Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

thi công lắp ghép nhà công nghiệp một tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 36 trang )

ĐỒ
ĐÒ
ĐÒÁN
ÁNKTTC
KTTC2 2

GVHD:
GVHD:TH.S
TH.SNGUYỄN
NGUYỀN
NGUYỀNCẢNH
CẢNHCƯỜNG
CƯỜNG

THI CÔNG LẮP GHÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT TANG
MẶT CẮT A-A
Số liêu •

l. ĐẶC ĐIỂM
CÔNG TRÌNH

1.1 Đặc*điểm
công
Thiếtkiến
kế trúc
biện
pháptrình
kỹ thuật thi công lắp ghép công trình nhà công nghiệp 1 tầng,
400
200 ^ 200


kết+ cấu
thép kếtcơhợp
kết ráp
cấu thép có 2 đơn nguyên:
Tênbằng
côngbêtông
trình : cốt
Xí nghiệp
khívới
và lắp
Công trình nằm ở ngoại thành Hà Nội cách xa khu dân cư
+ Đơn nguyên 1 : Có 3 nhịp L= 24,5m, bước cột a = 6m, có 6 bước gian
+ Sơ đồ mặt bằng công trình cho bên dưới
+ Đơn nguyên 2 : Có 3 nhịp L= 24,5m, bước cột a = 6m, có 6 bước gian

-o>
^33)

- Chiều cao đỉnh cột 9,8m
^33
>
- Chiều cao đính mái 13,51m
CSĨ
>

1.2 Đặc điểm kết cấu công trình
- Công trình sử dụng hệ kết cấu khung bê tông cốt thép lắp ghép.

-GD


- Móng sử dụng móng đơn BTCT, móng có cốc được đúc sẵn ở nhà máy chỉ
MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH
việc vận chuyển tới công trình đưa vào lắp ghép
- Cột chịu lực: Sử dụng cột đặc BTCT có tiết diện chữ nhật được sản xuất
hàng loạt tại nhà máy rồi mới vận chuyển tới công trình.
- Dầm cầu chạy làm bằng BTCT đúc sẵn ở nhà máy. Dầm cầu chạy có nhịp

®

(D

SVTH
SVTH: VŨ
: VŨVĂN
VĂNQƯANG.LỚP
QUANG.LỚP08X5
08X5

©

©
21


ĐÒ ÁN KTTC 2

-

GVHD: TH.S NGUYỀN CẢNH CƯỜNG


Lớp 1: Là đất trồng trọt dày 0,5m có. Đây là lớp đất yếu, không thể làm nền cho
công trình được.

-

Lớp 2: Là đất sét pha dẻo cứng
dày 1,4m. Đây là lớp đất tương đối tốt có tính chất
30ỊỊ ^ J 300
xây dựng cao.

■ P1
DD

,60^

m
D-D

60CỊ
- Lớp 3: Là đất cát pha chặt vừa60Cchiều
dày 5,6m.

-

Ị, 1800 Ị

MĂTBẰNG
MỒNG CỐC

300

Lớp 4: Cát hạt trung
dày 14m
§t=i có độ chặt vừa, chiều
in M

I 2001
DẦM CẦU TRỤC

1800 300

c-c

70qi20q70C

2.3.

Đặc điểm đường vận chuyển
vào công trình
u

3000

MẶT CẮT E-E

Các bộ phận kết CỘT
cấuBIỀN
lắp ghép của CỘT
côngGIỮAtrình (Móng, cột dầm cầu chạy, dàn panen,
cửa mái) đều được sản xuất hàng loạt theo đúng thiết kế ở nhà máy. Sau khi các cấu
2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH, ĐỊA CHAT, THỦY VĂN, ĐƯỜNG VẬN CHUYÊN VÀO

kiệnCÔNG
đảm bảo
cường độ chịu lực thì được vận chuyển tới công trình. Các cấu kiện
TRÌNH
đều 2.1.
được
xuất
Đặcsản
điểm
địa tại
hìnhnhà máy Bê tông đúc sẵn gần với địa điểm xây dựng công
trình. Ngoài ra còn có các vật liệu rời khác như: Cát, sỏi, xi măng thì được mua và
Công trình được xây dựng trên một khu đất rộng, có mặt bằng tương đối bằng
vận chuyển tới chân công trình. Chủ yếu là được vận chuyển bằng đường bộ
phẳng và trống trải, nằm cách xa khu dân cư thuận tiện cho việc cẩu lắp và bố trí cấu
kiện trên công trình cũng như đường vận chuyển cần trục thuận tiện cho việc thi
3. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƠN VỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
công.
+ Đơn vị thi công : Công ty xây dựng Vinaconex 6
Đặc điểm địa chất thủy văn
+ Đặc điểm đơn vị thi công :
+ Theo kết quả khảo sát thăm dò địa chất của công trình, nền đất công trình gồm 4
2.2.

lóp có chiều dày thay đổi không nhiều trong mặt bằng. Mực nước ngầm ở độ sâu -6m
- Máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình thi công :
kể
từ mặt đất khảo sát. Thứ tự các lớp đất từ trên xuống dưới:

SVTH : VŨ VĂN QƯANG.LỚP 08X5


43


ĐÒ ÁN KTTC 2

GVHD: TH.S NGUYỀN CẢNH CƯỜNG

Đơn vị thi công sẽ cung cấp đủ số lượng công nhân lao động và các kĩ thuật viên để
phục vụ cho việc xây lắp công trình đạt tiến độ đặt ra
4. THIẾT KẾ TREO BUỘC KÊT CẤU
4.1.

Thiết kế treo buộc móng BTCT lắp ghép
3000

C
D
<

+ Trọng lượng móng :

- Trọng lượng 1 móng: Pj = Vm. ỵbt
Trong đó: Vm thể tích bêtông móng

Với Vm = V,-V2-(V3-V4)
Vị, V2, V3, V4: Thể tích thành phần.
v, = 3,0. 2,4. 1,4= 10,08 m3.

v3 = 3,0. 2,4. 0,8 = 5,76 m3.

V4 = 2,4. 1,8. 0,8 = 3,456 m3.
SVTH : VŨ VĂN QUANG.LỚP 08X5
5


ĐỒ ÁN KTTC 2

GVHD: TH.S NGUYỄN CẢNH CƯỜNG

Vậy vm = 10,08 - 1,104 - (5,76 - 3,456) = 6,672 m3.
=> p, = 6,672x2,5= 16,68 T
+ Thiết kế hình thức treo buộc kết cấu :
Trọng lượng móng P1 = 16,68 T
Dụng cụ treo buộc: dùng dây cẩu
đơn 4 nhánh có bộ phận tự cân bằng.
Theo cấu tạo móng thì trên mặt
móng đã có sẵn 4 móc thép được
ngàm vào thân

+ Tính toán chọn dây cẩu :
1p

p

- Lực căng trong môi dây cáp : s = —-—.— = a.—
COSỚT m

m

Trong đó: m Số nhánh dây cẩu, m = 4.

a = 45° Góc nghiêng dây so với phương đứng,
a - Hệ số phụ thuộc góc dốc nhánh dây, với a = 45° thì a = 1,42
P: Trọng lượng cấu kiện, p = Pị= 16,68 T
- Thay số tính được: s = 1,42.16,68 = 5,921 T

SVTH : VŨ VĂN QƯANG.LỚP 08X5

6


ĐÒ ÁN KTTC 2

GVHD: TH.S NGUYỀN CẢNH CƯỜNG

- Giả sử sợi cáp có cường độ chịu kéo bằng cáp cẩu ơ = 150 kg/mm2
- Tra bảng chọn cáp: Chọn cáp mềm có cấu trúc 6x37x1, có đường kính cáp
28,5mm, trọng lượng 2,67 kg/m, lực kéo đứt là 38,6(T).
- Chiều dài mỗi nhánh cáp: 1,1 /cos450 = 1,56(m).
200

200

------rrr-----



600,

,


B-B

D-D

A-A

ìt=
ÌẾ
CỌT BIÊN

CỌT GIỮA

+ Trọng lượng cột:

- Cột giữa: V = 0,4.0,4.2,95+ 0,8.0,4.7,35+ 2.(0,6+1,0). 5^.0,4 = 3,08 (m3)
Trọng lượng mỗi cột: PT = 2,5.3,08 = 7,7 T

- Cột biên: v= 0,4.0,4.2,95 + 0,6.0,4.7,35 + (0,6+1,0)

.0,4 = 2,364 (m3)

Trọng lượng mỗi cột: P3 = 2,5.2,282 = 5,91 T
+ Thiết kế hình thức treo buộc
Sức nâng của cột không lớn lắm, khi thi công cột dùng biện pháp kéo lê, do vậy
7

SVTH : VŨ VĂN QƯANG.LỚP 08X5


ĐÒ ÁN KTTC 2


GVHD: TH.S NGUYỀN CẢNH CƯỜNG

không dùng cáp cứng mà dùng cáp mềm có khoá bán tự động để neo cột.
Để thuận tiện cho việc giải
1.
2.
3.
4.

phóng móc cẩu sau khi lắp
ghép và cố định cột ta chọn
thiết bị treo buộc là kẹp ma

5.
6.

sát. Nguyên tắc làm việc của
kẹp ma sát: gồm có 1 đòn treo

7.

CỘT
ĐÒN TREO
DÂY CÁP MỀM
THANH HỈNH
CHỮ u
ĐAI MA SÁT
THANH HÌNH
CHỮu


KHỚP QUAY
CHỐT

và 2 dây cáp nối vào thanh
chữ ư ở vị trí cao hơn trọng
tâm cột. Khi cần trục kéo

CẤU TẠO KẸP MA SÁT

căng dây cáp thì các
thanh chữ ư nén lại, 2 đai ma sát bị ép lại vào thân cột. Nhờ có ma sát giữa 2 mặt
bêtông và 2 thanh đai nên cột được treo thẳng đứng ở một điểm nhất định. Sau khi
điều chỉnh xong tâm cột, cố định tạm ta hạ móc cẩu xuống, đai ma sát sẽ tự hạ
xuống chân cột.
+ Tính toán chọn dây cẩu :
Trọng lượng 1 cột biên 5,705 T ; trọng lượng 1 cột giữa 7,08 T. Lấy trọng lượng cột
giữa để tính toán chọn dây cẩu
- Lực kéo đứt cáp:
R = k.s = k.

p
77

(a = 0°)

mxosa 2.1
22,95 (T).

- q,b = ylcáp+ q*ú ma sát = 1,65x5,65 + 30 = 38,2 (KG) = 0,038 T

SVTH : VŨ VĂN QUANG.LỚP 08X5

8


ĐÒ ÁN KTTC 2

GVHD: TH.S NGUYỄN CẢNH CƯỜNG

Biện pháp ổn định tạm cho cột
SVTH : VŨ VĂN QUANG.LỚP 08X5

9


ĐÒ ÁN KTTC 2

GVHD: TH.S NGUYỀN CẢNH CƯỜNG

Dùng các con trêm có chiều dài 30cm, vát góc theo thành móng, vì cột có chiều
dài 10,3m > 8m và nặng 7,7 T, nên phải giằng giữ thêm chi tiết cột bằng dây văng có
tăng dơ điều chính, hệ thống dây văng này được lắp dưới hệ cột, sau khi lắp dựng cột
chính xác vào đúng vị trí và thẳng đứng ta phải neo chúng xuống đất hoặc neo vào
móng gần bên.
4.3. Thiết kế treo buộc dầm cầu chạy BTCT lắp ghép
V = 0,2.0,88.6 + 0,12.0,57.6 = 1,466 (m3)
+ Trọng lượng một dầm cầu chạy:
p4= 1,466.2,5 = 3,655 (T)
+ Thiết kế hình thức treo buộc kết cấu :
Vì dầm cầu trục có chiều dài L= 6m nên ta dùng dây cẩu kép


SVTH : VŨ VĂN QƯANG.LỚP 08X5

ị 2QQ Ị

10


Tên thanh

Tiết diện Trọng
ĐÒ
ĐÒ ÁN
ÁN KTTC
KTTC 22

Trọng lượng
lượngTổng chiều
lm dài (kg/m)
dàiGVHD:
(m) TH.S
GVHD:
TH.S NGUYỀN
NGUYỀN CẢNH
CẢNH CƯỜNG
CƯỜNG

+ Trọng lượng
Dây dàn
cẩu :kép treo dầm cầu chạy qua khoá, một vòng quai đầu dây tròng vào móc

Nhịp
dàntrục
máicòn
là 21,5m
cẩu cần
vòng quai kia đi vào khoá, ở đó có chốt ngang giữ đầu dây lại.
Để ngăn ngừa dây cáp cọ vào mép cạnh của dầm Bêtông người ta làm 4 miếng
thép góc đệm, di động được treo trên dây cáp, ốp vào mép cạnh dầm. Khi đặt dầm
vào vị trí thiết kế và cố định xong, người công nhân đứng ở 1 sàn công tác kéo sợi
dây rút chốt ra, vòng quai đầu dây cẩu sẽ tuột khoá giải phóng dụng cụ treo buộc
khỏi dầm.

+ Tính toán chọn dây cẩu
Lực kéo đút cáp:
p

3,665
(a = 45°)

- Tra bảng chọn cáp có cấu trúc 6x37x1, cường độ sợi cáp 150kg/mm2
- Chọn đường kính sợi d = 19,5 mm, trọng lượng cáp l,33(Kg/m), lực kéo đứt

-

Thiết kế treo buộc dàn thép lắp ghép
11

SVTH : VŨ VĂN QƯANG.LỚP 08X5



ĐÒ ÁN KTTC 2

GVHD: TH.S NGUYỀN CẢNH CƯỜNG

21500

+ Tính toán chọn dây cẩu
- Lực kéo đứt cáp:

p

2,335
4,303= T2334,625(kg) = 2,335 (T)
Trọng lượng dàn mái: P5 = 716,323 + 1162,502 + =455,8
(a = 35,48°)
R = k.s = k.

+ Thiết
hìnhchọn
thứccáp
treocóbuộc
- Trakếbảng
cấu dàn
trúc :6x37x1, cường độ sợi cáp 140kg/mm2
- mái
Chọn
sợi dm= nên
13 mm,
lượng
cáp 0,59(Kg/m),

kéo nhằm
đứt 6,2giảm
(T)
Dàn
cóđường
khẩu kính
độ 21,5
khi trọng
cẩu lắp
ta dùng
hệ dàn treolực
buộc
bớt chiều dài dây treo buộc và làm giảm ứng suất phát sinh trong dàn không thay đổi
Trọng lượng 1 xà gồ : P6 = 10,01.6 = 60,06 kg « 0,0601 T
quá nhiều so với ứng suất làm việc thực tế của nó ta treo buộc ở hai điểm.
Dùng ngay cần trục lắp ghép chính để lắp các thanh xà gồ. Cần trục cẩu cả bó xà
Gia cường
khiđặt
cẩulên
lắp:
Trong
trình
ghép
chuyển,
ứng suất
gồ- gồm
10 cái và
mái,
côngquá
nhân

lắplắp
ghép
sẽ vận
chuyển
dần từng
thanhphát
mộtsinh
rải
có thể vượt quá sơ đồ tính toán khác sơ đồ cẩu lắp. Để đảm bảo cho cấu kiện không
bị phá hoại ta phải gia cường chúng bằng các thanh gông gỗ được nẹp chặt ở hai bên
dàn, cả thanh cánh thượng và thành cánh hạ. Các gông gia cường chỉ tháo khi đã cố
định vĩnh viễn.
- Thiết bị treo buộc : treo buộc bằng 4 dây cẩu buộc ở 4 điểm có khoá bán tự

SVTH
SVTH::VŨ
VŨVĂN
VĂNQƯANG.LỚP
QƯANG.LỚP08X5
08X5

12
13


ĐÒ ÁN KTTC 2

GVHD: TH.S NGUYỀN CẢNH CƯỜNG

5. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP LẮP GHÉP KHÁI QUÁT CÁC KET CẤU


SVTH : VŨ VĂN QƯANG.LỚP 08X5

14


ĐÒ ÁN KTTC 2

GVHD: TH.S NGUYỀN CẢNH CƯỜNG

5.2.

Thiết kế sơ đồ lắp ghép khái quát

5.2.1.

Giới thiệu các phương pháp hay sử dụng để thi công lắp ghép nhà công

nghiệp
1 tầng.
Để thi công lắp ghép nhà công nghiệp 1 tầng có các phương pháp lắp ghép sau:
a. Phương pháp lắp ghép tuần tự.
Theo phương pháp này thì mỗi lần di chuyển của phương tiện cẩu lắp chỉ lắp dựng
cho 1 dạng cấu kiện nhất định. Cứ tuần tự như vậy người ta lắp các cấu kiện theo 1 trình
tự từ dưới lên trên (móng, cột, dầm cầu chạy, giằng đầu cột, dàn mái, xà gồ). Theo
phương pháp này có các ưu điểm và nhược điểm sau:
+ Ưu điểm: Do chỉ cẩu 1 dạng cấu kiện nhất định nên hiệu suất sử dụng máy cao,
năng suất cẩu cao. Lý do chỉ phải cẩu 1 cấu kiện nên chỉ phải dùng 1 loại dây cáp, thao
tác của công nhân được chuyên môn hoá. Việc chỉnh tim cốt, cố định tạm cũng như thao
tác phụ trợ luôn lặp đi lặp lại nên thời gian thực hiện 1 quy trình là ngắn. Phương pháp lắp

dựng kiểu này cho năng suất cao.
+ Nhược điểm: Máy phải di chuyển nhiều lần tốn nhiên liệu chạy máy. Nếu mặt
bằng công trình bé thì việc đi lại của các máy móc, thiết bị là rất khó khăn. Ngoài ra, nếu
thi công theo phương pháp này ta khó có thể đưa 1 phần công trình vào sử dụng trước.
+ Phạm vi áp dụng: Phương pháp lắp dựng kiểu này chỉ áp dụng cho các cấu kiện
có mối nối ướt.

SVTH : VŨ VĂN QƯANG.LỚP 08X5

15


ĐÒ ÁN KTTC 2

GVHD: TH.S NGUYỀN CẢNH CƯỜNG

thao tác của công nhân không được chuyên môn hoá nên năng suất sử dụng lao động
thấp. Phương pháp này luôn phải thay đổi thiết bị treo buộc và cố định tạm.
+ Phạm vi áp dụng: Sử dụng cho công trình có mối nối khô và đặc điểm kết cấu của
công trình là trong phân đoạn lắp ghép tổng hợp đã tạo được độ cứng ổn định.
c. Phương pháp kết hợp.
Đây là phương pháp kết hợp 2 phương pháp trên. Mục đích là để tận dụng các ưu
điểm của 2 phương pháp và làm giảm bớt nhược điểm của chúng. Theo phương pháp này
sẽ có một số dạng kết cấu được lắp ghép theo phương pháp tuần tự, còn 1 số khác được
lắp ghép theo phương pháp hỗn hợp.Tuy nhiên việc điều chỉnh kết cấu phức tạp hơn
+Phạm vi áp dụng: Phương pháp này được áp dụng nhiều trong các nhà công
nghiệp 1 tầng hoặc 2 tầng.
2. Chọn phương pháp lấp ghép các cấu kiện.

Công trình có sử dụng các kết cấu như Móng, Cột ,Dầm cầu chạy là BTCT đúc sẵn,

và xà gồ thép,dàn thép vì vậy khi thi công ta dùng mối nối ướt và mối nối khô là tuỳ
thuộc từng cấu kiện. Khi dùng mối nối ướt như dầm cầu chạy vào cột, cột vào
móng... thì sau khi thực hiện liên kết này phải có thời gian chờ cho mối nối đạt
70%R trở lên mới thi công tiếp vì vậy phương án lắp ghép sau đây có thể là tốt nhất
và phù hợp nhất với các cấu kiện dùng trong lắp ghép công trình có 3 khẩu độ.
- Lượt 1: Đi sát bên khẩu độ lắp móng
- Lượt 2: Đi sát bên khẩu độ lắp cột
- Lượt 3: Đi sát hai bên khẩu độ lắp dầm cầu chạy
SVTH : VŨ VĂN QƯANG.LỚP 08X5

16


ĐÒ ÁN KTTC 2

GVHD: TH.S NGUYỀN CẢNH CƯỜNG

lắp ráp, do có địa hình tương đối rộng nên không gian trống để tập kết vật liệu,
nguyên liệu tương đối lớn.

6. TÍNH TOÁN LựA CHỌN CAN TRỤC LẮP GHÉP
SVTH : VŨ VĂN QƯANG.LỚP 08X5

17


ĐÒ ÁN KTTC 2

GVHD: TH.S NGUYỀN CẢNH CƯỜNG


* Tính toán chọn cần trục:
Để có cơ sở chọn cần trục một cách chính xác ta cần xác định các thông số tối
thiểu cần trục phải đáp ứng là Rmin, Qmin, Hmin, Lmin hay ta còn gọi là thông só yêu cầu

^yc’ Qyc’ ^yc’ ^"'yc*
- Hyc: chiều cao puly đầu cần
- L c: chiều dài tay cần yêu cầu
- Q c: sức nâng yêu cầu
- Ryc: tầm với ngắn nhất cần trục có thể tiếp cận vị trí lắp.
+ Các thông số tính toán khác:
- Qck: trọng lượng tính toán của cấu kiện
- HL : chiều cao đặt cấu kiện
- a: chiều cao nâng bổng cấu kiện trên vị trí lắp để điều chính vị trí cấu
kiện a = 0,5 -ỉ- lm.
- hck: chiều cao của cấu kiện.

SVTH : VŨ VĂN QƯANG.LỚP 08X5

18


H

yc= HL+a+hck+htb+hcap
ĐÒ ÁN KTTC 2

GVHD: TH.S NGUYỀN CẢNH CƯỜNG

—ụ
1^


= 0+1+1,35+1,1+4 = 7,45m
Tính toán lựa chọn cần trục lắp ghép móng.
- Giả thiết khoảng cách máy đứng là 5m
2
2
- Tính
trụcm
lắp ghép trường hợp không có vật cản phía trước
Ryctoán
=\lschọn
+3cần
=5,8

(cần trục đi biên mỗi vị trí lắp được 2 móng)
- Trọng lượng móng : Qck = 9,643 (T)

yc


Qy= Qck +q6= 9,643+0,0103 = 9,653 (T)
SVTH : VŨ VĂN QUANG.LỚP 08X5

19


ĐÒ
ĐÒ ÁN
ÁN KTTC
KTTC 22


6.2.

GVHD: TH.S
TH.S NGUYỀN
NGUYỀN CẢNH
CẢNH CƯỜNG
CƯỜNG
GVHD:

Tính toán lựa chọn cần trục lắp ghép cột.

6.4. Tính toán lựa chọn cần trục lắp ghép dàn thép mái
- Tính toán chọn cần trục lắp ghép trường hợp không có vật cản phía trước.
- Giả thiết khoảng cách máy đứng là 5m
- Trọng lượng dàn
mái: Qck = 2,656 T
2
RK = VH5L+a+h
+32 =5,8
m
ck +hlb+hcap—10,95+0,5+3,4+4+1,5—20,3 5m
yc

Hyc-hc_

20,35-1,5

sin75°
0,966

R
R
L _ yc- c_5,8-l,5

s =L

min

19,515m

cosa cos75°
.cos75°=19,515.0,259=
5,051m

= 16,6m
=> Rmin=s+R
c= 5,051 + 1,5 = 6,551m

Qyc=Qc
yc Qkck+q,
+qtbb=2,656+0,06=2,716T
= 9,32+0,04075 = 9,361T
Q
=

6.3. Tính toán lựa chọn cần trục lắp ghép dầm cầu trục
- Tính toán chọn cần trục lắp ghép trường hợp không có vật cản phía trước,
(cần
đi VĂN
sát haiQUANG.LỚP

bên khẩu độ,mỗi
SVTHtrục
: VŨ
08X5 vị trí cẩu lắp được 2 dầm cầu trục)

21
20


TÊN
CẤU

QYCKTTCRyc
ĐÒ ÁN
2

Hyc

QCTTH.SP(T
HMC CẢNH
CẦN GVHD:
LCT+L
NGUYỀN
CƯỜNG
MP

Lyc

RDK-25
L=17,5

3

DẦM

3,497

5,8

13,35

16,6

10

7

16,117,5

RDK-25

Từ các thông số yêu cầu, dựa vào “ sổ TAY CHỌN MÁY THI CỒNG XÂY DỰNG “ Trường Đại
Học
Kiến Trúc Hà Nội do thầy Nguyễn Tiến Thu biên soạn. Ta chọn được cần trục cẩu lắp các
cấu kiện.

6.5. Tính toán lựa chọn cần trục lắp ghép xà gồ
Tính toán các thông số cẩu lắp cho trường hợp có vật cản phía trước.
Trọng lượng 10 xà gồ thép : Q = 0,0601.10 = 0,601 T
+ Trường hợp dùng mỏ phụ:
Chọn chiều dài mỏ phụ là lm =3m

Ta có: tga, =3

14,35-1,5
= 2,093 —» a „ . = 65c

b + e - L cos30"
HL-K
L _ H L - h c ( e+b-lmcos30° _ 14,35-1,5 ( 1+3-3.0,866 _17 ĩm
yc
sin65° cos65° 0,9063
0,4226

H = h + Z,sin65°+/ sin30° = 1,5 + 17,5.sin65° +3.sin30° = 18,86;w
SVTH : VŨ VĂN QUANG.LỚP 08X5

22


ĐÒ ÁN KTTC 2

GVHD: TH.S NGUYỀN CẢNH CƯỜNG

7. LẮP GHÉP CHI TIẾT
7.1.

Lắp
móng BTCT
Tuyến cẩu bố trí biên, tại mỗi vị trí tiến hành cẩu hai móng với thông số đã chọn ở
cần trục RDK - 25 , L= 17,5m đủ thoả mãn yêu cầu trên.


SVTH : VŨ VĂN QƯANG.LỚP 08X5

23
24


ĐÒ ÁN KTTC 2

*

GVHD: TH.S NGUYỀN CẢNH CƯỜNG

Giác móng công trình:

Trước khi lắp móng cần chuẩn bị nền thật bằng phẳng để cắm các đường tim và
đường trục hàng cột được chính xác.
+ Trình tự giác tim móng:
Dựa vào đường chuẩn dùng máy kinh vĩ và thước thép giác các đường chuẩn ngang
và dọc công trình, cố định vị trí của chúng bằng các cọc sắt tròn (mốc chuẩn) chôn
trong bê tông.
Muốn chuyền trục xuống đáy móng ta dùng quả dọi bằng sắt treo lên sợi dây thép
căng dọc đường trục hàng cột. Từ quả dọi dùng thước dây đo về các phía một đoạn
bằng 1/2 kích thước đáy khối móng và đóng các cọc biên.

*

Công tác chuẩn bị:

- Đầm chặt nền đất, làm sạch vệ sinh hố móng. Rải một lóp cát lót tạo phẳng cho
mặt dưới đế móng. Tiến hành đổ bêtông lót dày lOcm đến có đặt móng thiết kế,

bêtông lót được đổ mở rộng về mỗi phía đáy móng là lOcm. Sau đó kiểm tra mặt
phẳng Bêtông lót bằng máy thuỷ bình hoặc bằng ống nước.
- Xác định đường tim móng, đường trục hàng cột, cốt đế móng. Cố định đường tim
(trục) bằng 4 cọc thép hoặc gỗ được quét sơn đỏ đặt cách khối móng 50cm. Vạch
các đường tim trên mặt khối móng.
SVTH : VŨ VĂN QƯANG.LỚP 08X5

25


ĐÒ ÁN KTTC 2

GVHD: TH.S NGUYỀN CẢNH CƯỜNG

công tác của cẩu lắp ghép và trong phạm vi hoạt động của tay cần. Để tăng năng suất
cẩu, bố trí khối móng trên mặt bằng sao cho tim móng và trọng tâm khối móng cùng
nằm trên 1 cung tròn.

*

Trình tự lắp ghép:
- Lắp các khối móng từ góc công trình trở đi.

- Trên mặt lớp bêtông lót rải 1 lớp vữa liên kết dày 2-3cm.

- Móc dây cẩu vào các quai trên mặt móng, đầu dây kia móc vào móc cẩu.
- Cần trục nâng khối móng cách mặt đất lm (vị trí 1), quay tay cần đưa cấu
kiện về phía tim móng (vị trí số 2) nhả cáp hạ khối móng từ từ khi còn cách lớp lót
10-15cm thì dừng. Điều chỉnh tim sao cho đường tim ghi trên khối móng trùng với
đường trục hàng cột. Tiếp đó ta điều chỉnh cốt. Khi đặt ngay ngắn khối móng dùng 2

máy kinh vĩ đặt theo 2 đường trục hàng cột kiểm tra lại vị trí của móng. Nếu sai lệch
về đường tim không đáng kể cho phép dùng đòn bẩy để điều chính. Nếu xê dịch lớn
dùng cẩu nâng khối móng lên đặt lại cho đúng. Sai lệch về cao trình clOmm dùng xà
beng đòn bẩy điều chỉnh. Nếu >10 mm phải nhấc khối móng lên cạo sạch vữa bám
và lắp lại.Theo quy định sai số về đường tim cho phép là ±5mm.về cao trình về cốt
là ±3mm.
- Sau khi điều chính móng vào đúng vị trí tiến hành tháo dây cẩu quay tay cần
tới móng kế tiếp (vị trí số 3) các bước tiếp theo lại tương tự như trên.

SVTH : VŨ VĂN QƯANG.LỚP 08X5

26


ĐÒ ÁN KTTC 2

GVHD: TH.S NGUYỀN CẢNH CƯỜNG

- Lấp đất hố móng tiến hành làm 2 đợt : đợt 1 cho lấp tới cốt cách mặt móng
5cm. Lấp đợt 2 sau khi lắp xong cột.
7.2.

Lắp cột

Cho cần trục đi ở biên, tại một vị trí đứng của cần trục ta có thể cẩu lắp được 2
cột.

* Công tác chuẩn bị:
- Kiểm tra kích thước hình học của cột. Trường hợp chiều dài các cột khác nhau
phải đo lại chiều dài cột ứngvới từng móng cho thích họp.

- Đánh dấu tim theo 2 phương trên thân cột, xác định trọng tâm cột đánh dấu
tim dầm cầu chạy trên vai cột bằng sơn đỏ.

SVTH : VŨ VĂN QƯANG.LỚP 08X5

27


ĐÒ ÁN KTTC 2

GVHD: TH.S NGUYỀN CẢNH CƯỜNG

- Việc bố trí mặt bằng cẩu lắp phụ thuộc vào các yếu tố cơ bản sau:
+ Mặt bằng công trình.
+ Mặt bằng hiện trạng.
+ Phương pháp lắp dựng.
+ Tính năng cầu trục.

- Các phương pháp bố trí mặt bằng theo cách dựng cột:
a.Phương pháp kéo lê:
- Theo phương pháp này cần trục nâng đầu cột lên, chân cột kéo lê trên mặt
đất hoặc các con lăn. Tay cần trục vẵn giữ nguyên. Trường hợp này bố trí sao
cho đầu cột gần tâm hố móng.
- Ưu điểm: Dùng để cẩu các cột nặng, Việc bố trí cột đơn giản, dễ dàng. Cột
có thể nằm ở bất cứ vị trí nào, chỉ cần gần tim hố móng và không làm cản trở
sự di chuyển của cần trục.

h. Phương pháp quay:
- Cần trục nâng đầu cột lên, chân cột cố định tại một vị trí. Khi cột được nâng
lên ở tư thế thẳng đứng, cần trục vừa cuốn dây cáp vừa nâng cột vừa quay tay


SVTH : VŨ VĂN QƯANG.LỚP 08X5

28


ĐÒ ÁN KTTC 2

GVHD: TH.S NGUYỀN CẢNH CƯỜNG

Nâng cột theo phương pháp kéo lê.
Bố trí tuyến đi giữa của cầu trục dọc theo chiều dài công trình.
- Dặt cột gần cốc móng.
- Bố trí cột thành các hàng dọc theo trục nhà, sao cho tâm hố móng và điểm
treo buộc cùng nằm trên một đường tròn tâm là vị trí đứng trùng trục quay
của cần trục, và bán kính là tầm với ta cần.

SVTH : VŨ VĂN QƯANG.LỚP 08X5

29


×