtạo
làmđộmịnmềm
bề mặt
thuộc. 10.000
Thùng sấy
Mới
Việt Nam
sùi ở bên trong lớp da.
4)
Sau nhuộm ăn dầu, da được sấy khô và gia công thêm hai bước phổ biến
Máy lạng da
25.000
Mới da thuộc được đo, đóng gói, Châu
Áphẩm, lưu kho.
10)
nhất làCuối
làmcùng,
mềm da và đánh bóng. Ngườithành
ta đánh
bằng cách dùng cát đánh nhẹ
lên cả hai
mặtqua
củasửtấm
Đánh bóng bằng
cátÂugiúp cải thiện lớp tuyết của mặt
Máy lạng da
2.000

dụngda.80%
Châu
2.3.4.
bị khiếm
- nguyên
liệu -của
sảnbềphẩm
trong da hay
làm mịn điThiết
những
khuyết
mặt tấm da.
Máy ép MERCIER
6.000 qua sử dụng 80%
Châu Âu
5)
Các công đoạn gia công tiếp theo giúp da thuộc có nước bóng hay không
2.3.4.1. Các loại thiết bị của công tỵ
thấm nước.
Thường
cả 80%
các loại da thuộc
đều
Máy ép MERCIER
16.000
qua sửtất
dụng
Châu
Âuphủ bởi ít nhất 1 lớp hóa chất.
Các hóa

chất
của
công
đoạn
hòan
tất
này
được
sơn
phun
lănthiết
lên bề
Toàn bộ máy móc thiết bị sản xuất của công bằng
ty là cách
những
máyhay
móc
bị
Máy chà bóng da bắng cát
15.000
qua
sử
dụng
80%
Châu
Âu
mặt
da.
Thông
thường

người
ta
phủ
3
lớp,
sau
mỗi
lần
thao
tác
phủ
đều

tiên tiến còn mới hay đã qua sữ dụng. Dự kiến đa phần máy móc sẽ nhập khẩuthời
từ
gian
khô,
thể dập kiểu
hoa
da thuộc.
châu sấy
Au,
mộtcóphần
và văn
mộtlên
phần
mua
Máy lạng da ALETTT loại
15.000
qua sửchâu

dụngÁ80%
ChâutạiÂuViệt Nam. Các máy móc thiết bị
này
đảmcùng
bảo sẽ
thỏa
luậtđược
an toàn
động
ViệtbịNam.
6) được
Cuối
tấm
damãn
thuộc
đo lao
bằng
thiết
điện tử và con sô" diện tích
DE 1300
được đóng dâu lên mặt trong của tâm da. Da được đóng gói, lưu trữ trong kho.
Đã qua sử dụng 80%
Châu Âu
Máy lạng da ALETTI loại 15.000
2.3.3.2. Thuộc da bằng các hợp chất chiết xuất từ thực vật
DE 1300
Bảng 9_ Danh mục các máy móc thiết bị

Framing Machine BOY


Máy sấy khô kiểu xoay

Palisson

STOLLMASCHINE

Palisson

STOLLMASCHĨNE

Máy

đánh
có SD

bóng

Lọc bụi

Máy đánh bóng MOLISSA

FĨNEFLEX

Máy phun

Máy to CHARVO

16.000
Đã
quasản

sử dụng
Ọuy
trình
xuâ"t 80%
được trình bày ởChâu
hìnhÂu
6. Công nghệ này dùng các châ"t
chiết suất
từ Mới
vỏ cây làm hóa châ"t thuộc da. Việt Nam
25.000
Trong giai đoạn 2 công ty sẽ áp dụng quy trình này để thuộc da, sản phẩm da
5.000
Đã qua sử dụng 80%
Châu Au
thuộc dùng làm các mặt hàng thủ công.
1)
2)

Da tươi được ngâm vôi, rồi lấy ra cạo lông bằng máy.
5.000
Đã qua sử dụng 80%
Châu Au
Sau đó, da được ngâm và rửa, rồi lóc bỏ thịt.

3)
Sau đó, các tâm da được cắt thành những tấm hình chữ nhật rồi đưa vào
Đã qua
sử dụng
Châuaxit

Aunhư thuộc crôm;
thùng xử10.000
lý với
enzyme,
sau 80%
đó là dung dịch muôi
TURNER
4)
Tiếp đó, nhuộm ăn màu bằng dung dịch thuộc da yếu. Thường da thuộc
bằng công
nghệ
10.000
Mớinày chỉ có màu nhạt.
Châu Á
5)
Nhuộm màu xong, da được cho vào các bể to chứa dung dịch thuộc da và
10.000
Đã qua sử dụng 80%
Châu Au
được chuyển từ dung dịch thuộc da mạnh sang một dung dịch thuộc da chiết xuất
qua sử
80%
Châuthuộc,
Au các nhóm phenol của các hợp
từ thực 10.000
vật Đã
là các
hợpdụng
châ"t
polyphenolic. Khi

chất thuộc
da
thành
liên kết, các liên
20.000
Đã sẽ
quahình
sử dụng
80%
ChâukếtÁ hyđrồ với các péptid của protein
trong da động vật. Trong một sô" trường hợp lượng tannim sẽ liên kết lại trong da
ã qua sử dụng 80%
Châu Au
thuộc lên5.000
đếnĐ50%.

Nồi hơi

10.000
Đã qua sử dụng 80%

Châu Au

Fenwick

5.000
Đã qua sử dụng 80%

Châu Au


Xe tải

10.000
Đã qua sử dụng 80%

Việt Nam

Hệ thông làm lạnh

30.000
Đã qua sử dụng 80%

Việt Nam

Hệ thông xử lý ô nhiễm

50.000
Mới,

Tổng cộng

Thiết bị văn phòng

đã

sử

dụng

Việt Nam


80%

SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN

424.000 5/2/2013

22
23


Hệ thông máy tính

3.000 Mới

Thiết bị lao động
Hệ thông liên lạc

Việt Nam

5.000 Mới
1.000
Mới
Đổ ÁN
TỐT
NGHIỆP
Đổ ÁN
TỐT
NGHIỆP


Tổng cộng

Châu Á
Châu Á

CBHD:
TRẦN
VĂN
THỊNH
CBHD:
TRẦN
VĂN
THỊNH

9.000

Công cụ sản xuất
Cân công nghiệp

1.500 Mới

Bàn X 10

Châu Á

(Nguồn:Mới
Báo cáo ĐTM công ty PerrinViệt
- Rostaing
2.000
Nam Tannery VN).

Nhu cầu tiêu thụ điện của công ty khi đi vào hoạt động ổ định là khoảng 400.000
10.000 Mới
Việt Nam
kwh/năm
5.500 Mới
Việt Nam
Nhu cầu nước của công ty sử dụng là 50m3/ngày đêm
(Nguồn:Mới
Báo củoĐTM công ty Perrin Việt
- Rostaing
1.000
Nam Tannery VN).

Các dụng cụ khác

Thùng để dự trữ hàng xl5

Các công cụ khác xl5

Tổng cộng

2.3.4.3.

20.000
Các sản phẩm
của công ty

Tổng cộng

453.000liệu công ty sử dụng

2.3.4.2.
Các loại nguyên
Sản phẩm của công ty là da thuộc dùng cho các ngành sản xuất găng tay,
giầy, quần
túi sách.
Trong
được
cho
Tên - quy cách - nhãn hiệu
Sô"
kg80%
Toànáobộvànguyên
liệu
vàlượng
hóađó,chất
sử sản
dụnglượng
trongcủa
sảncông
xuất tycủasẽ dự
án bán
sẽ được
các
nhà
sản
xuất
găng
tay

giầy


nhà
máy
sản
xuất
đặt
tại
Việt
Nam
như
nhập khẩu.
stt
1 Nike,
Năm thứ
2
Năm
thứlại3 sẽ được xuất khẩu ra nước
Rostaing Năm
Việt thứ
Nam,
Adidas
..., 20%
còn
Bảng 10_ Nhu cầu nguyên vật liệu
ngoài.
Da đã thuộc Crôm 1 lần
198.000
29.700
386.100
1

Năm đầu công ty cung cấp khoảng 10.000 m 2 da thuộc/tháng, với 30%
Hóa chất nhuộm lại
3.564
6.950
công suất hoạt động.
Năm 2 trở đi5.346
cồng ty sẽ đạt
được 30.000 m2 da thuộc/tháng.
2
3

124.760

197.110

Enzyme
4

4.158

6.237

8.108

Chất
5 khử trùng

1.089

1.634


2.124

Sulfure
6
sulíite

29.700

44.550

57.915

Metabisulfite
7

5.940

8.910

11.583

Hóa
8 chất nhuộm lại

24.354

36.531

47.494


Hóa
9 chất thuộc da tổng hợp

55.640

83.460

108.498

Hóa
10 chất chiết xuất thực vật

66.500

99.750

129.675

Nhựa
11 tổng hợp

38.620

57.930

75.309

Nhựa
12 tổng hợp


22.440

33.660

43.758

Sodium
13
Bicarbonat

35.640

53.460

69.498

Sodium
14
Carbonate

4.950

7.425

9.653

Ammoniasulfate
15


17.820

26.730

34.749

Acideíòrmic
16

41.640

62.460

81.198

Hóa
17 chất thuộc da vô cơ

59.400

Tổng cộng

Tên sản phẩm

734.195

89.100
1.101.293

243.243


115.830
1.431.680

Năm thứ I
Năm thứ II
Sô' lươngĐơn
giáTổng cộng Sô' lương
Đơn
giá
2
m
ước tính
m2
Tổng
USD
ước
tính
SVTH: TRƯƠNG VĂN
TÂN
2
5/2/2013
ƯSD/m
cộng USD
USD/m2

Năm sản phẩm ổn định
SỐ
Đơn giá
lương

Tổng
ước
24
26
25 m2
cộng
tính
2
USD/m


Da

Da

Tổng

thuộc
cho
sản
giầy

tay

dùng
xuất
găng

thuộc
cho ngành

mặc

xuất túi sách

dùng
may
18.900
sản

179.100

198.000

10

1.791.000

358.200

11

3.940.200

465.660

11 5.122.260

17

325.836


37.800

20

756.000

49.140

20

2.116.836

398.000

4.696.200

514.800

982.8

6.105.060


Đổ

én TỐT NGHIỆP

CBHD: TRẦN VĂN THỊNH


CHƯƠNG 3 CÁC PHƯƠNG PHÁP xử LÝ NƯỚC THẢI THUỘC DA

3.1.

Tổng quan về các phương pháp xử lý nước thải thuộc gia

3.1.1.

Xử lý cơ học và hóa lý

Trong nước thải thường có các loại tạp chất có kích thước khác nhau. Tùy theo
kích cỡ các hạt, huyền phù được chia thành hạt chất rắn lơ lửng có thể lắng được, các
hạt keo được khử bằng đông tụ. Ngoài ra nước thải còn có phương trình thay đổi chế
độ xả gián đoạn. Để loại bỏ các tạp chất nổi, có kích thước dễ lắng...dùng phương
pháp xử lý cơ học là thích hợp
Quá trình xử lý hóa lý là quá trình xử lý đôi với các loại nước thải có hàm
lượng chất lơ lửng cao chứa chất độc hại và độ màu cao. Ta dùng phương pháp keo tự
tạo bông lượng này dược tách ra từ bể lắng. Quá trình xử lý cơ học và hóa lý sẽ giúp
cho công trình xử lý sinh học đạt hiệu quả cao.
Ưu điểm: xử lý mọi nguồn nước thải, thiết bị gọn nhẹ, hiệu quả cao
Nhược điểm: chi phí hóa chất cao, tốn năng lượng.

3.1.1.1.

Song chắn rá c

Song chắn rác đặt trước các công trình xử lý nước thải, trước trạm bơm... nhằm
giữ laị các vật thô, da thừa...
Song chắn rác bằng sắt tròn hoặc vuông (sắt tròn có o = 8 -ỉ- 10 mm) khoảng
cách giữa các thanh là 60 -r lOOmm để chắn vật thô và từ 10 - 25 mm để chắn vật nhỏ

hơn. Song chắn rác thường đặt đứng, nghiêng góc 60 - 75°, lưới chắn rác đặt nghiên
45 - 60°. Vật tốc dòng chảy thường lấy 0.8 - 1 m/s để tránh lắng cát. Lấy rác có thể
bằng cơ giới hay cơ khí tự động đi kèm với song chắn rác thường có máy nghiền rác.

3.1.1.2.

Bể điều hòa lưu lượng và chất lượng
5/2/2013
Lưu lượng và chất lượng nước thải từ các công đoạn thuộc da thường dao động
theo mẻ, giờ trong ngày. Bể điều hòa nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và chất lượng.
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN

SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN

5/2/2013

28


CBHD: TRẤN VĂN THỊNH

ĐỔ ÁN TỐT NGHIỆP
3.1.1.3. Bể lắng

Quá trình lắng có nhiệm vụ tách dầu mỡ và các tạp chất nổi khác ra khỏi nước
thải. Có nhiều loại bể lắng phụ thuộc vào sô chỉ tiêu ô nhiễm.
Với mô hình Tartest, tiến hành thí nghiệm lắng tĩnh, mẫu nước thải từ quá trình
sản xuất được điều chỉnh pH ở những giá trị khác nhau bằng NaOH, các mẫu được
khuấy đều và được để lắng 0.5 - 1 giờ. Xác định COD, độ đục lớp nước trên mặt từ
đó sẽ xác định được pH tôi ưu và hiệu suất xử lý COD.

Trong quá trình thuộc Crôm, nước thải có chứa acid và hàm lượng crôm cao,
chliride và các chất khác. Vì vậy, nước thải cần được xử lý sơ bộ trước khi đưa vào
dòng thải chung. Crôm trong nước thải thuộc da crôm tồn tại dạng crôm III, có thể
khử crôm bằng cách điều chỉnh pH để tạo hyđroxide crôm. Sau đó lắng cặn kết tủa.
Lưu lượng nước thải của quá trình thuộc Tannin không lớn (khoảng 10% lưu
lượng nước tổng cộng), nhưng nồng độ chất bẩn cao. COD và độ màu không khử được
bằng phương pháp sinh học vì sự hiện diện của phần tử Tannin và một sô" độc tô". Do
đó, nước thải loại này nên được xử lý riêng biệt để tách keo Tannin.
Các yếu tô" ảnh hưởng đến quá trình lắng: lưu lượng nước thải, thời gian lắng,
khôi lượng riêng và tải trọng tính theo chất rắn, vận tô"c dòng chảy trong bể, sự nén
bằng đĩa, nhiệt độ nước và thể tích bể.
Trong bể lắng thường bô trí thiết bị tách dầu mỡ váng nổi.

3.1.1.4. Lọc qua lớp vật liệu lọc
Dùng để tách các tạp chất phân tán loại nhỏ, kim loại mà bể lắng lắng chưa
hết. Người ta sử dụng các loại vật liệu lọc như: cát thạch anh, than hoạt tính, sỏi
nghiền, bên cạnh các bể lọc trọng lực còn có bể lọc áp lực, máy vi lọc có lưới.
Đặc tính của lớp vật liệu là độ xô"p và bề mặt riêng.

3.1.1.5. Quá trình keo tụ, tuyển nổi
Để tăng nhanh quá trình lắng các châ"t lơ lững phân tán nhỏ, các hạt keo, hay
nhựa nhũ tương polyme và các tạp châ"t khác, người ta dùng phương pháp keo tụ. Các
chất đông tụ thường là A12(S04)3, Fe2(S04)3, FeCl3, NaAĨƠ2, AĨ2(OH)5Cl.
nhôm.

Nhôm sulfate khi cho vào nước hòa tan tô"t trong nước và tạo thành huđroxide

(S04)3 + 3Ca(HCƠ3)2 = 2Al(OH)3 + 3CaSƠ4 + ÓCƠ3
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN


5/2/2013

29


Xử lý bằng phương pháp keo tụ, tạo bông là cho vào nước 1 loại hóa chất là chât keo
tụ
cóTỐT
thể làm
cho các hạt rất nhỏ biến thành những hạt
lớn lắng
xuống.
keo tụ
Đổđểén
NGHIỆP
CBHD:
TRẦN
VĂNChất
THỊNH
thường là phèn nhôm muôi nhôm, muôi hay phèn sắt.
Khi cho phèn nhôm vào nước chúng phân ly thành các ion Al 3+. Sau đó, các ion
này phân hủy thành Al(OH)3
Al3+ + 3H20 = Al(OH)3 + 3H+
Trong đó Al(OH)3 quyết định đến hiệu quả keo tụ, còn giải phóng ra các ion H +
này sẽ được kiềm hóa trong tự nhiên thường cho vôi vào hay dùng soda, xút.
Các yếu tô" ảnh hưởng đến quá trình keo tụ:
-

Trị sô pH của nước: Trị sô pH của nước ảnh hưởng rất lớn và nhiều mặt đến qúa
trình keo tụ, pH ảnh hưởng đến các chât hữu cơ trong nước như acide humic, nếu pH

thâp keo acide humic mang điện tích âm để lắng loại bỏ khi cho chất keo tụ vào, khi
pH cao, nó trở thành muôi acide humic dễ tan, hiệu quả khử kém. Anh hưởng của pH
đôi với tốc độ keo tụ dung dịch keo, sự liên kết các hạt phụ thuộc vào điện thế zeta,
zeta càng nhỏ lực đẩy giữa các hạt càng yếu tốc độ keo tụ của nó càng nhanh và
ngược lại. Vì vậy, tùy từng loại nước thải cụ thể để xác định pH tôi ưu chỉ xác định
bằng thực nghiệm lượng dùng chất keo tụ. Quá trình keo tụ không phải là một loại
phản ứng đơn thuần, nên lượng châ"t keo tụ cần cho vào không thể căn cứ vào tính
toán để xác định. Tùy vào điều kiện cụ thể nên xác định bằng thực nghiệm để tìm ra
lượng chất keo tụ tôi ưu.

-

Tôc độ khuây hỗn hợp nước thải và chất keo tụ. Tôc độ khuây trộn ảnh hưởng rất
lớn sự phát tán chất keo tụ, phân bổ đồng đều chất keo tụ và cơ hội va chạm giữa các
hạt keo với các chất bẩn, tốc độ khuây từ nhanh đến chậm dần. Khuây nhanh để tăng
phát tán hạt keo và sự thủy phân các hạt keo là rất nhanh, tạo các hạt bông. Sau đó
khuây chậm dần để tránh bể các hạt bông cặn.

Các tạp chất và chất tiếp xúc cũng ảnh hưởng đến quá trình keo tụ

Phương pháp hấp phụ
Hiện nay, phương pháp hâ"p phụ được sử dụng rộng rãi để xử lý nước thải công
nghiệp. Phương pháp này dùng để xử lý (triệt để) nước thải khỏi các chất hữu cơ hòa
tan sau khi xử lý bằng các phương páhp khác. Hiện tượng tăng nồng độ chất tan trên
bề mặt phân chia giữa hai pha gọi là hiện tượng hấp phụ và được chia làm 3 cấp:
Hâp thu: Những phân tử của chất bẩn hòa tan không những tập trung trên bề
mặt mà còn bị hút sâu vào các lớp trong của chất rắn.
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN

5/2/2013


30


Mẩu

Sô'
COD
BOD
BOD/COD
Hấp phụ mẫu
lý học: (mg/1)
Là quá trình (mg/1)
hút của một hoặc hỗn hợp chât bẩn hòa tan thể
khí hoặc thể lỏng trên bề mặt chất rắn.
Sau xử lý bùn hoạt tính dòng
1
407
125
0.31CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
Đổén
ÁNTỐT
TỐTNGHIỆP
NGHIỆP
Đổ
CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
Hấp phụ hóa học: Là quá trình hút các chất tan dạng khí dưới tác dụng hóa học
hảy liên tục (nước thải
400
140 sơ

0.35với
nghẽn do muôi
Hiện
CaCƠ3
việc 2xử tạo

thành
chấtở pháp
khó
côngbị
phân
chế.
sinhĐôi
học
gặp hồ
rất sinh
nhiềuhọc
khólạikhăn
đòi đang
hỏi
3.1.2.
Cấccác
phương
xửđoạn
lý hóahủy
học
huộc phèn có nhuộm) là
3
675
110

0.16
diệnmôi
tíchquan
bề mặt
tâm. lớn
Trênkhông
thế giới
khả người
thi vớitacác
đã nhà
sử dụng
máy có
ozondiện
để tích
oxy nhỏ
hóa hẹp.
(phânxửhủy)
lý sinh
các
3.1.2.1. Phương pháp trung hòa
học kỵthải
dòng
khíriêng
đạt hiệu
đưa
các cao
chất
xong
khó thời
phân gian

hủy
chất
lý độc
lâu thể
hại
về các
lớn chất
sẽ không
có cấu
hiệutrúc
quảđơn
về
1 quả
740
77 xử
0.10tích
kinh tế.
giản
mà Trong
vi sinhnước
vật thải
dễ phân
hủy.
Nước
thải
thuộc
da
cũng
được
áp

dụng
ozon
để
phân
có 340
dao động giá56trị pH. Nước 0.16
thải có tính acide hay tính kiềm.
Sau xử lý bùn hoạt tính từng
2
hủy
các
chất
độc
hại

khó
phân
hủy
để
vi
sinh
vật
dễ
xử
lý.
Việc trung
đưa cứu
giá của
trị pH
về khoảng

giá trịđềpHxuất
phùxửhợp
xử da
lý, bằng
pH =
Theo hòa
nghiên
Nguyễn
Như Sang
lý cho
nướcquá
thảitrình
thuộc
3
540
35
0.06
mẻ (nước thải thuộc
phèn

6.5-trình
8.5Song
công
sinhtrong
học hiếu
khíkiện
(bể lọc
sinhNam
học và
Aerotonk)

đạt áp
hiệudụng
quả cao.
điều
Việt
hiện
nay việc
ozon để xử lý nước thải
nhuộm)
là rất tốn Trung
kém và hòa
không
hiệu cách
quả
hoặc muôi acide, các dung dịch
4 bằng
414dùng các dung
48 dịch acide0.12
kiềm
hoặclọcacide
kiềm
để440
trungnước
hòathải
nước
thải.
Các
loại
hóa
chất

như:
Bể
sinh
học:COD

công
trình
xửdịch
lý nước
trong
nhờCaC0
các 3,
1BOD,
13
0.03
Bảng 12_Lượng
trong
thuộc
da ởthải
những
giaiđiều
đoạnkiện
xử lýnhân
kháctạo
nhau
Ca(OH)
, MgO,
Mg(OH)
2, NaOH,
viCaO,

sinh vật
hiếu 2khí
và quá
trình diễn
ra ... HC1
Sau khi xử lý bùn hoạt tính
2
545
16
0.029
Công ty3.1.2.2.
da Sài Gòn,
Bến Phú,
Q6.oxi
TPHCM
Phương
pháp
hóa khử
ừng mẻ (nước thải thuộc
3
510
23
0.045
Để
làm
sạch
nước
thải,
người
ta


thể
sử
dụng
phèn không có nhuộm)
4
246
17
0.068các chất oxy hóa ở dạng khí
Bảng
13_Chí
tiêu
phân
tích
hay hóa lỏng để oxy hóa các chât độc hại trong nước thải thành các chất ít độc hơn.
27 lý, chỉ được
0.041
Nhược điểm tốn5 nhiều các 655
hóa chất để xử
dùng khi các tạp chất tốn nhiều
1485
các hóa chất để1 xử lý và
khi các tạp1010
chất gây bẩn 0.68
trong nước không thể tách bằng
những phương pháp khác.
Nước thải thuộc phèn sau xử
2
1240
760

0.61
3.1.3. 3

ý cơ học

Kí hiệu

TP-01
TP-02
TCVN
TD-01
TD-02

pH

Phương
pháp sinh học780
1310

0.60

Sau khi 4xử lý hóa 1470
lý, nước thải 800
thuộc da cần 0.54
phải được xử lý sinh học để khử
các chất hữu cơ.

Độ màu

ss


BOD

COD

Dầu khoáng

Xử lý sinh học là dựa trên hoạt động sông của vi sinh vật, chủ yếu là vi khuẩn
Khi cho nước thải lên 299
bề mặt bể và nước thải5140
chảy qua lớp
vật liệu lọc, vật liệu lọc có
0.129
dị dưỡng có trong nước thải. 1200
Vi sinh vật khoáng hóa trở
thành những chất vô cơ, chất
thể là đá dăm, xỉ, gỗ, các vật liệu bằng nhựa, hạt cầu nhựa, tấm nhựa ... Các cặn bẩn
giản và nước.
3.5 khí đơn
1330
103
300
1190
0.213
được giữ lại ở bề mặt lớp vật liệu lọc và ở cắc khoảng trông của vật liệu lọc tạo thành
Sự khác
biệtvật.
củaCác
quávitrình
xử

nước
thải
bằng
phương
pháp
sinh
học
bằng
(Nguồn:
Trường
- TShữu
Nguyễn
Kỳ
Phùng
3.7 những màng
780
vi sinh
sinh
vật lýhấp
thụ KHTN
các chất
cơ và
ôxy
làm28/06/05)
cho quá
côngoxy
trìnhhóatự diễn
nhiênra. (sông,
ao, hồ)
và có

công
nhân
tạo làtùythời
gianbểxửlọclý sinh
đượchọc
rút
trình
Hiệu quả
xử lý
thể trình
đạt 60
- 90%,
thuộc
5.5-9 ngắn hiệu quả cao, ít100
50
100
1
tốnsinh
diện học,
tích. theo mức độ xử lý, biện pháp làm thoáng, chế độ làm
theo các dạng bể lọc
nhuộm
dầulý sinh học bằng phương pháp hiếu khí và
Cócông
haiNước
dạngthải
lýkhâu
sinh
học:
việc, sơ đồ

nghệ,
khảxửcủa
năng
chuyển
tải...ănxử
phương
pháp
khí.
Trong
đó,
phương
Nước
thải
công
thải
chungpháp
của hiếu
côngkhí
ty được áp dụng rộng rãi.
• Bể sục
khíkỵbùn
hoạt
tínhxả
(Aerotank)

3.1.3.1.Bể Aerotank
Xử lý sinhlàhọccông
hiếu trình
khí xử lý nước thải bằng hỗn hợp nước thải và bùn có
chứa lượng vi sinh vật hiếu khí. Có thể oxy hóa chất hữu cơ trong nước thải, để đảm

Có nhiều nghiên cứu xử lý nước thải thuộc da trên mô hình lọc sinh học và hồ
bảo cho bùn hoạt tính có thể lơ lửng dảm bảo cho quá trình oxy hóa chất hữu cơ cần
ịNguồn:
Nghiên
đề lọc
xuấtsinh
cônghọc
nghệ
lý nước
thải ngành
sinh học. Hầu
hết đạt
hiệu cứu
quả thực
cao, nghiệm,
tuy nhiên,
có xử
khuynh
hướng
dễ tắc thuộc da TPHCM
sục khí để cấp oxy cho vi sinh vật. Thời gian lưu nước không quá 12 giờ ( 4 - 8 giờ)
- Nguyễn Như Sang)
SVTH:
SVTH:TRƯƠNG
TRƯƠNGVĂN
VĂNTÂN
TÂN

5/2/2013
5/2/2013


3231
33


hiệu quả xử lý BOD 90 - 95%. Sô lượng bùn tuần hoàn và lượng không khí cần cấp
lấy phụ thuộc vào độ ẩm và mức độ yêu cầu xử lý
sinhNGHIỆP
học:
Đổ •énHồ
TỐT
CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
Hồ sinh học là hồ chứa không lớn, xử lý nước thải bằng sinh học, chủ yếu dựa
vào quá trình tự làm sạch của hồ. Hồ phân làm 3 loại: Hồ kỵ khí, hồ hiếu khí (có sục
khí) và hồ hiếu kỵ.
Nước chảy qua hồ vận tốc không lớn, quá trình xử lý diễn ra nhờ vi sinh vật kỵ
khí, hiếu khí, vi khuẩn, rong tảo, bèo (sinh vật). T()C độ ôxy hóa chậm, thời gian lưu
nước lớn 30 - 35 ngày.
Hồ kỵ khí thường xử lý nước thải công nghiệp, chiều sâu hồ lớn 2.4 - 3.6 m
Hồ hiếu kỵ: giông như các ao hồ tự nhiên. Các ao hồ này xử lý nước thải chia
làm 3 vùng: vùng phía trên là hiếu khí, vùng giữa là tùy nghi, vùng dưới đáy hồ là kỵ
khí.
Hồ hiếu khí: phân làm 2 dạng hồ hiếu khí làm thoáng tự nhiên. Làm thoáng tự
nhiên là cung cấp oxy dựa và sự khuyếch tán không khí qua mặt nước và quá trình
quang hợp của thực vật.
Hồ hiếu khí làm thoáng nhân tạo. Nguồn cung cấp oxy bằng các thiết bị bơm
nén khí, sục khí, chiều sâu hồ 2 - 4.5 m. Lưu nước từ 1 - 3 ngày.
Xử lý sinh học kỵ khí
Hiệu nay có nhiều nghiên cứu ứng dụng quá trình sinh học kỵ khí để xử lý nước
thải thuộc da. Loại nước thải thuộc da Tanin có thể thu được trung bình 0.6 lít CH 4/g

BOD khử được...
Xử lý sinh học bằng vi sinh yếm khí là quá trình phân hủy các chất hữu cơ, vô
cơ có trong nước thải khi không có oxy, xử lý nước thải có nồng độ BOD, COD cao.
Quá trình chuyển hóa chất hữu cơ trong nước thải bằng vi sinh yếm khí xảy ra
theo 3 bước.


Bước 1: một nhóm vi sinh tự nhiên có trong nước thải thủy phân các hợp chất
hữu cơ phức tạp và lipit thành các chất hữu cơ đơn giản như Monosacarit,
amino acide để tạo ra thức ăn và năng lượng cho vi sinh hoạt động.



Bước 2: nhóm vi khuẩn tạo men acide biến đổi các hợp chất hữu cơ đơn giản
thành các acide hữu cơ thường là acide - axetic.



Bước 3: nhóm vi khuẩn tạo mêtan chuyển hóa hyđro và acide axetic thành khí
mêtan và cacbonic...

SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN

5/2/2013

34


Hiệu quả xử lý nước thải thuộc da bằng phương pháp kỵ khí có thể đạt 60%,
Đổ én

CBHD:
VĂN
với
hàm TỐT
lượngNGHIỆP
sulíite lên đến 650 mg/1. đôi với quá trình
lọc kỵTRẦN
khí xử
lý THỊNH
nước thải
thuộc da Tanin đạt hiệu quả khử 80 - 90% COD, 80 - 97% BOD ở tải trọng hữu cơ 20
kg COD/m3 ngày và với 12 giờ lưu nước.
UASB không thích hợp với nước thải thuộc da có hàm lượng sulíade vượt quá
500mg/l. Sulfade, bản thân không gây độc cho vi sinh vật ngược lại vi sinh dễ dàng
chuyển hóa sulfade (S042‘) thành H2S. Bản thân H2S là chất độc, ức chế quá trình kỵ
khí bởi tính độc trực tiếp của sulíide, tính độc này liên quan đến H 2S, cạnh tranh cơ
chất giữa vi khuẩn khử sulíade và vi khuẩn metane, sulíide kết tủa với các nguyên tô"
vi lượng.
Khi hàm lượng S042'không quá cao (hoặc tỉ sô" C0D/S0 42' không vượt quá 10)
sẽ không ảnh hưởng đến quá trình kỵ khí. Trong trường hợp hàm lượng sulfade cao có
thể tách riêng quá trình kỵ khí thành 2 hai giai đoạn riêng biệt: acide và methane.
Trong bể acide hóa riêng biệt, vi khuẩn khử sulfade chuyển hóa S0 42' thành H2S. Và
H2S dễ dàng tách ra khỏi nước khi pH thấp trong quá trình acide hóa. Khi áp dụng quá
trình sinh học kỵ khí xử lý nước thải thuộc da có hàm lượng sulfade cao, nên có thiết
bị tách khí H2S ra khỏi nước thải trước khi xử lý kỵ khí.
3.1.3.2.

Xử lý bùn

Trong qúa trình xử lý nước thải, thu được một lượng lớn bùn cặn, đó là những

tạp châ"t vô cơ, hữu cơ. Bùn cặn từ song chắn rác được nghiền nhỏ rồi cho vào trước
song chắn được lắng ở bể lắng I hoặc nghiền nhỏ cho vào bể nén bùn bể methane và
bùn ở bể lắng I chủ yếu là cặn bùn vô cơ gọi là cặn tươi. Bùn thu được ở lắng II chủ
yếu là các tạp châ"t hữu cơ chứa nhiều sinh khôi vi sinh vật.
Bùn sinh ra thường ở dạng lỏng hay bán lỏng, có hàm lượng châ"t rắn 0.25 12% trọng lượng thùy thuộc vào công nghệ xử lý áp dụng, độ ẩm bùn lên đến 98 99.7 %
Mục đích của quá trình xử lý bùn là giảm độ độ ẩm và hàm lượng châ"t hữu cơ
của bùn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thải bỏ hoặc sử dụng lại
Bùn từ bể lắng I, bể lọc sinh học, bùn dư từ Aerotank thông thường được nén,
tách nước bằng bơm ly tâm, lọc ép hoặc lắng trọng lực. Bùn không nén giữ lại vì các
phản ứng lên men làm cho bùn khó tích nước, xử lý bùn nhằm giảm bớt nước trong
bùn, làm khô bùn, giảm hàm lượng vi sinh vật gây bệnh, khử mùi giảm khả năng lên
men bùn. Bùn có hàm lượng chất rắn 0.8%. Sau khi nén hàm lượng chất rắn tăng lên
4% trọng lượng. Quá trình ổn định có thể thực hiện bằng một sô biện pháp như:
5/2/2013
35
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN


Thiết bị oxy hóa
í
Bể chứa
cặn vôi

Thiết bị kết tủa
i

CBHD:TRẦN
TRẦNVĂN
VĂNTHỊNH
THỊNH

Đổ
ÁN
TỐTNGHIỆP
NGHIỆP
Đổ
CBHD:
Bểén
nén TỐT
bùn
Giảm hàm lượng chất rắn hay hơi bằng sinh học (bể metan), bể phân hủy bùn
3.2.
Một sô" quy trình xử lý nước thải thuộc gia
hiếuHình
khí, ủ8_ Công nghệ xử lý nước thải thuộc da công xuất 10 - 20 ìn ngày đêm theo[20].
Gxy hóa hóa học chất
hữu cơ
Nước
thải từ các công đoạn khác.
+ Nước thải thuộc phèn và tannin.
Châm các hóa chất khử vi sinh gây bệnh (vôi, chloride)
+ Nước thải từ ngâm vôi
Gia nhiệt để khử trùng

B
c
Quá trình tạo điều kiện nhằm tăng cường khử nước của bùn. Hai biện pháp
thường sử dụng là châm hóa chất và xử lý nhiệt. Biện pháp bằng hóa chất có thể
giảm độ ẩm từ 90 - 99% xuống 65 - 85% tùy thuộc vào tính chất bùn xử lý. Hóa chất
là các hạt keo, polyme làm keo tụ bùn tăng khả năng dính kết các hạt bùn và tách
Bể điều hòa

nước ra, hóa chất thường là FeCl2, vôi, phèn nhôm, polyme

Các phương pháp xử lý bùn như sau:

Thiết bị
điều hòa
Phương pháp lắng trọng lực: có thể hòa tan hàm lượng chất rắn trong bùn từ 1 A : Dòng chứa sulfua
Bể lắng
2% Không
lên đếnkhí6 - 10%. Đôi với bùn sinh học hoặc bùn của quá trình keo tụ bằng hóa
và tách váng nổi
chất, nồng độ bùn chỉ tăng lên 4 - 6%. Sau đó, thực hiện quá trình làm khô trong
không khí, lọc chân không, ly tâm hay lọc ép để tăng nồng độ bùn, khi nồng độ bùn
B : Dòng chứa Crôm 3
lớn hơn 25% mới dừng.
Phương pháp ly tâm bùn: có thể vừa nén bùn vừa tách nước. Bùn sau khi xử lý
có hàm lượng chất rắn 30 3- 35%. Tuy nhiên, phương pháp này đòi hỏi phải đầu tư vận
: Các dòng thải
hành và bảo dưỡng. Công suất tối thiểu của máy ly tâm bùn là 5m 3/h, nên chỉ sử dụng
cho các hệ thông xử lý nước thải có công suất lớn hơn 120 m3/ngày.
Phương
pháp
không:
bùnthảisau
khidaxửcông
lý xuất
có hàm
9_Công
nghệ
lý nước

thuộc
vừa lượng chất rắn lơ lững
NướcHình
xửlọc chân
lý xử
từ 20-25% (tùy theo lớp vật liệu lọc). Do đó, cần phải bổ sung thêm hóa chất ổn định
như vôi, FeCl3, Nước
polymetách bùn
Nước sau
Nước
thải
xử lý
PhươngBùn
pháp xử
ép dây
lý đai: sau khi xử lý bùn có hạm lượng chất rắn từ 14-44%.
chung
Phương pháp thường có bổ sung thêm hóa chất ổn định polyme
Hóa chất
Phương pháp lọc ép: Bùn sau khi xử lý có hàm lượng chất rắn 30-52%. Phương
pháp này đòi hỏi tiêu hao nhiều hóa chất và năng lượng, thiết bị cơ khí phức tạp
Sân phơi bùn: phương pháp áp dụng cho tách nước từ bùn đã phân hủy, sân
phơi bùn công nghệ đơn giản nhưng có thể phát tán mùihôi thôi.
Nước
thải
Crom, ngâm
vôi TRƯƠNG
Không
Váng bọt
5/2/2013

5/2/2013
5/2/2013
38
3637
SVTH:
SVTH:
SVTH:
TRƯƠNG
TRƯƠNGVĂN
VĂN
VĂN
TÂN
TÂN
TÂNkhí


×