Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

SLIDE.Nghiên cứu về thái độ và hành vi của người tiêu dùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 35 trang )

11

Tổ
Tổnnggquan
quan

22

Nội dung
33
3
4

Tổng quan về thị trường dầu gội và công ty
Unilever
Phương pháp nghiên cứu

Kết
Kếtquả
quảnghiên
nghiêncứu
cứuthái
tháiđộ
độvà
vàhành
hànhvivicủa
củakhách
kháchhàng
hàng
về
vềsản


sảnphẩm
phẩmClear
Clearbạc
bạchà


35

Giải pháp
www.unilever.com


www.unilever.com


Chương 1: Tổng Quan
1. 1. Cơ sở hình thành đề tài:
 Cá tính con người là nhân tố quan trọng
 Thị trường dầu gội đa dạng về chủng loại, chức năng và
mẫu mã
Khó khăn trong sự lựa chọn
 Clear bạc hà đang được ưu chuộng trên thị trường hiện
nay????
 Chính vì thế mà đề tài: “Nghiên cứu về thái độ và hành vi
của người tiêu dùng về sản phẩm Clear mát lạnh bạc hà
Quận Ninh Kiều-Cần Thơ” được thực hiện.

www.unilever.com



1. 2. Mục đích nghiên cứu:
 Đánh giá thị hiếu của khách hàng đối với nhãn hiệu Clear
mát lạnh bạc hà, bao gồm nhận thức về chất lượng sản
phẩm, sự hiểu biết về tính năng, nhận thức về bao bì,
thương hiệu....
 Thăm dò ý kiến của người tiêu dùng về việc mua hàng, mức

giá, kênh phân phối, hình thức quảng cáo, để qua đó có
những chiến lược marketing phù hợp.

www.unilever.com


1.3. Nội dung nghiên cứu:
 Nghiên cứu định tính: sử dụng phương pháp thảo luận
nhóm
 Nghiên cứu định lượng: tham khảo ý kiến của người tiêu
dùng bằng phiếu câu hỏi và sử dụng phần mềm SPSS để
xử lý bảng câu hỏi.
1.4. Ý nghĩa:
 Ý nghĩa của đề tài này là nhằm cung cấp nguồn thông tin
quan trọng và cấp bách cho nhà sản xuất để tạo ra một loại
dầu gội ưu việt về tính năng lẫn giá bán đáp ứng nhu cầu
của khách hàng.

www.unilever.com


1.5. Bố cục nội dung nghiên cứu
 Bao gồm có 6 chương:

 Chương 1: Tổng quan
 Chương 2: Tổng quan về thị trường dầu gội ở Việt

Nam
 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
 Chương 4: Kết quả nghiên cứu thái độ và hành vi
của khách hàng về sản phẩm clear bạc hà
 Chương 5: Giải pháp đề xuất
 Chương 6: Kết luận
www.unilever.com


Chương 2: Tổng Quan Về Thị Trường Dầu Gội Và
Công Ty Unilever
2.1. Thị trường dầu gội:
 Thị trường dầu gội ở nước ta là rất lớn với 86 triệu dân

đứng thứ 13 trong số những nước đông dân nhất thế
giới (năm 2009)
 Việt Nam là nước phát triển nhanh ở châu Á. Với mức
thâm nhập tiêu dùng khoảng 30%.
 Đặc biệt là ở khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long mức
thu nhập bình quân/người ngày càng được cải thiện và
tăng đều quan các năm được thể hiện ở biểu đồ 1 dưới
đây:
www.unilever.com


2.1. Thị trường dầu gội:


Biểu đồ 1: Thu nhập bình quân/người của Đồng bằng song Cửu Long
từ 2005 đến 2008 (Nguồn: cục thống kê thành phố Cần Thơ năm 2008).
www.unilever.com


2.1. Thị trường dầu gội:
 Thị trường dầu gội chủ yếu hiện nay chủ yếu do 2 tập
đoàn lớn đó là Unilerver và Procter & Gamble (P&G)
thống lĩnh.
 Unilever gắn liền với những thương hiệu: Sunsilk,
Clear, Dove, Lifebuoy.
 P&G không kém cạnh với Pantene và Head &
Shoulders.
 Một vài thương hiệu khác như: Double Rich,
Enchanteur, Palmolive…

www.unilever.com


Ngân sách và thị phần một số thương hiệu dầu gội tại Việt Nam:

14
%

18.7
%

2.8
%


2.4
%

3.1
%

13.5
%

Biểu đồ 2: Thể hiện ngân sách và tỷ lệ của các sản phẩm dầu gội. (Nguồn: Thị
trường dầu gội đầu: thị phần và các ông lớn. Ngày 10/09/2007).
www.unilever.com


2.2. Phân tích khách hàng mục tiêu:
2.2.1. Nhu cầu và mong muốn:

 Sạch gàu và cảm nhận sự mát lạnh từ trong da đầu sau khi

dùng sản phẩm, cảm giác da đầu sạch, mềm mượt, hương
thơm dễ chịu, tự nhiên.
 Giá cả của sản phẩm nên phù hợp hơn với nhu cầu số đông
là người bình dân với mức giá phổ thông.
 Chăm sóc khách hàng, từ dịch vụ khách hàng đến các
công tác quảng cáo, PR phù hợp nhất.
2.2.2. Hành vi khách hàng:

 Mua ở siêu thị, cửa hàng tạp hóa… Khách hàng mua ở

siêu thị mua với số lượng lớn, đa số là khoảng 77ml cho

mỗi lần mua. 4-5 lần/tháng
www.unilever.com


•Tỷ lệ lạm phát của Việt

2.2.3. Ngân sách chi tiêu:

Nam có xu hướng tăng và
tăng mạnh nhất vào năm
2008 với lạm phát lên đến
22%.
•Trong tình hình lạm
phát đang tăng cao và
khó kiềm chế như hiện
nay cho thấy việc cân
đối về chi tiêu của khách
hàng luôn được cân
nhắc hàng đầu..
.

Biểu đồ 3: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam từ 2002 đến tháng 6
năm 2009 (Nguồn: Tổng cục thống kê tháng 8 năm 2009) .
www.unilever.com


2.3. Phân tích công ty Unilever

 ĐIỂM MẠNH


 ĐIỂM YẾU

1. Được sự hỗ trợ của tập

1. Cắt giảm ngân sách

đoàn Unilever toàn cầu
2. Chính sách thu hút nhân
tài năng
3. Giá phù hợp, chất lượng
cao
4. Văn hoá doanh nghiệp
mạnh

2. Các vị trí chủ chốt trong công

www.unilever.com

ty vẫn người nước ngoài năm
giữ
3. Vẫn còn những công nghệ
không áp dụng được tại Việt
Nam
4. Giá cả của Unilever còn khá
cao so với vùng nông thôn


www.unilever.com



3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu là người tiêu dùng ở quận Ninh Kiều Thành phố
Cần Thơ về sản phẩm dầu gội Clear bạc hà so với các sản phẩm dầu gội
khác.
3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
 Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách dùng bảng câu hỏi để phỏng vấn
trực tiếp người dân ở quận Ninh Kiều - Cần Thơ.
 Chọn mẫu ngẫu nhiên: phỏng vấn khách hàng ở cổng siêu thị Coopmart
và phỏng vấn người mua một cách tình cờ ở các cửa hàng bán lẻ. Trước
cổng Khu 2 trường Đại Học Cần Thơ chọn ngẫu nhiên sinh viên bất kỳ để
phỏng vấn, Và tiến hành phỏng vấn khách hàng ở chợ Xuân Khánh.
3.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
 Số liệu thứ cấp được thu thập trên Internet, báo chí, thông tin đại chúng…

www.unilever.com


3.2. Phương pháp phân tích
 Tìm hiểu thị hiếu khách hàng: Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp để
tìm hiểu thị hiếu của người dân quận Ninh Kiều-Cần Thơ. Sử dụng phương
pháp thống kê mô tả để phân tích thị hiếu của người dân quận Ninh KiềuCần Thơ.
 Từ đó đưa ra các biện pháp giúp nhà sản xuất đưa ra các loại sản phẩm
phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng: Từ tìm hiểu và phân tích trên, sử
dụng phương pháp suy luận - tự luận để đưa ra các biện pháp giúp các nhà
sản xuất dầu gội sản xuất ra các loại dầu gội phù hợp với thị hiếu người tiêu
dùng.
3.3. Xử lý số liệu
 Số liệu được thu, nhập và được xử lý qua phần mềm SPSS 16.0, Microsoft
Excel 2007 for windowns.


www.unilever.com


www.unilever.com


4.1. Kết quả khảo
sát điều kiện kinh tế
của khách hàng
• Kết quả cho thấy nhóm
nghề nghiệp học sinh và
sinh viên chiếm tỷ lệ cao
nhất 23,75%, kế đến là
nhóm nghề nghiệp nội trợ
22.50% như vậy giới trẻ
sẽ là thị trường đáng quan
tâm.
www.unilever.com

4.1.1. Nghề nghiệp: nhóm khảo sát với
tỷ lệ nghề nghiệp như bảng sau

Biểu đồ 4: Tỷ lệ các nhóm nghề nghiệp ở quận
Ninh Kiều-Cần Thơ.


4.1. Kết quả khảo sát
điều kiện kinh tế của
khách hàng
•3,5 đến 5 triệu chiếm tỷ lệ

cao nhất 28,75%, <1,5
triệu 26,25%, điều này
chứng tỏ rằng sản phẩm
Clear bạc hà vẫn đáp ứng
phù hợp với khả năng của
nhóm khách hàng học sinh,
sinh viên.
www.unilever.com

4.1.2. Thu nhập

Biểu đồ 5: Mức thu nhập của người tiêu dùng
quận Ninh Kiều-Cần Thơ


www.themegallery.com


100% khách hàng đều đã
từng sử dụng sản phẩm
Clear bạc hà, kế đến là sản
phẩm Rejoice với tỷ lệ
55%. Sunsilk và Pantene
cùng với tỷ lệ 53%. Xếp
thứ 4 là Dove với tỷ lệ
40%. Đối với các sản
phẩm Lifebouy, Head &
Shoulder, Enchanteur và
Double Rich lần lượt
chiếm tỷ lệ 34%; 30%;

17%; và 14%, các sản
phẩm khác chiếm một tỷ lệ
rất nhỏ 4%.

4.2. Phân tích kết quả nghiên cứu
4.2.1. Thái độ và hành vi của khách hàng mục tiêu
4.2.1.1.Nhãn hiệu dầu gội khách hàng từng sử
dụng

Biểu đồ 6: Nhãn hiệu dầu gội khách hàng từng sử dụng
www.unilever.com


Kết quả cho thấy khách hàng
khá trung thành với sản phẩm
Clear bạc hà bởi vì những hiệu
quả của nó đem lại cho khách
hàng. Điều này là điểm sơ khai
để chúng ta đánh giá sản phẩm
Clear bạc hà là một trong
những sản phẩm khá được yêu
thích trên thị trường dầu gội so
với các sản phẩm dầu gội khác
với tỷ lệ 65%. Các sản phẩm
còn lại chiếm một tỷ lệ không
lớn, điều này cho ta một khẳng
định là mức hấp dẫn, độ quan
tâm của các sản phẩm này đối
với khách hàng không cao.


4.2.1.2. Nhãn hiệu sản phẩm dầu gội khách
hàng đang sử dụng

Biểu đồ 7: Nhãn hiệu sản phẩm dầu gội khách hàng
đang sử dụng
www.unilever.com


4.2.1.3. Lý do người tiêu dùng sử dụng nhãn hiệu dầu gội clear bạc hà

Biểu đồ 8: Lý do người tiêu dùng sử dụng nhãn hiệu dầu gội clear bạc hà
www.unilever.com


4.2.1.5. Hình thức biết đến sản
phẩm clear Bạc Hà

Biểu đồ 10: Hình thức biết đến sản phẩm
clear Bạc Hà
www.unilever.com

4.2.1.4. Điạ điểm khách hàng mua sản
phẩm clear Bạc Hà

Biểu đồ 9: Nơi khách hàng mua sản phẩm clear
Bạc Hà


4.2.2. Mức độ thường xuyên và dung lượng thường mua
Bảng 1: Mức độ thường xuyên mua sản phẩm dầu gội Clear bạc hà


Test Value

Mức
độ

t

Sig.
df tailed)

-1.113 40 0.273

(2- GTTB
khác
-0.231

Khoảng tin cậy
95%
Dưới

Trên

-0.646

0.189

Kết quả cho thấy GTTB tổng thể về mức độ hài lòng là -1.113 với mức ý nghĩa
quan sát là 0.273> 0.05. Do đó chấp nhận giả thiết Ho. Mức độ thường xuyên
mua dầu gội Clear bạc hà là bình thường, không quá nhiều cũng không quá ít.

www.unilever.com


×