Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Phân tích, thiết kế cho hệ thống quản lý công chức - tiền lương của UBDS-GĐ&TE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.46 KB, 68 trang )

LỜI NĨI ĐầU

Thế giới ngày nay đã có nhiều tiến bộ mạnh mẽ về cơng nghệ thơng tin
(CNTT) từ một tiềm năng thơng tin đã trở thành một tài ngun thực sự, trở thành
sản phẩm hàng hố trong xã hội tạo ra một sự thay đổi to lớn trong lực lượng sản
xuất, cơ sở hạ tầng, cấu trúc kinh tế, tính chất lao động và cả cách thức quản lý
trong các lĩnh vực của xã hội.
Trong những năm gần đây, nền CNTT nước ta cũng đã có phát triển trên mọi
lĩnh vực trong cuộc sống cũng như trong lĩnh vực quản lý xã hội khác. Một trong
những lĩnh vực mà máy tính được sử dụng nhiều nhất là các hệ thống thơng tin
quản lý nói chung .Tuy các hệ thống này xét về mặt nào đó cũng đã đáp ứng được
nhu cầu của người sử dụng trong những phần mềm được lập trình chủ yếu trên
mơi trường foxpro, các hệ thống đó có quy mơ nhỏ, độc lập và tính thừa kế khơng
cao.
Nhưng hiện nay, do quy mơ, tính phức tạp của cơng việc ngày càng cao nên
việc xây dựng hệ thống thơng tin quản lý khơng chỉ là việc lập trình đơn giản mà
phải xây dựng một cách có hệ thống. Các giai đoạn phân tích, thiết kế được tiến
hành một cách tỷ mỷ và chính xác.
Trong đồ án này tơi sẽ trình bày q trình phân tích, thiết kế cho hệ thống
quản lý cơng chức - tiền lương của UBDS-GĐ&TE với hệ quản trị cơ sở dữ liệu
MS Access của hãng Microsoft. Và ngơn ngữ để xây dựng cho phần mềm này là
Visual basic
Nội dung của đồ án bao gồm:
- Chương I: Nhiệm vụ và vai trò của bài tốn
- Chương II: Cơ sở lý thuyết và cơng cụ phát triển
- Chương III: Phân tích hệ thống chương trình quản lý cơng chức - tiền
lương của UBDS –GĐ&TE Thành Phố
- Chương IV: Thiết kế hệ thống quản lý
- Chương V: An tồn dữ liệu
Do kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên đồ án khơng
tránh khỏi những thiếu xót. Rất mong được sự đóng góp của q thầy cơ trong


khoa cơng nghệ thơng tin trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội, các q thầy cơ
trong bộ mơn tin học trường Đại Học Thuỷ Sản và bạn bè đồng nghiệp.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn TS: Nguyễn Kim Anh, ơng Huỳnh
Trung Phương, ơng Huỳnh Nguyễn Minh Trí cùng tồn thể nhân viên trong cơ
quan đã trực tiếp hướng dẫn tơi thực hiện đồ án này

Hà Nội ngày 26 tháng 7 năm 2003
NgườI thực hiện


SV: Đào Thị Hưng

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

CHƯƠNG I

NHIỆM VỤ VÀI TRỊ CÙNG CÁC ĐẶC TẢ CỦA BÀI TỐN

A. Nhiệm vụ và vai trò của bài tốn
I. Nhiệm vụ cơ bản của bài tốn
Bài tốn quản lý cơng chức - tiền lương có nhiệm vụ quản lý, theo dõi q
trình làm việc và q trình lương của các cơng chức trong cơ quan cùng các hoạt
động khác có liên quan đến cơng việc đó.
Bài tốn bao gồm:
* Đầu vào:
- Các thơng tin về hồ sơ của cơng chức
- Các thơng tin về q trình quản lý của từng cơng chức
- Các thơng tin về q trình quản lý lương của từng cơng chức
- Sửa đổi, bổ sung cán bộ
- Chỉnh sửa đổi mức lương của từng cơng chức

* Đầu ra:
- Tìm kiếm tra cứu các thơng tin cần thiết về cơng chức, tiền lương theo u
cầu của ban lãnh đạo trong cơ quan.
Từ thơng tin đầu ra cho ta thấy được q trình cơng tác của từng cơng chức
trong cơ quan để giúp cho việc tra cứu cơng chức được cập nhật một cách nhanh
chóng, chính xác, cũng như các vấn đề liên quan đến cơng chức.
II. Vai trò của bài tốn
Để đảm bảo và tiện lợI cho q trình hoạt động chung của cơ quan có hiệu
quả thì việc quản lý cơng chức - tiền lương đòi hỏi phảI thường xun và chính
xác. Vị trí của bài tốn này trong việc quản lý cơng chức, tiền lương của cơ quan
được xuất phát từ thực tế khách quan của hoạt động quản lý, cần phảI đưa tin học
vào trong các lĩnh vực quản lý nói chung trong cơ quan, bên cạnh đó yếu tố con
ngườI và tiền lương do con ngườI làm ra càng khơng thể được xem nhẹ chính vì
vậy cần có một chính sách quản lý thật khoa học nên bài tốn quản lý cơng chức -
tiền lương giúp cho việc điều hành chung trong cơ quan ngày một hiệu quả hơn.

B. Đặc tả các u cầu của bài tốn

I. Khái qt chung về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ

máy của UBDSGĐ&TE Thành phố Nha trang tỉnh Khánh hồ
1. Chức năng
Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (
gọI tắt là Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em ) là cơ quan chun mơn thuộc Uỷ
ban nhân dân tỉnh, có chức năng giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về
lĩnh vực dân số, gia đình, trẻ em trên địa bàn tỉnh, tổ chức phốI hợp giữa các cơ
quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hộI, tổ chức xã hộI của tỉnh nhằm thực hiện
luật, cơng ước quốc tế, các chính sách, chươnh trình, dự án, kế hoạch về dân số,
gia đình và trẻ em ở tỉnh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh chịu sự lãnh đạo tồn diện của Uỷ
ban nhân dân tỉnh và chịu sự lãnh đạo, hướng dẫn về chun mơn nghiệp vụ của
Uỷ ban Quốc gia Dân số và Kế hoạch hố gia đình và Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc
trẻ em Việt Nam.
Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em có con dấu và tài khoản tạI Kho bạc Nhà
nước.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh có nhiệm vụ và quyền hạn như sau
2.1.Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh kế hoạch 10 năm, 5 năm, hàng năm, chương
trình mục tiêu, các dự án về dân số, gia đình và trẻ em theo chương trình mục tiêu
quốc gia; tổ chức việc thực hiện kế hoạch, chương trình đó sau khi được phê
duyệt.
2.2. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản qui phạm pháp luật để
cụ thể hố một số chủ trương, chính sách, chiến lược về dân số, gia đình và trẻ em,
phù hợp vớI tình hình đặc điểm của tỉnh.
Ban hành các văn bản nghiệp vụ chun mơn về cơng tác dân số, gia đình và
trẻ em ở tỉnh và tổ chức hướng dẫn thực hiện.
2.3. Kiểm tra thanh tra việc thực hiện các qui định của pháp luật, cơ chế
chính sách và chương trình hành động về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em; giảI
quyết đơn thư khiếu nạI, tố cáo của cơng dân thuộc phạm vi và nhiệm vụ và thẩm
quyền.
2.4. Tổ chức thực hiện kế hoạch phốI hợp vớI các ngành, đồn thể và các tổ
chức xã hộI ở tỉnh về cơng tác tun truyền, giáo dục, vận động mọI tầng lớp nhân
dân, các gia đình nhằm thực hiện chính sách dân số, gia đình và trẻ em; tổ chức
thực hiện “ Ngày Dân số”, “ Ngày Gia đình Việt Nam” và “ Tháng hành động về
trẻ em” hàng năm.
2.5. Ở những tỉnh có các HộI hoạt động về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ
em thì Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em có nhiệm vụ giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh
quản lý nhà nước đốI vớI các HộI này.
2.6. Thực hiện dịch vụ tư vấn về dân số, gia đình, trẻ em

2.7. Vận động các tổ chức và cá nhân trong nước, nước ngồi để bổ sung
nguồn lực cho quỹ Bảo trợ trẻ em, hướng dẫn và kiểm tra việc quản lý và sử dụng
Quỹ bảo trợ trẻ em.
2.8. Tổ chức thu thập, xử lý, lưu trữ và phổ biến thơng tin về dân số, gia đình,
trẻ em phục vụ cho việc quản lý, điều phốI chương trình dân số, gia đình và trẻ em
tỉnh và cả nước.
Tổ chức phân tích, đánh giá tình hình thực hiện luật, cơng ước, chính sách
chương trình, kế hoạch hành động, về dân số gia đình và trẻ em; thực hiện kế
hoạch báo cáo định kỳ về Uỷ ban nhân dân tỉnh, Uỷ ban Quốc gia dân số và Kế
hoạch hố gia đình và Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt nam.
2.9. Tổ chức việc nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu, tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào cơng tác dân số, gia đình và trẻ em ở tỉnh.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.10. Hướng dẫn bồI dưỡng nghiệp vụ chun mơn cho cán bộ làm cơng tác
dân số, gia đình và trẻ em ở tỉnh.

3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơ quan









































UBND Thành Phố
Uỷ Ban Dân Số Gia Đình


& Trẻ Em Thành Phố

Ban Dân Số GĐ & TE

Xã Phường
Tư pháp
Tổ chức lđ
Văn hố tt
Tài chính
HLHPN
Giáo dục
Y tế
Mặt trận
Cộng tác viên
Cán bộ chun trách
Các ban, ngành

đồn thể, tổ

chức xã hội
Chỉ đạo
UBND

Xã Phường
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4. S qun lý ca c quan

























* Nhim v ca cỏc n v trong c cu qun lý ca c quan:
- Ch nhim: Do phú ch tch UBND kim nhim cú nhim v qun lý chung
cho c quan
- Phú ch nhim Thng trc: Ph trỏch tng hp v ch o v tham mu
cho c quan
- Phú ch nhim Chuyờn mụn: Ph trỏch v mng chuyờn mụn
- Dch v 02: Theo dừi t vn tỡnh hỡnh thc hin bin phỏp trỏnh thai, phi
lõm sng hin I, tin b thc hin, vn ng s dng bin phỏp trỏnh thai cú k
hoch, bin phỏp y mnh chng trỡnh ( truyn thụng, t vn )
- Truyn thụng: Cú k hoch t chc hot ng v tng hp kt qu trin

khai xut, kin ngh phng hng thI gian ti.
- Thng kờ: Tng hp, nm bt cỏc s liu bin ng dõn s, sinh t tI cỏc
xó phng theo tng thI gian c th.
- Vn th: Cú nhim v thu phỏt v lu tr cỏc ti liu do Ban t chc Cỏn
b Chớnh ph U ban Quc gia DS&KHHG, U ban BV&CSTE Vit Nam a
n.
- K toỏn: Ph trỏch v mt ti chớnh ca c quan c th
Kinh phớ thc hin cỏc mc tiờu chng trỡnh
UBDSG & TE

THNH PH
CH NHIM
PHể CH NHIM

( Thng trc )
PHể CH NHIM

( Chuờn mụn )
Cỏc
hot
ng
xó hi
Dch
v 02
Truyn

thụng
K
toỏn
Tng

hp
Thng
kờ
Vn
th
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
♦ Kinh phí từng hoạt động cụ thể để báo cáo
♦ Kinh phí vận động ủng hộ quỹ bảo trợ trẻ em thành phố
♦ Kinh phí UBDSGĐ & TE tỉnh, quỹ bảo trợ TE tỉnh hỗ trợ trẻ em có
hồn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Tổng hợp: Soạn thảo, tiếp nhận các thơng tin tham mưu báo cáo cho các cấp
II. Đặc tả các vấn đề của bài tốn
Trong một cơ quan hành chính sự nghiệp việc quản lý cơng chức - tiền lương
của mỗI nhân viên trong cơ quan trên máy vi tính khơng phảI là dễ.Khâu quản lý
cơng chức do phòng tổ chức trong cơ quan nắm giữ, còn khâu quản lý tiền lương
do phòng tài vụ nắm giữ. Để hiểu rõ việc quản lý thì mỗI phân tích viên cần phảI
khảo sát và nắm được những thơng tin sau:
Quản lý cơng chức:
Để quản lý một cơng chức trong cơ quan trước hết phảI nắm được lý lịch của
mỗI ngườI, ngồi ra cần phảI hiểu thêm các thơng tin khác để quản lý.
Những thơng tin cần quản lý bao gồm:















Trong lý lịch, quản lý các thơng tin một cách cụ thể hơn:
- Điện thoạI: Quản lý tất cả các số điện thoạI của cơng chức
- Chính trị: Đồn viên, Đảng viên, Đồn viên chỉ quản lý có hay khơng. Nếu
là đảng viên thì quản lý: Ngày vảo đảng, ngày chính thức, nơi vào đảng
- Chun mơn: Quản lý tất cả các chun mơn mà cơng chức đã được đào tạo
bao gồm: Chun mơn gì? Nơi đào tạo ( Trường nào )? Văn bằng hay chứng chỉ
được cấp, ThờI gian dào tạo.
- Ngoại ngữ: Quản lý trình độ tất cả các ngoạI ngữ mà cơng chức biết được.
- Qúa trình cơng tác ở nước ngồi: Để quản lý những chuyến đi nước ngồi
của cơng chức. Nếu cơng chức nào đi thì quản lý: Thời gian, lý do, nước đi
- Cựu chiến binh: Để quản lý những cơng chức nào đã đi bộ đội. Cơng chức
nào đã đi bộ độI thì quản lý: Ngày xuất ngũ, ngày nhập ngũ, binh chủng, cấp bậc
khi xuất ngũ.
Dân tộc
Tơn giáo
Chính trị
Trình độ văn hố
Chun mơn
Ngoại ngữ
Cựu chiến binh
Chức vụ
Các quan hệ của bản thân
Khen thưởng
Kỷ luật
Nghỉ phép


Họ và tên cơng chức
GiớI tính
Ngày sinh
Nơi sinh
Địa chỉ
Điện thoạI
Số CMND
Ngày vào cơ quan
Ngày vào biến chế
Qúa trình cơng tác ở nước ngồi
Bảo hiểm
Lương cơ bản

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Quan hệ nhân thân: Bao gồm cha mẹ, vợ chồng, anh chị em ruột, con: Họ
tên, ngày sinh, nghề nghiệp, cơ quan, chức vụ tại cơ quan của từng người.
Nếu cha mẹ, vợ chồng, anh em,con của cơng chức khơng làm việc tạI cơ
quan nào, khơng có chức vụ gì thì phần cơ quan, chức vụ ghi: Khơng. Nếu cha mẹ
chết thì nghề nghiệp nghi chết.
- Khen thưởng, kỷ luật: Ngày, hình thức, cấp, lí do khen thưởng, kỷ luật.
Ngày xố kỷ luật
- Nghỉ phép: ThờI gian và nơi nghỉ phép của tất cả các lần nghỉ phép của
cơng chức. Nơi nghỉ phép chỉ quản lý cấp tỉnh

Quản lý tiền lương:
Để quản lý tốt khâu tiền lương của mỗi cơng chức trong cơ quan thì bộ phận
tài vụ dựa vào bảng chấm cơng của cơng chức. Bảng chấm cơng gồm: Số ngày
làm việc, số ngày nghỉ khơng phép, số tiền thưởng, phụ cấp chức vụ. Ngồi ra còn
dựa vào q trình lương của một cơng chức gồm: Ngạch, bậc, ngày lên lương để

đưa ra danh sách lương của cơng chức trong cơ quan
Cơng việc Tin học hố hệ thống nhắm đáp ứng:
- Định kỳ tự động hố đưa ra danh sách cơng chức được tăng lương
- Bất kỳ lúc nào cũng có thể trả lời các thơng tin chính xác về tình hình cơng
tác, lý lịch của một cơng chức.























THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHNG II


C S Lí THUYT V CễNG C PHT TRIN

A. C s lý thuyt

I. Cỏc khỏi nim c bn
+ Thc th: L mt I tng c th no ú
+ Thuc tớnh thc th: Tớnh cht xỏc nh thc th
+ Lp thc th: Cỏc thc th cựng thuc tớnh
+ Lc quan h:
Thuc tớnh: Tờn thuc tớnh, min xỏc nh ca thuc tớnh
Lc mt quan h gm cỏc thuc tớnh ca thc th ( Tờn min xỏc
nh ) cựng vI cỏc mnh rang buc.
Lc quan h: R=<x, w>=(A1:D1,A2:D2,An:Dn,M)
Ai: Tờn thuc tớnh
Di: Min xỏc nh ca thuc tớnh
M: Mnh rng buc
NI dung ca lc quan h gI l cỏc b
+ Cỏc phộp toỏn tI thiu:
Tỡm kim d liu theo tiờu chun ó chn, khụng lm thay I trng thỏi
CSDL.
Thay I cu trỳc CSDL.
Thay I nI dung CSDL.
X lý, tớnh toỏn trờn CSDL.
II. Khỏi nim ph thuc d liu v cỏc dng chun
- Mt thuc tớnh gI l ph thuc vo cỏc thuc tớnh khỏc khi giỏ tr ca cỏc
thuctớnh ny ph thuc vo giỏ tri ca ph thuc kia. S ph thuc ny cú th l
gIỏn tip hay trc tip.
- Mt quan h bao gi cng cú mt nhúm thuc tớnh m giỏ tr ca chỳng qui
nh giỏ tr cỏc thuc tớnh khỏc, nhúm thuc tớnh ú gI l khoỏ.

- VI mt quan h tu vo cỏc ph thuc ca cỏc thuc tớnh vo khoỏ cú
trong ú m ta phõn chia cỏc quan h ú thnh cỏc dng chun khỏc nhau. Cỏc
dng chun c bn.
Dng chun 1
Dng chun 2
Dng chun 3
Cỏc d liu lu tr dI dng chun 3 trỏnh c hin tng d tha d liu,
to cho d liu cú tớnh c lp cao. Cỏc quan h nu cha dng chun 3 s c
phõn ró thnh cỏc quan h nh hn dng chun 3.
III. Khỏi nin ch dn v khoỏ ch dn
- cú th tỡm kim thụng tin nhanh theo mt tiờu chun no ú chỳng ta to
ra cỏc thụng tin ch dn theo tiờu chun no ú. Cỏc thụng tin ch dn l cỏc thụng
tin giỳp ta tỡm kim d liu nhanh. Cỏc thụng tin ny gI l khoỏ ch dn. Khoỏ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
chỉ dẫn có thể là một trường, hoặc nhiều trường trong trường hợp này phảI chỉ ra
thứ tự.
VớI cách tạo ra khố chỉ dẫn theo tiêu chuẩn nào đó ta có thể tìm kiếm nhanh
dữ liệu theo tiêu chuẩn nào đó.
IV. Mục tiêu và tính ưu việt của mơ hình quan hệ
- Cho một lược đồ dữ liệu dễ sử dụng, mơ hình đơn giản, ngườI dùng khơng
cần biết cấu trúc vật lý của dữ liệu. Tiện lợI cho ngườI dùng khơng chun tin học
- Tăng cường tính độc lập của dữ liệu, đặc biệt là vật lý.
- Cho một khả năng có một ngơn ngữ thao tác bậc cao.
- TốI ưu việc tìm kiếm dữ liệu trong CSDL, hệ quản trị tự tìm cách truy nhập.
- CảI thiện nâng cao tồn vẹn dữ liệu và bảo mật dữ liệu.
- Có thể phục vụ cho nhiều chương trình ứng dụng.
- Có cơ sở tốn học phong phú chắc chắn:
* Lý thuyết quan hệ
* Dạng chuẩn có độ bền vững và đầy đủ thơng tin
B. Cơng cụ phát triển



I. Lựa chọn cơng cụ phát triển và các vấn đề kỹ thuật

1. Lựa chọn cơng cụ phát triển
Hiện nay các chương trình được ứng dụng phục vụ cho UBDS-GĐ&TE được
viết bằng ngơn ngữ FoxPro LAN 2.0, chạy trên mạng Novell Netware.
Ưu điểm:
♣ Rẻ tiền
♣ Tiện lợI cho các ứng dụng có tính chất cá nhân hoặc nhóm nhỏ. Dễ bảo trì,
bảo hành.
♣ Đồng bộ: Phát triển trên một thiết kế và định hướng thống nhất.
♣ Tức thờI: Dữ liệu được cập nhật tức thờI khi phát sinh, đảm bảo thơng tin
kịp thời.
♣ Được kiểm tốn xác nhận về chương trình, qui trình, tính hợp pháp của các
thơng tin do máy tính đưa ra.
Nhược điểm:
♣ Khơng đáp ứng được mơ hình các bài tốn có tổ chức dữ liệu lớn. Tốc độ
đọc, ghi các bảng dữ liệu giảm rất nhanh khi kích thước các bảng dữ liệu tăng từ
vài trăm Kb tớI hàng ngàn Mb. Đồng thờI tốc độ xử lý cũng phụ thuộc vào số
lượng ngườI sử dụng.
♣ Khơng đáp ứng được các mơ hình kiến trúc Client/Server ( Mơ hình này
hiện đang được sử dụng hết sức rộng rãi và ngày càng khẳng định được tính ưu
việt của nó ).
ĐốI vớI việc phát triển hệ thống, việc lựa chọn cơng cụ cũng có ý nghĩa hết
sức quan trọng. NgườI phát triển hệ thống phảI căn cứ vào khẳ năng của cơ sở
mình cũng như các yếu tố đặc thù mà lựa chọn cơng cụ cho phù hợp.
Trong đề tài quản lý cơng chức - tiền lương có một số yếu tố được xem xét
khi lựa chọn cơng cụ như sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

* Kh nng phỏt trin ca h thng: H thụng tin xõy dng trong giai oan
hin tI ó v ang l bc i ban u trong quỏ trỡnh tin tI mt h thng hon
ho, do ú kh nng phI nõng cp dn trong tng lai l iu khụng th trỏnh
khi. Chớnh vỡ vy, yu t hng u cn quan tõm khi la chn cụng c l kh
nng h tr ca chỳng trong vic b sung phỏt trin h thng. Cụng c c chn
phI gim c chi phớ bo hnh v nõng cp chng trỡnh.
* H qun tr c s d liu c chn phI cú tớnh cI m cao h thng cú
th d dng kt nI vI cỏc h thng thụng tin khỏc.
* Kh nng m cụng c cú th gim nh gỏnh nng cụng vic cho ngI phỏt
trin.
* Trờn c s xem xột cỏc yu t trờn õy, cụng c c chn l h qun tr c
s d liu MS ACCESS vI ngụn ng vit chng trỡnh l Visual basic
2. Mụi trng lm vic
+ H thng mỏy tớnh ch yu c s dng hin nay tI cỏc UBDS-G&TE
l mỏy PC vi mụi trng lm vic l h iu hnh Window 98.
+ a s ngI s dng trờn thc t ó lm quen vI tin hc qua mỏy PC vI
h iu hnh Window.
+ H thng chng trỡnh qun lý cụng chc - tn lng s rt tin dng khi
chy trờn mụi trng mng. Tuy nhiờn nú vn cú th ci t trờn mỏy l, ỏp dng
I vI nhng c s cha ng dng mng mỏy tớnh trong qun lý.


II. Tng quan v h qun tr c s d liu MS ACCESS
Access l gỡ?
Access l mt h thng qun lý c s d liu ( CSDL ). Cng ging nh cỏc
h CSDL khỏc, Access lu tr v tỡm kim d liu, biu din thụng tin v t ng
lm nhiu nhim v khỏc. Vic s dng Access, chỳng ta cú th phỏt trin cho cỏc
ng dng mt cỏch nhanh chúng.
Access cng l mt ng dng mnh trong mụi trng Windows. Ngy t u
Access cng l mt sn phm ca CSDL trong Microsoft Windows. BI vỡ c

Window v Access u xut phỏt t Microsoft nờn c hai sn phm ny lm vic
rt tt cựng nhau, Access chy trờn nn Windows cng th hin c trong
Access. Bn cú th ct, dỏn d liu t bt c ng dng no trong mụi trng
Windows no cho Access v ngc li. Bn cú th liờn kt cỏc I tng no ú
vớ d nh: OLE trong Excel, Paintbrush v Word for Windows vo mụi trng
Access.
Dự sao Access l mt h qun tr d liu rt tt trong c s d liu, ng thI
nú cú th giỳp chỳng ta truy nhp ti tt c cỏc dng d liu. Nú cú th lm vic
vI nhiu hn mt mng (Table) tI cựng mt thI im gim bt s rc rI
ca d liu v lm cho cụng vic d dng thc hin hn. Chỳng cú th liờn kt mt
bng trong Paradox v mt bng trong dbase, cú th ly kt qu ca vic liờn kt
ú v kt nI d liu ny vI nhng bng lm vic trong Excel mt cỏch nhanh
chúng v d dng.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Access cung cấp những cơng cụ gì?
Access cung cấp những thơng tin quản lý CSDL quan hệ thực sự, hồn thiện
vớI những định nghĩa khố (Primary key) và khố ngoạI (Foreign key), các loạI
luật quan hệ (một - một, một-nhiều), các mức kiểm tra mức tồn vẹn của dữ liệu
cũng như định dạng và những định nghĩa mặc định cho mơi trường (Filed) trong
một bảng. Bằng việc thực hiện sự tồn vẹn dữ liệu ở mức database engine, Access
ngăn chặn được sự cập nhật và xố thơng tin khơng phù hợp.
Access cung cấp tất cả các kiểu dữ liệu cần thiết cho trường, bao gồm văn
bản (text), kiểu số (number), kiểu tiền tệ (currency), kiểu ngày/tháng (data/time),
kiểu meno, kiểu có/khơng (yes/no) và các đốI tượng OLE.Nó cũng hỗ trợ cho các
giá trị rỗng ( Null) khi các giá trị này bị bỏ qua.
Việc xử lý quan hệ trong Access đáp ứng được những đòi hỏI vớI kiến trúc
mềm dẻo của nó. Nó có thể sử dụng như một hệ quản lý CSDL độc lập, hoặc theo
mơ hình Client/ Server. Thơng qua ODBC (Open Database Connectivity), chúng

ta có thể kết nốI vớI nhiều dạng dữ liệu bên ngồi, ví dụ như: Oracle, Sybase,
thậm chí vớI cả những CSDL trên máy tính lớn như DB/2.
VớI Access chúng ta cũng có thể phân quyền cho ngườI sử dụng và cho các
nhóm trong việc xem và thay đổI rất nhiều các kiểu đốI tượng dữ liệu.
Tóm lạI: Microsoft Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương tác vớI
ngườI sử dụng chạy trên mơi trường Windows, nó tăng thêm sức mạnh trong cơng
tác tổ chức, tìm kiếm và tổ chức thơng tin. Các quy tắc kiểm tra dữ liệu, giá trị
mặc định, khn nhập dữ liệu … của Microsoft Access hồn tồn đáp ứng u
cầu. Khả năng kết nốI và cơng cụ truy vấn mạnh của nó giúp ta tìm kiếm thơng tin
một cách nhanh chóng. Nó cho phép ta thiết kế được các biểu mẫu và báo cáo
phức tạp đáp ứng các u cầu đề ra. ĐốI vớI những u cầu quản lý dữ liệu ở mức
độ chun mơn cao.

III. GiớI thiệu tổng qt ngơn ngữ lập trình VISUAL BASIC
Visual Basic là một ngơn ngữ thảo chương hồn thiện và hoạt động theo kiểu
điều khiển bởI sự kiện ( Event – Driven programming language ) nhưng lạI giống
ngơn ngữ thảo chương có cấu trúc ( Structured programming language )
Theo Bill Gates đã mơ tả Visual Basic như một “ cơng cụ vừa dễ lạI vừa
mạnh để phát triển các ứng dụng Windows bằng Basic “.Điều này dường như chưa
đủ để minh chứng cho tất cả những phơ chương trên, trừ khi bạn hiểu ra rằng hiện
đang có hàng chục triệu ngườI dùng Microsoft Windows.
Visual Basic đã từng nhanh hơn, mạnh hơn và thậm chí dễ dùng hơn Visual
Basic 1.0. Visual Basic 3 bổ sung các cách thức đơn giản để điều khiển các cơ sở
dữ liệu mạnh nhất sẵn có. Visual Basic 4 lạI bổ sung thêm phần hỗ trợ phát triển
32 bit và bắt đầu tiến trình chuyển Visual Basic thành một ngơn ngữ lập trình
hướng đốI tượng đầy đủ. Visual Basic 5 đã bổ sung khả năng tạo các tập tin thi
hành thực sự, thậm chí có khẳ năng sáng tạo các điều khiển riêng. Và bây giờ,
Visual Basic 6.0 bổ sung một số tính năng ngơn ngữ đã được mong đợI từ lâu,
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tăng cường năng lực Internet, và cả các tính năng cơ sở dữ liệu mạnh hơn. Quả

thật, Visual Basic đã trở thành mạnh nhất và trôi chảy nhất chưa từng thấy.
Mặt khác, lợI điểm khi dùng Visual Basic chính là ở chỗ tiết kiệm thờI gian
và công chức so vớI ngôn ngữ lập trình khác khi xây dựng cùng một ứng dụng.
Visual Basic gắn liền vớI khái niệm lập trình trực quan ( Visual ), nghĩa là
khi thiết kế một chương trình, ta nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao
diện khi chương trình thực hiện. Đây là thuận lợI lớn so vớI các ngôn ngữ lập trình
khác, Visual Basic cho phép ta chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng màu sắc, kích
thước, hình dáng của các đốI tượng trong ứng dụng.
Một khả năng khác của Visual Basic chính là khả năng kết hợp các thư viện
liên kết động DLL ( Dynamic Link Library ). DLL chính là phầm mở rộng cho
Visual Basic tức là khi xây dựng một ứng dụng nào đó đã có một số yêu cầu mà
Visual Basic chưa đáp ứng đủ, ta viết thêm DLL phụ trợ.
Khi viết chương trình bằng Visual Basic, chúng ta phảI qua hai bước:
Thiết kế giao diện ( Visual Programming )
Viết lệnh ( Cade Programming )
Nó cùng hỗ trợ các cấu trúc:
- Cấu trúc IF… THEN …ELSE
- Các cấu trúc lặp (Loops).
- Cấu trúc rẽ nhánh ( Select Case )
- Hàm ( Function ) và chương trình con ( Subroutines )
Visual Basic đưa ra phương pháp lập trình mớI, nâng cao tốc độ lập trình.
Cũng như các ngôn ngữ khác, mỗI phiên bản mớI của Visual Basic đều chứa
đựng những tính năng mớI chẳng hạn Visual Basic 2.0 bổ sung cách đơn giản để
điều khiển các cơ sở dữ liệu mạnh nhất có sẵn, Visual Basic 4.0 bổ sung thêm
phần hỗ trợ phát triển 32 bit và chuyển sang ngôn ngữ lập trình hướng đốI tượng
đầy đủ, hiện nay ngôn ngữ mớI nhất là Visual Basic 6.0 hỗ trợ nhiều tính năng
mạnh hữu hạn OLE DB để lập trình dữ liệu. Các lập trình viên đã có thể dùng
Visua Basic 6.0 để tự mở rộng Visual Basic.
Visual Basic có sẵn các công cụ như: Các hộp văn bản, các nút lệnh, các nút
tuỳ chọn, các hộp kiểm tra, các hộp liệt kê, các thanh cuộn, các hộp thư mục và tập

tin… có thể dùng các khung kẻ ô để quản lý dữ liệu theo dạng bảng, liên lạc vớI
các ứng dụng Windows khác, truy nhập các cơ sở dữ liệu gọI chung là điều khiển
thông qua công nghệ OLE của Microsoft
Hệ trợ giúp trực tuyến đầy đủ giúp tham khảo nhanh chóng khi phát triển một
ứng dụng. Tuy nhiên việc này trên VB 6.0 đòi hỏI phảI có CD ROM.
Visual Basic còn hỗ trợ việc lập trình bằng cách hiện tất cả tính chất của đối
tượng mỗI khi ta định dùng đến nó. Đây là điểm mạnh của ngôn ngữ lập trình hiện
đạI
* Các bước thiết kế một ứng dụng Visual Basic:
- Xây dựng các cửa sở mà ngườI dùng sẽ thấy
- Quyết định những sự kiện mà các điều khiển trên cửa sổ sẽ nhận ra.
* Các nộI dung diễn ra khi ứng dụng đang chạy:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Visual Basic giỏm sỏt cỏc ca s v cỏc iu khin trong tng ca s cho tt
c mI s kin m tng iu khin cú th nhn ra ( cỏc chuyn ng chut, cỏc
thao tỏc nhp chut, di chuyn, gừ phớm )
- Khi Visual Basic phỏt hin mt s kin, nu khụng cú mt ỏp ng to sn
cho s kin ú, Visual Basic s xem xột ng dng kim tra ngI dựng ó vit
th tc cho s kin ú hay cha.
- Nu ó vit rI, Visual Basic s thi hnh v hỡnh thnh nờn th tc s kin
ú v quay tr lI bc u tiờn.
* Cỏc bc ny quay vũng cho n khi ng dng kt thỳc.
Sau khi ó tỡm hiu th no l hot ng iu khin bI s kin v cỏc h tr
ca Visual Basic m phiờn bn mI nht l Visual Basic 6.0, chỳng ta s thy õy
l mt cụng c lp trỡnh d chu v cú xu hng tr thnh mụi trng lp trỡnh
hon ho cho nhng nm sp ti.
hiu rừ phn trờn, sau õy tụi s trỡnh by c th hn v ngụn ng lp
trỡnh Visual Basic 6.0.

A. THIT K GIAO DIN

Do Visual Basic l ngụn ng lp trỡnh hng I tng nờn vic thit k giao
din rt n gin bng cỏch a cỏc I tng vo Form v tin hnh thay I mt
s thuc tớnh ca cỏc I tng ú.
1. FORM
Form l biu mu ca mI ng dng trong Visual Basic. Ta dựng Form (nh
l mt biu mu ) nhm nh v v sp xp cỏc b phn trờn nú khi thit k cỏc
phn giao tip vI ngI dựng.
Ta cú th xem Form nh l b phn m nú cú th cha cỏc b phn khỏc.
Form chớnh ca chỳng to nờn giao tip cho ng dng. Form chớnh l giao din
chớnh ca ng dng, cỏc Form khỏc cú th cha cỏc hp thoI, hin th cho nhp
d liu v hn th na.
Trong nhiu ng dng Visual Basic, kớch c v v trớ ca biu mu vo lỳc
hon tt thit k ( thng mnh danh l thI gian thit k, hoc lỳc thit k ) l
kớch c v hỡnh dỏng m ngI ngI dựng s gp vo thI gian thc hin, hoc
lỳc chy. iu ny cú ngha l Visual Basic cho phộp ta thay I kớch c v di
chuyn v trớ ca Form cho n bt k ni no trờn mn hỡnh khi chy mt ỏn,
bng cỏch thay I cỏc thuc tớnh ca nú trong ca s thuc tớnh I tng (
Properties Windows ). Thc t, mt trong nhng tớnh nng thit yu ca Visual
Basic ú l kh nng tin hnh cỏc thay I ỏp ng cỏc s kin ca ngI
dựng.

2. TOOLS BOX ( Hp cụng c )
Bn thõn hp cụng c ny ch cha cỏc biu tng biu th cho cỏc iu
khin m ta cú th b sung vo biu mu l bng cha cỏc I tng c nh
ngha sn ca Visual Basic. Cỏc I tng ny c s dng trong Form to
thnh giao din cho cỏc chng trỡnh ng dng ca Visual Basic. Cỏc I tng
trong thanh cụng c sau õy l cụng dng nht:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
a. Scroll Ba: (Thanh cuốn)
Các thanh cuốn được dùng để nhận nhập liệu hoặc hiện thị kết xuất khi ta

không quan tâm đến giá trị chính xác của đốI tượng nhưng lạI quan tâm sự thay
đổI đó nhỏ hay lớn. Nói cách khác, thanh cuốn là đốI tượng cho phép nhận từ
ngườI dùng một giá trị tuỳ theo vị trí con chạy (Thumb ) trên thanh cuốn thay cho
cách gõ giá trị số.
Thanh cuốn có các thuộc tính quan trọng nhất là:
- Thuộc tính Min: Xác định cận dướI của thanh cuốn
- Thuộc tính Max: Xác định cận trên của thanh cuốn
- Thuộc tính Value: Xác định giá trị tạm thờI của thanh cuốn
b. Option Button Control ( Nút chọn )
ĐốI tượng nút chọn cho phép ngườI dùng chọn một trong những lựa chọn
đưa ra. Như vậy, tạI một thờI điểm chỉ có một trong các nút chọn được chọn.
c. Check Box (Hộp kiểm tra )
ĐốI tượng hộp kiểm tra cho phép ngườI dùng kiểm tra một hay nhiều điều
kiện của chương trình ứng dụng. Như vậy, tạI một thờI điểm có thể có nhiều hộp
kiểm tra được đánh dấu
d. Label ( Nhãn )
ĐốI tượng nhãn cho phép ngườI dùng gán nhãn một bộ phận nào đó của giao
diện trong lúc thiết kế giao diện cho chương trình ứng dụng. Dùng các nhãn để
hiện thị thông tin không muốn ngườI dùng thay đổi. Các nhãn thường được dùng
để định danh một hộp văn bản hoặc một điều khiển khác bằng cách mô tả nộI
dung của nó. Một công cụ phổ biến nhất là hiện thị thông tin trợ giúp.
e. Image( Hình ảnh )
ĐốI tượng Image cho phép ngườI dùng đưa hình ảnh vào Form
f. Picture Box
ĐốI tượng Picture Box có tác dụng gần giống như đốI tượng Image.
g. Text Box
ĐốI tượng text box cho phép đưa các chuỗI ký tự vào Form. Thuộc tính quan
trọng nhất của text box là thuộc tính Text_ cho biết nộI dung hộp Text box.
h. Command Button ( Nút lệnh )
ĐốI tượng Command Button cho phép quyết định thực thi một công việc nào

đó
i. Directory List Box, Drive List Box, File List Box
Đây là các đốI tượng hỗ trợ cho việc tìm kiếm các tập tin trên một thư mục
của ổ đĩa nào đó
j. List Box ( Hộp danh sách)
ĐốI tượng List Box cho phép xuất các thông tin về chuỗi.
Trên đây là những đốI tượng được sử dụngthường xuyên nhất trong phần
thiết kế giao diện cho một chương trình ứng dụng của Visual Basic.
3. PROPERTIES WINDOWS (Cửa sổ thuộc tính)
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Properties Windows là nơi chứa danh sách các thuộc tính của đốI tượng cụ
thể. Các thuộc tính này có thể thay đổI được để phù hợp vớI u cầu về giao diện
của các chương trình ứng dụng.
4. PROJECT EXPLORER
Do các ứng dụng của Visual Basic thường dùng chung mã hoặc Form đã tuỳ
biến trước đó, nên Visual Basic tổ chức các ứng dụng thành các Project. MỗI
Project có thể có nhiều Form sẽ được lưu trữ chung vớI Form đó trong các tập tin
riêng biệt. Mã lập trình chung mà tất cả các Form trong ứng dụng chia sẻ có thể
được phân thành các Module khác nhau và cũng được lưu trữ tách biệt, gọI là các
Module mã Project Explorer nếu tất cả các biểu mẫu tuỳ biến được và các Module
chung, tạo nên ứng dụng của ta.


B. VIẾT LỆNH CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG
Điểm mẫu chốt cần phảI nhận thức rõ trongkhâu lập trình Visual Basic là:
Visual Basic xử lý mã chỉ để đáp ứng các sự kiện. Thực vậy, khơng như nhiều
ngơn ngữ lập trình khác, các dòng mã thi hành trong một chương trình Visual
Basic phảI nằm trong các thủ tục hoặc các hàm, các dòng mã bị cơ lập sẽ khơng
làm việc
I.CỬA SỔ CODE

Của sổ Code ln là nơi để viết mã. Cửa sổ Code có một thanh tách (Split
bar ) nằm bên dướI thanh tiêu đề, tạI đầu thanh cuộn dọc. Thanh cuộn này có tác
dụng tách cửa sổ Code thành hai cửa sổ Code con để có thể xem cả hai phần cửa
sổ Code cùng một lúc.
Hộp liệt kê Object
Hộp liệt kê bên trái cửa sổ Code là hộp Object, nó liệt kê mọI đốI tượng trên
Form, cùng vớI một đốI tượng trên General lưu trữ mã chung mà tất cả mọI thủ
tục dính kèm vớI Form có thể sử dụng.
Hộp liệt kê Procedure
Hộp liệt kê bên phảI cửa sổ Code là hộp liệt kê Procedure. Hộp liệt kê này
cung cấp mọI sự kiện mà đốI tượng đã lựa trong hộp liệt kê Object nhận ra.
Intellisense
Intellisense là một cơng nghệ bổ sung hồn thành phức hợp của hãng
Microsoft, nó cho phép đỡ mất cơng gõ và tra cứu. Intellisense bật ra các hộp nhỏ
vớI các thơg tin hữu ích về đốI tượng mà ta đang làm việc. Nó có ba thành phần
như mơ tả dướI đây:
- QuickInfo: Đây là nơi có thơng tin về cú pháp của một tốn tử Visual Basic.
MỗI khi nhập một khố theo sau là một dấu cách hoặc dấu ngoặc đơn mở, một gợI
ý thủ thuật hiện ra cung cấp cú pháp của thành phần đó
- List Properties/ Methods: Tính năng Intellisense này đưa ra một danh sách
các tính chất và phương pháp của một đốI tượng ngay sau khi bạn gõ dấu chấm.
- Available Constants: Tính năng Intellisense tiện dụng này cung cấp một
danh sách các hằng sẵn có.
II. BIẾN
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trong Visual Basic, cỏc bin [Variables] lu gi thụng tin ( cỏc giỏ tr ). Khi
dựng mt bin, Visual Basic xỏc lp mt vựng trong b nh mỏy tớnh lu gi
thụng tin. Trong Visual Basic, tờn bin cú di tI 225 ký t v tr ký t u
tiờn phI l mt mu t, ta cú th gp mt t hp mu t, con s v gch dI bt
k. Ch hoa, ch thng trong tờn bin khụng quan trng.

III. CC KIU D LIU
D liu cng cú nhiu kiu: kiu d liu s, chuI v Boolean. Thc t,
Visual Basic iu khon 14 kiu d liu chun. Ta cng cú th nh ngha cỏc kiu
d liu riờng. Cỏc kiu thng dựng iu tỏc d liu l:
1. Kiu String
Cỏc bin chuI [String] lu gi ký t. Mt chuI cú th cú mt hay nhiu ký
t. Tt nhiờn, bin lu tr mt chuI c gI l mt bin chui. Mt phng
phỏp nh danh cỏc bin kiu ny ú l t mt u ng ụ la ($) vo cuI tờn
bin: Astring Variables.
Trờn lý thuyt, cỏc bin chuI cú th lu gi khong 2 t ký t. Trong thc
t, mt mỏy c th cú th lu gi ớt hn, do cỏc hn ch ca b nh, cỏc yờu cu
phn vic chung ca Windows, hoc s lng chuI dựng trong biu mu.
2. Kiu Integer
Cỏc bin s nguyờn Integer lu tr cỏc tr s nguyờn tng I nh ( Gia
32768 v + 32767). S hc s nguyờn tuy rt nhanh song b hn ch trong phm vi
ny. Du nh danh c dựng du %
3. Kiu Long Integer
Cỏc bin s nguyờn di Long Integer lu tr cỏc s nguyờn gia
2,147,483,648 v +2,147,483,647. Du nh danh c dựng l du &
4. Kiu Single Precision
Cỏc bin kiu ny lu gi cỏc con s cỏc mc xp x. Chỳng cú th l phõn
b nhng ch cú th m bo chớnh xỏc mc by ch s. Du nh danh c
dựng l du !
5. Kiu Double Precsion
Kiu d liu chớnh ụi [double_precision] khi cn cỏc con s cú tI 16 v trớ
chớnh xỏc v cho phộp cú hn 300 ch s. Cỏc phộp tớnh cng l xp x cho
kiu bin ny, ch cú th cn c trờn 16 ch s u. Ngoi ra, vI cỏc con s chớnh
ụi, phộp tớnh thc hin tng I chm, ch yu c dựng trong cỏc phộp tớnh
khoa hc ca Visual Basic. Du nh danh dựng cho bin chớnh ụi l du pao
# . PhI dựng s # tI cuI con s thc t nht l khi cú tng I ớt ch s

bI bng khụng, Visual Basic s mc nhn ý ta mun dựng chớnh xỏc ca mt
s chớnh n chớnh xỏc hn nu ta vit.
AduoblePrecision Variable # =12.45#.
6. Kiu Currency
Cỏc bin kiu ny c thit k trỏnh mt s vn trong khi chuyn t
cỏc phõn s nh phõn thnh cỏc phõn s thp phõn ( khụng th to 1/10 t s t
hp 1/4,1/8,1,16 ). Kiu Currency cú th cú bn ch s v bờn phI ca v trớ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thp phõn v lờn tI 14 ch s v bờn trỏi ca du chm thp phõn. Du nh danh
c dựng l @
7. Kiu Date
Kiu d liu ngy thỏng l mt phng cỏch tin dng lu tr thụng tin c
ngy thỏng ln gi khc cho bt k thI im no gia na ờm ngy 1 thỏng
riờng nm 100 n na ờm ngy 31 thỏng 12 nm 9999. Ta phI bao phộp gỏn
cho cỏc bin ngy thỏng bng du #.
Vớ d: Ngy = # January,1,2000#.
Nu khụng gp mt gi khc vo ngy, Visual Basic mc nhn nú l na
ờm
8. Kiu Byte
Kiu Byte mI trong Visual Basic 5 v cú th lu tr cỏc s nguyờn gi 0 v
225.
9. Kiu Boolean
Dựng kiu Boolean khi cn cỏc bin l True hay False
10. Kiu Variant
Kiu Variant c thit k lu tr ton b d liu kh d khỏc nhau ca
Visual Basic nhn c trong mt ch. Nu ta khụng bỏo cho Visua Basic cũn cho
phộp dựng iu lnh
Dim khai bỏo bin
Vớ d: Dim As integer
IV. iu khin lung chng trỡnh

1. Phỏt biu IF
IF iu kin THEN
Cỏc lnh thc hin khi iu kin tha
ELSE
Cỏc lnh thc hin khi iu kin khụng tha
END IF.
2. Phỏt biu SELECT CASE
õy l cu trỳc chn la
SELECT CASE X
CASE 0:
Cỏc lnh thc hin khi X =0
CASE 1:
Cỏc lnh thc hin khi X=1
.
CASE n:
Cỏc lnh thc hin khi X=n
END SELECT.
3. LNH DO WHILE LOOP
õy l cu trỳc lp kim tra iu kin trc, vũng lp tip tc khi iu kin
lp cũn ỳng
DO WHILE iu kin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Các lệnh thực hiện khi điều kiện còn thỏa
LOOP
4. Lệnh DO ... LOOP WHILE
Đây là cấu trúc lặp kiểm tra điều kiện sau, vòng lặp tiếp tục khi điều khiển
lặp còn đúng
DO
Các lệnh
LOOP WHILE Điều kiện

Như vậy với cấu trúc này, vòng lặp thực hiện ít nhất 1 lần
5. Lệnh FOR .. NEXT
Đây là cấu trúc lặp hay dùng nhất trong Visual Basic
FOR .. TO STEP n
Các lệnh
NEXT
Trong đó Step là bước tăng. Mặc định Step là 1
6. Lệnh DO .. LOOP UN TIL
DO ..
Các lệnh
LOOP UNTIL Điều kiện
Tương tự như DO .. LOOP WHILE. Vòng lặp thực hiện ít nhất 1 lần.
7. Phát biểu EXIT .. FOR
Phát biểu EXIT được sử dụng khi cần dừng ngay quá trình lặp FOR
8. Lệnh EXIT .. FOR
Phát biểu EXIT được sử dụng khi cần ngay quá trình lặp FOR
9. Lệnh EXIT DO

Phát biểu EXIT DO sử dụng khi cần dừng ngay quá trình lặp của phát biểu
DO
V. Hiện thị và nhận thông tin
Ta sử dụng các hộp đốI thoạI để hiện thị thông tin cho ngườI dùng hoặc nhận
thông tin. Trong Visual Basic có ba loạI hộp đốI thoạI:
- Hộp đốI thoạI có sẵn (Predefined Dialog Box).
- Hôp đốI thoạI của ngườI dùng (Custom Dialog Box)
- Hộp đốI thoạI chung (Cômmn Dialog Box)
1. Hộp đốI thoạI có sẵn
Các hộp đốI thoạI này do Visual Basic định sẵn, chúng có các tham mưu số
qui định dạng hiện thị chung. Ta có thể hiện thị các hộp đốI thoạI có sẵn thông
qua.

- Phát hiểu MsgBox hay hàm MssgBox ()
- Hàm InputBox.
2. Phát biểu MsgBox hay hàm MsgBox()
Ta sử dụng MsgBox hay hàm MsgBox() để hiện thị thông tin báo và nhận lạI
trả lờI của ngườI dùng.
Phát biểu MxgBox hay hàm MsgBox() có ba đốI:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Thụng bỏo cn hin th: chuI ký t
- Dng hp I thoI: s nguyờn ( integer)
- Tiờu hp I thoI: chuI kớ t
MsgBox (Message, Dialog Type, Tittle).
Khi s dng hm MsgBox() thỡ ta phI cú giỏ tr tr v
* Hm Input Box()
Hm InputBox() dựng nhn thong tin t ngI dựng. Hm InputBox() gm:
Mt dũng thụng bỏo (Message), hp san tho v hai nỳt OK, Cencel. NgI dựng
a thụng tin nhp vo hp thoI son tho v bm OK.
Tham s th nht ca InputBox() l dũng thụng bỏo, thụng s th hai l tiờu
dũng hp thai InputBox () tr v chuI ký t trong hp son tho.
Hm InputBox cũn cú thờm ba thụng s khỏc. I th ba xỏc nh chuI ban
u trong hp soan tho ngay khi hp I thoI xut hin.
Hai I s cuI xỏc nh to ca hp I thoI
+ Hp I thoI ca ngI dựng:
õy l loI hp I thoI do ngI ngI lp trỡnh nh ngha tng
thớch yờu cu nhp thụng tinca ngi s dng.
Dựng phng thc Show vI I s 1 ( do hp thoI dng Modal ) hin
th hp thoI ngI dựng
+ Hp thoI dựng chung:
Ta cú th thc hin (run time) bng cỏch thay I mt s thuc tớnh ca nú
VI. Cỏc hm v chui
CHUI

Do thụng tin trong cỏc hp vn bn Visual Basic luụn c lu tr dI dng
vn bn, nờn trong Visual Basic, cỏc chuI t ra quan trng hn nhiu so vI
Visual Basic bỡnh thng. Mt chuI chng qua l mt nhúm ký t c bao trong
cỏc du nhỏy kộp.Khi cú ngI nhp thụng tin vo hp vn bn, Visual Basic luụn
lu tr chỳng dI dng mt chui. Do ú, cho dự ta cú mt hp vn bn ch yu
l lu tr mt khI lng, thỡ nI dung ú vn c xem l mt chui.
Phộp toỏn ph dng nht I vI cỏc chuI l gom hai chuI lI vI nhau (
thut toỏn gI phộp nI [concatenate]). ghộp nI hai chuI, ta dựng du &
day du +.
Du v nI cỏc chuI theo th rt m ta nờu chỳng. Do ú, ging nh vic
cng cỏc con s, th t quan trng khi dựng du & nghộp hai chuI vI nhau.
Cng cú th dựng du & nghộp s lng tu ý trc khi Visual Basic thc hin
iu lnh gỏn .
Tuy trong Visual Basic vn cú th dựng du + nghộp cỏc s vI nhau,
song khụng nờn lm th. Nú cú th dn n cỏc mI rt khú tỡm vỡ Visual Basic cú
thúi quen l chuyn I cỏc chuI thnh con s khi nú cho l ỳng ngha.
CC HM CHUI
Phn ln cỏi ta cn trong lp trỡnh l phõn tớch d liu. Tin trỡnh ny cú th
n gin ch l vic tỏch nh mt tờn y thnh tờn thng gI v tờn h, song
cng cú th phc tp nh vit mó cn thit chuyn I mt tp tin t dng ny
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
sang dng thc khỏc. MI kiu iu tỏc nh vy buc ta phI nm d cỏc hm iu
qun chuI Visual Basic. Trong Visual Basic, cỏc hm ny cho phộp ta xột tng ký
t trong chuI tỏch riờng cỏc chuI thay mt phn trong chuI bng nI dung
khỏc, v.v..
1. Phõn tớch chuI bng hm Mid, Left v Right
tin hnh phõn tớch mt chui hin cú, ta phI t mt hm trong thõn
vũng lp cho phộp kộo tng mu t riờng l ra khI mt chui.
For I = I To Len ( The String )
mó hm lm vic vI cỏc ký riờng l

Next I
1.1. Hm Mid
Trong cỏc hm trờn, quan trng nht, ta cú hm Mid, tr v mt chuI lu tr
trong mt variant, v hm Mi$, hm tr v chuI thc t. Cú th dựng hoỏn I hai
phiờn bn ny.
Cỳ phỏp ca hm Mid l:
Mid(String, start [length].
Khon nhp u tiờn lu tr chuI ( hoc biu thc chuI) m ta mun ct
b. Tip theo l v trớ khI u ca kớ t m ta mun ra khI chui. V trớ chút tu
chn s ch nh s lng kớ t m ta mun kộo ra. Hai tu chn chút ny cú th l
nhng s nguyờn di hoc mt biu thc m Visual Basic cú th lm trũn lm
trong min ny.
Mid l mt hm cú ba ( hoc thnh thong l hai) tham s, hay I s. C hai
thut ng ny u vay mn t toỏn hc. Trong mt hm, tng úi s c tỏch
bit vI nhau bng du phy. Hm Mid thg dựng ba mu tin: Mt chuI tI v
trớ u tiờn v cỏc s nguyờn hay cỏc s nguyờn di tI hai v trớ cũn li.
Mid cũn mt tớnh nng hu ớch khỏc. Ta cú th dựng nú nh mt iu lnh
tin hnh cỏc thay I bờn trong mt chuI
*Hm Left v Right
Hm Mid cú hai hm b con (Left v Right) ụi lỳc cng rt hu ớch cng
nh mI hm chuI khỏc, chỳng cng cú hai hiờn bn: mt bỡnh thng v mt cú
kốm du $.
Nh tờn gI gI ý, Left (Left$) to mt bn sao cỏc ký t t u mt t v
Right (Right$) chn t cuI tr lờn. Right thng c dựng hn. Nú trỏnh c
phộp tr bờn trong hm Mid v cú th lm vic nhanh hn. Left cng lm vic
tng t nhng ch giỳp ta mt cụng a mt 1v trớ th hai trong hm Mid.
Hm InStr
Cng nh hm Mid, Hm InStr cng lm vic vI ba (v ụi lỳc l hai) mu
tin. Ngha l, nú l mt hm cú ba ( v ụi lỳc cú hai) I s.
Ga s, ta mun tỡm tt c mI ch s ng trc du chm thp phõn trong

mt con s, tt nhiờn, cú th dựng hm Mid d qua biờn bn chuI ca con s
ú, theo tng ký t mt, cho n khi tỡm thy du chm thp phõn. Tuy nhiờn, lm
nh vy s nhc cụng v chy chm hn nhiu so vI hm InStr.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hàm InStr báo cho biết chuỗI có thuộc thành phần của một chuỗI khác hay
khơng ( chun ngữ gọI là “ chuỗI con của “). Nếu có, InStr sẽ báo cho biết vị trí
bắt đầu chuỗI con.
Hàm InStr cũng cho phép chỉ định bắt đầu tìm kiếm tạI một ký tự nhất định.
Ví dụ: InStr ([nowi bắt đầu]) chuỗI tìm kiếm, chuỗI tìm thấy ) định nơi bắt
đầu tìm kiếm. Nếu để trống mục này, cuộc tìm kiếm sẽ bắt đầu từ vị trí thứ nhất .
Do hàm InStr trả về giá trị zêzo ( nghĩa là False) khi Visual Basic khơng tìm
thấy một ký tự, hoặc một giá trị phi zêzo (True) khi tìm thấy, nên thơng thường ta
phảI tự mình viết các vòng lặp If _ Then hoặc Do dùng hàm InStr để tiến hành
kiểm tra.
Nếu dùng giá trị mà hàm InStr đạt được trước đó, ta có thể tìm kiếm các lần
xuất hiện lặp lạI của một chuỗi.
Hàm Val
Visual Basic có một hàm tên Val. Đây là một dạng hàm chuyển đổI tất thảy,
vì thế trong Visual Basic ngườI ta vẫn thường dùng Val để chuyển đổI một chuỗI
số thành một con số. Mặt khác Val lạI tỏ ra dễ dãi vớI các chuỗI nhập dữ liệu hơn.
Val đơn giản đọc qua chuỗI cho đến khi gặp một ký tự phi số ( hoặc một dấu chấm
thứ hai ). Con số mà ta có được tự nó sẽ được xác dịnh bởi nơi nó ngưng tìm.
Hàm Str (Str$)
Visual Basic cho phép chuyển được một con số thành một chuỗi. Có nhiều
cách để thực hiện, song hàm Str vẫn là cách đơn giản nhất. Hàm Str trả về một
Variant lưu trữ một chuỗI còn hàm Str$ lạI trả về một chuỗI thuần t. Các hàm
Str và Str$ chuyển đổI các con số thành chuỗI, song khơng xố sạch chúng hồn
tồn.
Hàm Format
Để trau chuốt việc hiện thị, hàm Str được thay bằng hàm Format. Khác vớI

hàm Str, hàm Format khơng chừa chỗ cho dấu + mặc định. Hàm format rất linh
hoạt. Trong số nhiều tính năng của nó, hàm nàycho phép ta cắt cụt các chữ số dư
và hiện thị một con số ( lớn) có dấu phẩy hoặc một dấu đồng đo la $ dẫn đầu.
Visual Basic giúp ta dễ dàng đốI phó vớI các tình huống định dạng phổ biến
nhất, bằng cách bổ sung cái gọI là các dạng thức hữu danh vào hàm Format
Hàm Trim
Hàm này được sử dụng để loạI bỏ các khoảng trắng ở hai đầu một
chuỗi.Ngồi ra, còn có hàm Ltrim và Rtrim dùng để cắt bỏ các khoảng trắng ở bên
trái, bên phảI chuỗi.
VII. Mảng và truy cập tuần tự
1.Mảng
Trước khi dùng bảng ta cần khai báo mảng bao gồm: Tên mảng, số phần tử.
Tương tự như khai báo biến, nếu mảng được khai báo trong phần khai báo chung
của Form, mảng được dùng chung cho mọI thủ tục trong Form. Nếu mảng được
khai báo trong tập tin module vớI các khố Gobal, mảng được dùng chung cho
mọI thủ tục có mặt trong Project. Có khi phảI lưu trữ một mảng trong một variant,
ta dùng chỉ mục bình thường để tìm đến nó.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Mng bin [variant array] ( gI tt l mng ) l cu trỳc cn bn t chc
thụng tin trong Visual Basic. Cú th d dng lu tr v tỡm nhiu mc trong mng.
phõn bit gia cỏc mc lu tr trong mng, ta dựng kiu tham s c bit cú
tờn ch mc [index].
Tt nhiờn, mt khi bt tay xõy dng cỏc mng ln, ta cn cú cỏc phng cỏch
nhanh chúng, hiu qu tỡm v sp xp nI dung.
thc hin ta dựng hm Array vI cỳ phỏp l:
Array (arglist)
ú, I s arglist bao gm mt danh sỏch cỏc mc, c tỏch bit bI cỏc
du phy, vớ d
Dim A As Variant
A = Array (1, 2, 3, 4, 5)

2. Cỏc danh sỏch mng mụt chiu
Ch chng ca mng mt chiu ( gI l danh sỏch [list] ú l cung cp mt
phng thc cú h thng t tờn cỏc nhúm bin cú liờn quan, thuc thnh phn
ca mt mng. VI Visual Basic, mng mt chiu [ one_dimensional array] chng
qua l mt tp hp [collection] cỏc bin, m tng bin c nh dang bI hai nI
dung:
- Tờn mng
- V trớ ca mc trờn mng.
Mng Fonts m Visual Basic dựng lu tr tờn cỏc phụng ch v cỏc phụng
ch c lu ch trong Fonts (0), Fonts(1), v . v
Lu ý: du n o la $ cho bit cỏc bin trờn mng mt chiu ny s lu
gi cỏc chui.
* Cỏch lm vic vI mng mt chiu
Cỏc giỏ r bờn trong mng mt chiu thng c gỏn bng mt vũng lp
For_Next hoc dựng mt vũng lp Do kốm vI mt t kim tra, bI thụng thng
ta mun ngng trc khi nhp ton b d liu. Cú th ta thy an tõm khi luụn bit
chc s lng cỏc mc trong mt mng mt chiu. Nú giỳp cho tin trỡnh g rI d
dng hn, cng nh hu ht cỏc lp trỡnh viờn, cú th thy cỏc vũng lp For_Next
d dng hn so vI vũng lp Do.
Cỏc hp lit kờ cng l mt cỏch lu tr thụng tin ( kiu mng) trong vi
tỡnh hung, vic dựng hp lit kờ cú th l mt phng cỏch lu tr d liu tt hn
so vI mng mt chiu
3. Mng a chiu
Cú th dựng cỏc mng cú nhiu chiu; thng c gI l mng a chiu
[multidimensional array]. Cng nh cỏc danh sỏch d liu dn n mt ch s dI
n ( cỏc mng mt chiu), cỏc bng d liu dn n cỏc ch s dI kộp ( mng
hai chiu).
Ta cú qui c: tham chiu khon nhp u tiờn cho s lng hng v khon
nhp th hai cho s lng ct. Theo qui c ny, ta cú th mụ t on mó ca
bng cu chng dI dng in trn mt hng, theo tng ct nhp th hai cho

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
s lng ct. Theo qui c ny, ta cú th mụ t on mó ca bng cu chng
dI dng in trn mt hng, theo tng ct, trc khi dI n hng k tip.
Mng c s dng trong chng trỡnh ARRAYS l mng mt chiu. Visual
basic cho phộp khai bỏo mng nhiu chiu. vớ d sau khi khai bỏo mng hai chiu :
Static MyArray (0 to 3,1 to 4)
Cỏc phn t mng c lit kờ nh sau:
MyArray (0,1) My Array (0,2) MyArray (0,3) MyArray (0,4)
MyArray(1,1) MyArray (1,2) MyArray (1,3) MyArray (1,4)
MyArray(2,1) MyArray (2,2) MyArray (2,3) MyArray (2,4)
MyArray(3,1) MyArray (3,2) MyArray (3,3) MyArray (3,4)
Tng t khai bỏo mng ba chiu
Dim MyArray (1 to 3, 1 to 7, 1 to 5).
Visual Basic cho phộp mng khai bỏo mng tI a cú 60 chiu! Sau õy l
mó lnh cho phộp gỏn giỏ tr 3 vo cỏc phn t mng hai chiu
Static MyArray (1 to 10, 1 to 10)
Dim Counter 1, Counter 2
For Counter 1 = 1 to 10
For Counter 2 = 1 to 10
MyArray (Counter 1, Counter 3) =3
Next
Next
4.Mng ng v mng c nh
Trong Visual Basic, cỏc mng khụng th kt thỳc m. Mc dự, cỏc gii hn
khỏ ln, tu thuc khỏ nhiu vo lng b nh ang cú, ta phI bỏo cho Visual
Basic bit phI cha riờng mt lng b nh l bao nhiờu cho mng trc khi
dựng nú.
Cú hai kiu mng trong Visual Basic: mng c nh [fixed array], ú vic
phõn b b nh khụng bao gi thay I trong khi ang chy chng trỡnh, v
mng ng [dynamic arrays], ú cú th thay I kớch c ngay khi chy chng

trỡnh.
y u im ca mng c nh l: do b nh c cha riờng ngay tI u
chng trỡnh, ta him khi gp s c cn kit b nh trong khi chng trỡnh ang
chy.
yu im ca mng ng l: Kh nng linh hot ca chỳng; cú th thay I
kớch c ỏp ng nhng gỡ m chng trỡnh thng gp.
Cú th c mng ng v mng c nh sn dựng cho ton b ng dng, cho
mt Form hay mt module c th, hoc ch trong phm vi ca mt th tc hay
hm. Khi dựng mng bao gi cng phI khai bỏo sao cho s lng cn phI va
theo yờu cu ng dng cn xõy dng chng trỡnh, khụng nờn lóng phớ b nh.
Tuy nhiờn cú nhiu trng hp kớch thc mng ph thuc lỳc chng trỡnh thc
hin (run time), chỳng ta khụng th xỏc nh trc c. Visual Basic cung cp
mt kh nng ỏp ng trng hp ny: khai bỏo mng kớch thc thay I - mng
ng. Vớ d sau khi khai bỏo mng ng:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sub cmdArray 1_Click()
Dim Counter
‘ khai báo mảng Array 1 là mảng động
Static Array 1() As Integer
‘ Thay đổI kích thước mảng Array 1
ReDim Array 1( 1 to 15) As Integer
For Counter = 1 to 15
Array 1( Counter) = Counter
Next.
Thay đổI lạI kích thước mảng Array 1
ReDim Array 1( 1 to 5) As Integer
End Sub
Đầu tiên khi khai báo
Static Array 1() As Integer.
Kích thước mảng Array 1 chưa xác định. Lệnh sau sẽ cố định mảng Array 1

có 15 phần tử:
ReDim Array 1( 1 to 15) As Integer
Sau một số xử lý ( ví dụ gán giá trị cho 15 phần tử ), mảng Array 1 được cố
địng lạI chỉ còn 5 phần tử
ReDim Array 1(1 to 5) As Integer
Một lưu ý khi thay đổI kích thước mảng, các nộI dung cũ sẽ bị mất,nếu ta
muốn giữu lạI giá trị cũ của 5 phần tử còn lạI sau khi thay đổI, ta cần viết lạI như
sau:
ReDim Preserve Array 1( 1 to 5) As Integer.
5. Dùng danh sách và mảng vớI các thủ tục và hàm
Visual Basic có một đặc phận tuyệt vờI để dùng các danh sách và các mảng
trong các thủ tục và các hàm. Không như nhiều ngôn ngữ khác, Visual Basic dễ
dàng gởI cho thủ tục các danh sách hay mảng có kích cỡ bất kỳ. Các mảng luôn
được chuyển theo tham chiếu. Điều này có nghĩa là mọI thay đổI đã tạo cho mảng
hay cho các khoản nhập trong mảng vẫn trường tồn cả khi Visual Basic rờI hàm
thủ tục đó.
Tất nhiên để mảng chuyển theo tham chiếu có nghĩa là ta chẳng cần dùng các
mảng cấp Form trừ khi muốn mảng sẵn dùng khắp nơi. Để gửi một tham số mảng
cho một thủ tục hay hàm, ta chỉ việc dùng tên mảng theo sau là các dấu ngoặ đơn
mở và đóng (), trong danh sách các tham số
TẬP TIN TRUY CẬP TUẦN TỰ
Khi truy xuất tập tin từ đầu theo từng dòng văn bản, tập tin như thế được gọI
là tập tin truy xuất tuần tự .
Ta có thể mở tập tin theo kiểu truy xuất tuần tự theo ba cách.
- Cách1: Output
- Cách 2: Append
- Cách 3: Input.
6.Mở tập tin theo kiểu truy xuất tuần tự bằng Output
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Dựng kiu Output to tp tin truy cp tun t. Sau khi to tp tin, ta cú th

dựng cỏc lnh xut vit tờn tp tin ny. Vớ d sau to tp tin TRY.TXT:
FileNum = FreeFile
Open TRY.TXT For Output As FileNum.
Nu tp tin TRY.TXT ó tn tI, nI dung c b xúa i! Tp tin TRY.TXT
khụng cú ng dn nờn cú c to trong th mc hin hnh. Mun to th
mc xỏc nh no ú ( vớ d C:\ PROG), ta cn ch rừ nh sau:
Open C:\PROG\TRY.TXT For Output As FileNum.
Tp tin m bng kiu Output ch cho phộp ta vit lờn m thụi. Ta cú th vit
bng phỏt biu Print#.
FileNum = FreeFile
Open TRY.TXT For Output As FileNum
Vit nI dung thuc tớnh Text cuat MyText ra
TRY.TXT
Print # FileNum, txtMyText.Text
úng tp tin TRY.TXT
Close FileNum.
Phỏt biu Print cn hai tham s. Tham s th nht l th File cn nghi ra v
tham s th hai l chuI cn nghi.
7. M tp tin theo kiu truy xut tun t bng Append:
Kiu Append tng t nh Output nhng im khỏc chớnh l khi tp tin c
m ó tn tI, nI dung c khụng b xoỏ. Ga s tp tin TRY.TXT ang cú sn hai
dũng:
THIS IS LINE NUMBER 1
THIS IS LINE NUMBER 2
M TRY.TXT theo kiu Append:
FileNum = FreeFile
Open TRY.TXT For Append As FileNum
Print # FileNum, THIS IS A NEW LINE
Close FileNum.
Bõy gi TRY.TXT cha:

THIS IS LINE NUMBER 1
THIS IS LINE NUMBER 2
THIS IS A NEW LINE
Nu on lnh trờn thc hin mt ln na, TRY.TXT cha
THIS IS LINE NUMBER I
THIS IS LINE NUMBER 2
THIS IS A NEW LINE
THIS IS A NEW LINE
8. M tp tin theo kiu truy xut tun t bng Output
Khi cn c tp tin truy xut tun t, ta cn m tp tin theo kiu Input. Sau
ú, dựng hm Input$ () c. Vớ d, sau khi m TRY.TXT theo kiu Input v c
vo txtMytext:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×