BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
BÁO CÁO LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT THỨC UỐNG
TỪ HẠT ĐẬU NÀNH NẢY MẦM
GVHD: ThS. BÙI VĂN TOÀN
SVTH: TRẦN THỊ NHƯ Ý
MSSV: 110701036
NỘI DUNG ĐỀ TÀI
1
MỞ ĐẦU
2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. MỞ ĐẦU
ĐẶT VẤN ĐỀ
.
Ðậu nành là sản phẩm dạng hạt và giá rẻ nhưng có rất nhiều
công dụng hữu ích, đặc biệt đối với sức khỏe con người.
• Mầm đậu nành được coi là món quà từ thiên nhiên mà tạo
hóa ban tặng cho con người.
• Việc nghiên cứu đề xuất quy trình công nghệ sản xuất sữa
đậu nành nảy mầm nhằm nâng cao hơn chất lượng sản phẩm
cũ, đa dạng hóa các sản phẩm và gia tăng giá trị sử dụng của
hạt đậu nành.
• Chính vì vậy, dưới sự hướng dẫn của ThS. Bùi Văn Toàn,
đề tài được thực hiện là: “Nghiên cứu sản xuất thức uống
từ hạt đậu nành nảy mầm”.
1. MỞ ĐẦU
MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
• Xây dựng quy trình sản xuất sữa đậu nành nảy mầm.
• Xác định công thức phối trộn thích hợp cho sản phẩm sữa đậu nành
nảy mầm.
• Tính giá thành sản phẩm thử nghiệm.
• Tạo ra sản phẩm sữa đậu nành nảy mầm có giá trị chất lượng cảm
quan phù hợp.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
• Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình nảy mầm của hạt đậu
nành.
• Xác định tỉ lệ nước bổ sung khi xay hạt đậu nành nảy mầm.
• Xác định thời gian gia nhiệt.
• Xác định tỉ lệ phối trộn đường.
• Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất sữa đậu nành nảy mầm thử
nghiệm.
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
TỔNG QUAN VỀ ĐẬU NÀNH
• Đậu nành còn có tên là đậu tương hay đậu thần, có tên khoa học là
Glycinemax, thuộc loại cây họ đậu, được xem là thực phẩm vàng của
thế kỷ 21.
• Đậu nành có nguồn gốc từ Trung Quốc. Các nước sản xuất đậu nành
nhiều là Brasil, Argentina, Trung Quốc và Ấn Độ.
• Ở Việt Nam, đậu nành được trồng nhiều nhất ở miền núi, vùng trung
du phía Bắc.
Hình 2.1: Hình ảnh đậu nành
TỔNG QUAN VỀ ĐẬU NÀNH
Protein
Lipit
Thành phần
hóa học
Gluxit
Vitamin
Khoáng chất
Một số sản phẩm từ đậu nành
Hình 2.3: Một số sản phẩm không lên men từ đậu nành
Hình 2.4: Một số sản phẩm lên men từ đậu nành
TỔNG QUAN VỀ HẠT ĐẬU NÀNH NẢY MẦM
•Trong mầm đậu nành có đầy đủ các chất dinh dưỡng như protein,
lipit, gluxit, khoáng vô cơ, các loại vitamin, các carotenoit. Đặc biệt,
trong đậu nành có chứa các chất có cấu trúc tương tự hormon estrogen
của nữ giới được gọi là phyoestrogen hay “estrogen thực vật”, đó là các
isoflavones như genistein, daidzein.
• Các nghiên cứu đã chứng minh khi
hạt nảy mầm thì hàm lượng isoflavones
đạt tới đỉnh điểm, lượng vitamin E tăng
cao, có sự hiện diện của vitamin C (ở hạt
bình thường không có). Các chất này có
tác dụng chống lão hóa hữu hiệu.
Hình 2.5: Hình ảnh hạt đậu nành nảy mầm
•Trong mầm đậu nành còn chứa hàm lượng cao chất GABA (Gama
Amino Butyric Acid), acid amin (50 – 55%), canxi và khoáng chất giúp
chống lão hóa xương.
Một số sản phẩm từ hạt đậu nành nảy mầm
Hình 2.6: Một số sản phẩm từ đậu nành nảy mầm trên thị trường
3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Hạt đậu nành
Nguyên liệu
Đường cát trắng
Nước
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH DỰ KIẾN
Đậu nành
Gia nhiệt
Ngâm
Phối chế
Nảy mầm
Làm nguội
Tách vỏ
Rót chai
Xay
Thanh trùng
Lọc
Thành phẩm
Hình 3.2: Sơ đồ quy trình sản xuất sữa đậu nành nảy mầm thử nghiệm
BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
• Thí nghiệm 1. Khảo sát thời gian ngâm (2h, 4h, 6h, 8h).
• Thí nghiệm 2. Khảo sát thời gian ủ nảy mầm (24h, 48h,
72h, 96h).
• Thí nghiệm 3. Khảo sát tỉ lệ nước bổ sung khi xay hạt đậu
nành nảy mầm (1:6, 1:8, 1:10, 1:12).
• Thí nghiệm 4. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian gia nhiệt
đến chất lượng cảm quan của sản phẩm (5 phút, 10 phút, 15
phút, 20 phút).
• Thí nghiệm 5. Khảo sát tỉ lệ phối trộn đường (6%, 8%,
10%, 12%).
4. KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN
KẾT QUẢ CÁC THÍ NGHIỆM
• Kết quả khảo sát thời gian ngâm
Bảng 4.1: Bảng đánh giá cảm quan của sản phẩm ở các thời gian ngâm
Thời gian Tỉ lệ nảy Đánh giá cảm quan
ngâm
mầm
Điểm TB
cảm quan
2h
29%
Màu trắng đục. Mùi thơm nhẹ
Vị ngọt nhẹ. Trạng thái sữa không mịn
12,44
4h
54%
Màu trắng đục. Mùi thơm nhẹ đặc trưng
Vị ngọt, ít béo. Trạng thái khá mịn
14,44
6h
78%
Màu trắng đục. Mùi thơm đặc trưng
Vị ngọt, béo hài hòa. Trạng thái mịn
17,68
8h
62%
Màu trắng đục. Mùi thơm khá đặc trưng
Vị ngọt, béo. Trạng thái tương đối mịn
14,84
KẾT QUẢ CÁC THÍ NGHIỆM
Kết quả khảo sát thời gian ủ ảnh hưởng lên khả năng nảy mầm
Bảng 4.2: Bảng đánh giá cảm quan của sản phẩm ở các thời gian ủ nảy mầm
Thời
gian ủ
Đánh giá cảm quan
Điểm TB
cảm quan
24h
Hạt đậu chưa nảy mầm. Sữa màu trắng đục
Mùi vị đặc trưng của sữa đậu nành. Trạng thái khá sánh
14,84
48h
Hạt đậu nảy mầm (chiều dài mầm trung bình 0,3- 1cm)
Sữa màu trắng đục. Mùi thơm đặc trưng
Vị ngọt béo hài hòa. Trạng thái sánh
18,04
72h
Hạt đậu nảy mầm dài hơn (chiều dài mầm TB 1- 2 cm)
Sữa màu trắng nhạt. Mùi thơm nhẹ đặc trưng
Vị ít ngọt béo. Trạng thái khá sánh
15,88
96h
Mầm hạt xuất hiện màu xanh (chiều dài mầm TB 2-3 cm)
Sữa màu xanh nhạt. Mùi hơi nồng
Vị ít ngọt béo, hậu vị đắng nhẹ. Trạng thái hơi sánh
12,32
KẾT QUẢ CÁC THÍ NGHIỆM
• Kết quả khảo sát tỉ lệ nước bổ sung khi xay hạt đậu nành nảy mầm
Bảng 4.3 Bảng đánh giá cảm quan sản phẩm ở các tỉ lệ đậu: nước khác nhau
Tỉ lệ
Đánh giá cảm quan
đậu: nước
Điểm TB
cảm quan
1:6
Màu trắng đục. Mùi thơm đặc trưng
Vị ngọt béo đậm đà nhưng tạo cảm giác nhanh ngán
Trạng thái sánh đặc
16,84
1:8
Màu trắng đục. Mùi thơm đặc trưng
Vị ngọt béo hài hòa. Trạng thái sánh
17,64
1:10
Màu trắng nhạt. Mùi thơm nhẹ
Vị ít ngọt béo. Trạng thái hơi loãng
15,24
1:12
Màu trắng nhạt. Mùi thơm nhẹ
Vị ít ngọt. Trạng thái loãng
13,64
KẾT QUẢ CÁC THÍ NGHIỆM
• Kết quả khảo sát ảnh hưởng của thời gian gia nhiệt
Bảng 4.4 Bảng đánh giá cảm quan của sản phẩm ở các thời gian gia nhiệt
Thời gian gia
nhiệt
Đánh giá cảm quan
Điểm TB
cảm quan
5 phút
Màu trắng đục. Mùi hơi nồng
Vị hơi ngọt béo. Trạng thái hơi sánh
13,64
10 phút
Màu trắng đục. Mùi thơm nhẹ
Vị ngọt béo. Trạng thái khá sánh
15,24
15 phút
Màu trắng đục. Mùi thơm đặc trưng
Vị ngọt béo hài hòa. Trạng thái sánh
17,88
20 phút
Màu hơi vàng. Mùi thơm ít đặc trưng
Vị ít ngọt béo. Trạng thái sánh
16,04
KẾT QUẢ CÁC THÍ NGHIỆM
• Kết quả khảo sát tỉ lệ phối chế đường
Bảng 4.5: Bảng đánh giá cảm quan của sản phẩm ở các tỉ lệ phối chế đường
Tỉ lệ đường Đánh giá cảm quan
(%)
Điểm TB
cảm quan
6
Màu trắng đục. Mùi thơm đặc trưng
Vị ít ngọt béo. Trạng thái sánh
15,96
8
Màu trắng đục. Mùi thơm đặc trưng
Vị ngọt béo hài hòa. Trạng thái sánh
17,48
10
Màu trắng đục. Mùi thơm đặc trưng
Vị ngọt, ít béo. Trạng thái sánh
16,44
12
Màu trắng đục. Mùi thơm ít đặc trưng
Vị quá ngọt, ít béo, tạo cảm giác ngán
Trạng thái sánh
14,88
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
• Kiểm tra thành phần hóa học của sản phẩm
Bảng 4.6: Kết quả xác định thành phần hóa học của sản phẩm
Thành phần hóa học
Độ Brix
pH
Protein (%) tổng số
Hàm lượng
11,2
6,08
4,95
Đạm amin (g/ml)
0,0065
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
• Kiểm tra chỉ tiêu vi sinh trong sản phẩm
Bảng 4.7: Kết quả kiểm tra vi sinh của sản phẩm
Chỉ tiêu kiểm tra Đơn vị tính
E. Coli
KL/1g sản phẩm
Phương pháp thử
TCVN 4884:2005
Coli forms
MPN/1g sản phẩm TCVN 4882:2007
Tổng số vi sinh
vật hiếu khí
KL/1g sản phẩm
Kết quả
2
7
TCVN 6846:2007 6800
SẢN PHẨM VÀ ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN SẢN PHẨM
Hình 4.6: Sản phẩm sữa đậu nành nảy mầm thành phẩm
SẢN PHẨM VÀ ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN SẢN PHẨM
Bảng 4.8: Kết quả đánh giá cảm quan của sản phẩm cuối
Chỉ tiêu chất
lượng
Điểm trung bình Hệ số quan
trọng
Điểm có trọng
lượng
Màu
4,6
1,0
4,60
Mùi
4,2
1,0
4,20
Vị
4,8
1,2
5,76
Trạng thái
4,2
0,8
3,36
Tổng cộng
17,92
Với kết quả trên theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3215-79 thì sản
phẩm sữa từ đậu nành nảy mầm đạt loại khá.
ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Đậu nành
Gia nhiệt ở 1000C trong 15 phút
Xử lí
Phối chế (đường 8%)
Ngâm (6h)
Làm nguội
Nảy mầm (48h)
Rót chai
Tách vỏ
Thanh trùng
Xay (đậu:nước là 1:8)
Thành phẩm
Lọc
Hình 4.7: Quy trình sản xuất sữa đậu nành nảy mầm đề nghị
SƠ BỘ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Bảng 4.9: Bảng chi phí nguyên vật liệu để sản xuất 20 chai sữa đậu nành nảy mầm
Nguyên liệu
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền (đồng)
Đậu nành
0,5 kg
20.000 đồng/kg
10.000
Đường
0,32 kg
16.000 đồng/kg
5.120
Nước
4 lít
4.000 đồng/lít
16.000
Tổng cộng
31.120
Như vậy, từ bảng ta thấy chi phí nguyên vật liệu để sản xuất 1 chai
sữa đậu nành nảy mầm 200 ml (chưa tính chi phí bao bì) là 1.556 đồng,
ta thấy rằng với giá như trên tương đối phù hợp.
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
KẾT LUẬN
Sau khi khảo sát các thí nghiệm để xây dựng công thức chế biến cho
sản phẩm sữa đậu nành nảy mầm, rút ra được các kết luận:
Thời gian ngâm đậu nành thích hợp: 6h
Thời gian ủ nảy mầm thích hợp: 48h
Tỉ lệ đậu: nước thích hợp: 1: 8
Thời gian gia nhiệt thích hợp: 15 phút ở 1000C
Tỉ lệ đường bổ sung thích hợp: 8% (% so với dịch sữa)
Chi phí nguyên liệu cho sản xuất 200ml (1 chai) sữa đậu nành nảy
mầm thành phẩm ( chưa bao gồm chi phí bao bì) là 1.556 đồng.
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
ĐỀ NGHỊ
• Tối ưu hóa quy trình nghiên cứu sản xuất thức uống từ hạt đậu nành
nảy mầm.
• Khảo sát các điều kiện bảo quản sản phẩm để tìm điều kiện bảo quản
thích hợp, kéo dài thời gian bảo quản.
• Xác định hàm lượng vitamin E, lipit...
• Nghiên cứu bổ sung các chất tạo hương: hương vani, hương từ lá
dứa,... Các chất: canxi, vitamin,…
• Thử nghiệm với các chất tạo cấu trúc khác như: pectin, alginate,... để
sản phẩm không bị tách lớp trong quá trình bảo quản.
• Thử nghiệm với bao bì giấy.