Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Thiết kế hệ thống điều hoà không khí cho khách sạn tân hoàng ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.91 KB, 51 trang )

Nhiệt đ ộ - ° c

g khí m/s
Ý ĐÒ
nghĩa
ĐÒ ÁN
ÁN TỐT
TỐT NGHIỆP
NGHIỆP

ng độ C020,07Đây

mức

độ

GVHD:
GVHD: PHẠM
PHẠM NGỌC
NGỌC Hô


chấp

nhận giá
được trị
Các
này
bản
thân
nó CHƯƠNG


chưa
LỜIđực
MỞ xem
ĐẦU là
1.
bụi
cóTÓ
sẵn
trong
không
khí
thì
chính
người
và cácKHÍ
vật dụng
1.2.5.
Tiếng
ồn
0,10Nồng
1.2.Ngoài
CẮCtrong
YẾU
ẢNH
HƯỞNG
ĐẾN
ĐIỀU
HOÀ
KHÔNG
mức

độ nguy
hiểm,
tuycon
độ
cho
phép
các
nhiên với tư cách là chỉ
nói trênNgày
cũngnay,
là nguyên
gây
raQUÁT
sự vào
ôi nhiễm
không
khí nhập
trong
không
gian
khi đấtnhân
nước
ta bước
conĐIỀU
đường
hội
với
sự
phát
KHÁI


HOÀ
KHÔNG
KHÍ
0,15Nồng
độ
cho
phép
khi
dùng số ô nhiễm không khí Tiếng
ồnNhiệt
cũng
không
ngoại
lệ, nónhu
được xem
là một chỉ số đánh giá chất
độ
triến1.2.1.
chung
khu vục
và nó
thế
điều
hoà
do :của
làgiới
cácthì
con sổ cầu
cần về

lưucuộc sống cũng như cơ sở
nếuthực
nhưsự
nồng
độ CO2
lượng
mộtýđó
hệ
thống
điều
hoà
khôngthức
khí cho
nào các
cũngchuyên
có cácgia
bộ
hạ tầngcông
ngàytrình.
càngBất
cao.cứ
Điều
là một
thách
1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU
HOÀ
KHÔNG
KHÍ
Nồng độ nguy hiếm kỹ thuật,
tiếp

tục
tăng.
Nhiệt
độ
là trong
nhiệt
độCƠ2
con
người
thấy
chịu
hay
thuận
các
kỹmong
Việt
Nam
các
ngành
xâycảm
dựng
cơ dễ
bản.
Ngành
Điện
-sưồnHít
thở
thải
rađộkhínhất
phận gây

ra tiếng
ởmuốn
một
mức
định
nào
đó.
Nguyên
nhân
có thế
do
V



Ghi chú

lợi trong
trình
sản
xuất

sinh
hoạt.
Thực
nghiệm
cho
thấy
con
Lạnh

cũng
không
ngoài
những
thách
thức
ấy. ống
Hầugió
hếtvà
trong
cácngười
công
1.1.1.
Định
nghĩa
gây
ranằm
thở
sâu

nhịp
thở
gia
các
chithích
tiếtquá

khí,
do
không

khí
chuyển
động
trong
ra miện
gió...
4-5 Hệ thần kinh bị kích
xây
dựng
ngày
nay,
ngành
Điện
nói- có
chung
và ngành
Điều
Hoà
tăng. trình
Neu
sự
hítdễ
thởchịu
trong
môi
trường
này
kéoLạnh
dài22
thì

- trong
lá độ
cảm từng
thấy
khoảng
nhiệt
°c. cần
lưucần
ý lưu

đếý đảm
Tuỳ
trường
hợpHút
cụthuốc
thể mà
ồn độ
chotừphép
sẽ27khác
nhau,
rằng
Không
Khí
nói riêng
luôn
đóng
vai
trò
công
trình

đặt đến
hoà
không
khí là
một
phương
tiệntrọng
phục
vụtiếp
choxúc
con
người,
tạo sự
ra
bảo độ
sứcĐiều
khoẻ
con
không
lênquan
để
thểthính
bịđế
môi
trường
8 Neu kéo dài sự hít
nếu
ồn
lớncủa
hơn

90 người
dB
thìthì
cólâu
thể nguy
hại
cho
giác
khivới
phải
tiếp
xúc
thở
trong
môi
trường
hơn
10co
phút
hoàn
hảôtngthuận
thiết- kế
cũng
như
năng
dụng.
mùitrong
từsửcủa

thể thông

và vật
môi
trường
lợiNhững
mà trong
đó khác
có tính
sự nhau
thay
đối
các
số:dụng toả ra
nhiệt
thaytrường
đổi quá
lâu
vớiđộmôi
đó.đột ngột, nên nằm trong khoảng chênh lệch 3 + 6 ° c
Ngoài ra, trong không gian điều hoà còn có các loại vi khuẩn, nấm

một sinh
viên tại
ngành
Chếngười
Biến cảm
- trường
Học
Trường hợp
Gìơ trong ngày
Độ ồnNhiệt

cLạnhđộ- khoa
phép- Nhiệt Độ
độ ẩm
mong
muốn
: cực
làcho
nhiệt

con
thấyĐại
dễ chịu
1.2.2.
Nha Trang, nhận thức được tầm quan trọng của ngành Điều Hoà Không Khí,
mốc và các loại
hay khí độc khác. Đe làm cho không khí trong lành hơn thì ta cần
em chọn đề tài “ Thiết kế hệ thống Điều Hoà Không Khí cho khách sạn Tân
phải
xuyên
lượng
khí
trong
không
gianhơi
điều
bằng
Độ đối
ấm
tương
đối

của
khí sinh
quyết
định
mức
độ
bay
củahoà
nước
ra
thuậnthay
lợi
chothường
quá trình
sảnkhông
xuất không

hoạt.
Thực
nghiệm
cho
thấy
con
Hoàng Ngọc “ là đề tài cho đồ án tốt nghiệp của mình. Không nằm ngoài
ngoài môi
trường.
trình
bay trong
hơi
này

đối
bị bay
nướthải
người
cảm
thấy
dễ Qúa
chịusức
ở khoảng
nhiệt
độsẽ
tù'làm
22 °c
27tượng
°c.
mong
muốn
được
thử
mình
công
việc
thiết
kế. Em
đã hơi
cố gắng
rất
nhiệt ra
ngoài
dưới

dạng
độ ẩmnhững
tươngkiến
đối của
nhiều
trong
quá
trình
thựcnhiệt
hiệnẩn.
đềNeu
tài, xong
thứcmôi
mà trường
em đã giảm
nhận
Độ
ẩm

thế
chấp
nhận
được
tuỳ
theo
nhu
cầu

mục
đích

của
đối
được
Thầy
Cô,ấm
bạnbốc
bè và
sáchthế
vởcàng
vẫn có
những
nhất
xuốngtừthì
lượng
ra qua
tù’ cơ
tăng,
điềukhoảng
này cócách
nghĩa
là định
con
tượng
hoàtrong
mà độquá
ẩmtrình
sẽ khác
so
với cần
thựcđiều

tế, nên
thựcnhau.
hiện đồ án không thế tránh khỏi những
người
thiếu sót. Em mong quý Thầy Cô và các bạn cho em những ý kiến đế em tích
thải nhiệt ra ngoài càng nhiều và ngược lại.
- Hình
tháitàng
chuyển
khícho
đồng
bộ. việc thiết kế sau này.
lũy thêm
vào kho
kiếnđộng
thức không
cũng như
công
3. Dòng không khí chuyến động
Qua
đây,
em gửiđiều
lời cảm
chânkhí
thành
Ngọc
Một
hên
thống
hoà ơn

không
có nhất
hiệu đến
quả Thầy
là nó giáo
duy Phạm
trì được
sự
Bảng 1.1/9/TL2
Hồ
người
trụchợp
tiếpvềhướng
dẫnđộem
hiện
tài này;của
các
Thầykhí
Côđếgiáo,
cân -bằng
thích
nhiệt độ,
ẩmthực
và sự
luânđềchuyển
không
tạo
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chế Biến cùng Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nha
ra một môi trường cần thiết.
Trang cũng như công ty cố phần điện GREE cùng các bạn đã tạo điều kiện

giúp đỡ em trong suốt khoá học cũng như trong quá trình thực hiện đề tài.
1.1.2.
Mục đích
và ý nghĩa.
gióthành
Một1.2.4.
lần nữa emThông
xin chân
cảm ơn !
1.2..

Điều
hoà không
là đề
ngành
kỹ thuật
có khảlàm
năng
tạokếra hệ
bênthống
trongđiều
các
Một trong
nhữngkhí
vấn
cơ bản
mà người
thiết
công
trình kiến

một môi
không
trong sạch,
nhiệthoà.
độ, độ ấm
hoà không
khí trúc
cần quan
tâmtrường
là thông
gió khí
cho
giancó
điều
Sinh viên
thựckhông
hiện :Lâm
Văn
Oánh Thông

vận tốc
nằmgian
trongđiều
phạhoà
vi ốn
định đối
phùkín
hợpđểvới
thíchtổn
nghi

cơ thế
con
thường
thì gió
không
tương
tránh
thấtcủa
nhiệt.
Trong
2314


ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM NGỌC Hô
CHƯƠNG 2.

GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH VÀ CHỌN
PHƯƠNG ÁN THIẾT KÉ HỆ THỐNG
ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
2.1. TÓNG QUAN VÈ CÔNG TRÌNH

Khách sạn Tân Hoàng Ngọc toạ lạc ngay trên đường Thủ Khoa Huân Phường Ben Thành - Quận 1 - TPHCM. Mặt chính của khách sạn quay
hướng Tây-Nam.
Khách sạn 3 sao Tân Hoàn Ngọc Là một toà nhà 11 tầng, được xây
dựng trên diện tích 30,2 X 12,1 m và được chia làm nhiều khu vực:
- Tầng hầm : sâu 3.15 m so với mặt đất, là nơi đậu xe cho nhân viên

và khách

- Tầng trệt: cao 3,5 m là nơi làm sảnh đón khách và nhà hàng ăn uổng
- Tầng 1 : cao 3,5 m chủ yếu là các phòng VIP
- Tầng 2 : cao 3.5 m là khu massage
- Tầng 3 -M 1 cao 3,5 m là các phòng ngủ cho khách.
- Tầng kỹ thuật cao 3 m, là nơi đặt các cụn dàn nóng và các thiết bị

56


ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM NGỌC Hô

2.2. CẮC PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
2.2.1.

Máy điều hoà cửa số.

Máy điều hoà cửa sổ là loại máy điều hoà nhỏ nhất cả về năng suất
lạnh
và kích thước cũng như khối lượng. Toàn bộ các thiết bị chính như máy nén,
dàn ngưng, dàn bay hơi, quạt giải nhiệt, quạt gió lạnh, các thiết bị điều khiển,
điều chỉnh tự động, phin lọc gió, khử mùi của gió tươi cũng như các thiết bị
phụ khácđược lắp đặt trong một vở gọn nhẹ. Năng suất lạnh không quá 7 kw
(24000 Btu/h) và thường chia ra 5 loại 6, 9, 12, 18 và 24 ngàn Btu/h.
♦> Ưư điểm •
- Chỉ cần cắm phích điện là chạy, không cần công nhân lắp đặt có tay

nghề cao.
- Có sưởi mùa đông bằng bơm nhiệt.

- Có khả năng lấy gió tươi qua cửa lấy gió tươi.
- Gía thành rẻ, vốn đầu tư thấp do được sản xuất hàng loạt

❖ Nhươc điểm
- Nhiệt độ phòng được điều chỉnh nhờ thermostar độ dao động khá

7


ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM NGỌC Hô

Máy điều hoà hai mảng.

2.2.2.

Sự ra đời của của máy điều hoà hai mảng đã khắc phục được phần
nào nhược điểm của máy điều hoà một mảng, về cấu tạo, máy hai mảng được
chia thành hai cụm riêng biệt rời nhau : cụm outdoor và cụm indoor.
Cụm outdoor được lắp ở ngoài trời bao gồm máy nén, dàn ngưng và
quạt giải nhiệt dàn ngưng. Cụm indoor lắp trong phòng điều hoà, co bản là
dang lạnh. Bộ phận tiết lưu có thể được bổ trí ở dàn indoor hoặc outdoor tuỳ
loại. Hai cum này được kết nối với nhau thành hệ thống hoàn chỉnh nhờ
đường ổng gas đi và về


Ưu điểm:

- Do dàn nóng và dàn lạnh hoàn toàn rời nhau nên ta có nhiều cơ hội


lựa chọn vị trí lắp đặt hợp lý cho cả hai. Cũng nhò' đặc điếm này mà vị trí lắp
đặt dàn lạnh cơ động hơn, do đó có khả năng đáp ứng được nhu cầu phân phối
gió lạnh đồng đều cho các không gian điều hoà vừa và lớn
- Bên trong chỉ có dàn lạnh nên đảm bảo được tính thấm mỹ trong

không gian điều hoà
- Độ ồn ít do cụm dàn nóng được lắp bên ngoài


Nhược điểm:

- Do hai cụm rời nhau nên khi kết nối, lắp đặt hệ thống phải cần có thợ

chuyên môn


ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP

2.2.3.

GVHD: PHẠM NGỌC Hô

Máy điều hoà kiểu cụm

Khi phụ tải lạnh và kích thước của không gian điều hoà lớn, các loại
máy cửa sổ, máy hai mảng khó đáp ứng được vì không khí không thể thổi xa
hoặc phải bố trí quá nhiều máy. Lúc này ta thường nghĩ đến máy điều hoà
kiểu cụm.
về mặt nguyên lý, máy điều hoà kiểu cụm cũng như máy hai mảng,

được chế tạo thành hai dang:
- Loại giải nhiệt bằng không khí: hình dáng bên ngoài cũng giống như

máy hai mảng đã khảo sát nhưng kích thước và công suất lớn hơn nhiều. Dàn
ngưng đặt ở ngoài trời, các bộ phận còn lại đặt bên trong không gian điều hoà.
Khi lắp đặt phải nối ống dẫn môi chất từ cụm outdoor sang cụm indoor. Bên
trông cụm indoor có bố trí máy nén nên độ ồn cao
- Loại giải nhiệt bằng nước : có kích thước lớn, toàn bộ các thiết bị

lạnh đều được lắp đặt trong cùng một vở máy nên dễ dàng lắp đặt, bảo trì và
sửa chữa dễ dàng. Khi lắp đặt máy chỉ cần nối ống dẫn nước tù' dàn ngưng
đến tháp giải nhiệt. Loại này được lắp trong phòng máy riêng biệt và có hệ
thống ống gió đế phân phối khí lạnh đến các không gian điều hoà. Máy điều
hoà giải nhiệt nước có các đặc điểm sau:
♦> Ưu điểm:
- Được sản xuất hàng loạt và lắp ráp hoàn chỉnh tại nhà máy nên có độ

tin cậy, tuổi thọ và mức độ tự động cao, máy gọn nhẹ, chỉ cần nối với hệ
thống nước làm mát và hệ thống gió là có thể sãn sàng hoạt động.

9


ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM NGỌC Hô

Nhược điểm:
- Do cụm máy nén được lắp trong không gian điều hoà nên độ ồn cao
- Neu dùng cho điều hoà tiện nghi phải có buồng cách âmvà bố trí tiêu


âm cho cả ống gió cấp và gió hồi.
2.2.4.

Máy điều hoà VRV ( Variable Refrigerant Volume )

Do các hệ thống ống gió CAV ( Constant Air Volume ) sử dụng ống
gió điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm phòng quá cồng kềnh, tốn nhiều không gian và
diện tích lắp đặt, tổn nhiều vật liệu làm ổng lên hãng Daikin đưa ra giải pháp
VRV là điều chỉnh năng suất lạnh qua việc điều chỉnh lun lượng môi chất.
Thực chất là việc phát triến máy điều hoà tách về mặt năng suất lạnh cũng
như số dàn lạnh trực tiếp đặt trong các phòng ( lên 8 thậm chí 16 cụm dàn
lạnh), tăng chiều cao lắp đặt và chiều dài đường ống giữa cụm dàn nóng và
cụm dàn lạnh để có thể ứng dụng vào các toà nhà cao tầng kiểu văn phòng
hay khách sạn mà từ trước đến giờ hầu như chỉ có hệ thống trung tâm nước
đảm nhiệm vì so với ống gió, ống dẫn môi chất lạnh nhỏ hơn nhiều
Máy điều hoà VRV chủ yếu dùng cho điều hoà tiện nghi và có đặc



Ưu điểm

- VRV giải quyết tốt vấn đề hồi dầu về máy nén

10


ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP

2.2.5.


GVHD: PHẠM NGỌC Hô

Hệ thống điều hoà trung tâm nước (Water chỉller )

Hệ thống điều hoà trung tâm nước là hệ thống sử dụng nước lạnh 7 °c
để làm lạnh không khí qua các dàn trao đổi nhiệt FCU và AHƯ.
Hệ thống điều hoà trung tâm nước chủ yếu gồm:
- Máy làm lạnh nước hay máy sản xuất nước lạnh thường từ 12 °c

xuống 7 °c
- Hệ thống ổng dẫn nước lạnh
- Hệ thống nước giải nhiệt
- Nguồn nhiệt dùng đế sưởi ấm mùa đông thường do nồi hơi nước

nóng hay thanh nhiệt trở cung cấp.
- Các dàn trao đổi nhiệt đế làm lạnh hoặc sưởi ấm không khí bằng

nước nóng FCƯ và AHƯ
- Hệ thống gió tươi, gió hồi, vận chuyển và phân phổi không khí
- Hệ thống tiêu âm và giảm âm
- Hệ thống lọc bụi, thanh trùng và diệt khuấn cho không khí
- Bộ rửa khí
- Hệ thống tự’ động điều chỉnh nhiệt độ, độ ấm phòng, điều chỉnh gió

tươi, gió hồi và phân phối không khí, điều khiển năng suất lạnh và điều khiển
cũng như báo hiệu và bảo vệ toàn bộ hệ thống.
11



ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM NGỌC Hô

hoàn nước lạnh. Đối với hệ thống nước lạnh kín ( không có dàn phun ) cần
thiết phải có thêm bình dãn nở đế bù nước trong hệ thống dãn nở khi thay đối
nhiệt độ.
Neu so sánh về diện tích lắp đặt ta thấy hệ thống có máy làm lạnh
nước giải nhiệt nước tốn thêm diện tích lắp đặt ở tầng dưới cùng. Neu dùng hệ
thống với máy làm lạnh nước giải nhiệt gió hoặc dùng hệ VRV thì có thể sử
dụng diện tích đó vào mục đích khác như làm gara ôtô chẳng hạn.


Ưu điểm

- Có vòng tuần hoàn an toàn là nước nên không sợ ngộ độc hoặc tai

nạn do rò rỉ môi chất, vì nước hoàn toàn không độc hại.
- Có thể khống chế nhiệt ẩm trong không gian điều hoà theo từng

phòng riêng rẽ, ốn định và duy trì các điều kiện vi khí hậu tốt nhất.
- Thích hợp cho các toà nhà như các khách sạn, văn phòng với mọi

chiều cao và mọi kiểu kiến trúc, không phá vỡ cảnh quan.
- Ống nước so với ống gió nhỏ hơn nhiều do đó tiết kiệm được nguyên

vật liệu xây dựng.
- Có khả năng xử lý độ sạch không khí cao, đáp ứng mọi yêu cầu đề ra

cả về độ sạch bụi bẩn, tạp chất hoá chất và mùi ...

- ít phải bảo dường, sửa chữa ...

12


ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM NGỌC Hô

- Vấn đề cách nhiệt đường ống nước lạnh và khay nước ngưng khá

phức tạp đặc biệt do đọng ấm vì độ âm ở Việt Nam quá cao.
- Lắp đặt khó khăn.
- Đòi hỏi công nhân vận hành lành nghề.
- Cần định kỳ sửa chữa bảo dường máy lạnh và các dàn FCƯ.
2.2.6.

Hệ thống điều hoà không khí biến tần GMV.

Hãng GREE giới thiệu hệ thống điều hoà không khí với nhiều kiểu
dáng,. Hệ thống này cũng tương tự như hệ thống VRV của hãng Daikin, tức là
một cụm dàn nóng có thế kết nối với nhiều dàn lạnh, chiều dài đường ống có
thế đạt 160 m tới dàn lạnh xa nhất, chênh lệch độ cao giữa dàn nóng và dàn
lạnh tới 50 m. GMV có những tính năng vượt trội về hiệu suất và độ tin cậy.
GMV đảm bảo giảm được chi phí về điện năng tiêu thụ, chi phí vận hành và
giảm tác động ảnh hưởng đến môi trường:
Một số thay đối tiên tiến về mặt thiết kế và phát triến kỹ thuật đã đem
lại sự cải tiến lớn về mặt hiệu suất:
a) Sử dụng môi chất lạnh R410A;R407C; R22
- R410A;R407C đem lại nhiều lợi ích trong việc vảo vệ môi trường


với ODP zero (điện thế khử ozone). Môi chất lạnh này có tính trao đối nhiệt
tốt hơn nhiều so với các loại môi chất khác và có tỉ trọng cao hơn cho phép
giảm đường kính ống trong bộ trao đối nhiệt và hệ thống đường ống liên kết,
do đó giảm được khối lượng môi chất lạnh cần thiết theo yêu cầu của hệ
13


ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM NGỌC Hô

thất thoát rò rỉ do cân bằng áp trong máy nén tại vị trí ố đỡ trục được giảm tối
đa do được thiết kế tối ưu về bước thay đối của trục vít với sự hỗ trợ hiệu quả
về mặt cơ khí chế tạo của GREE. Một nam châm neodymium được đưa vào
lõi Roto của môtơ, do đó hiệu suất công suất được tối ưu hoá ở tốc độ chậm
với tác động hồn hợp của lực íleming + moment xoắn từ trở. Modun công
suất hiệu suất cao IPM và động cơ truyền động điện thế cao đưa vào hệ thống
làm tăng thêm hiệu suất sử dụng và hiệu suất tiết kiệm năng lượng.
- Sử dụng van điện tử PWM đế điều khiển sự luân chuyển môi chất
c) Thiết kế các chi tiết:
- Mô tơ dùng cho quạt dàn nóng là loại đặc biệt, cánh quạt được thiết

kế bởi bộ phận phụ trách về không gian của GREE, các cạnh hình răng cưa sẽ
tăng lun lượng khí trao đối trong khi công suất vào của động cơ thấp, giảm
chi phí tiêu thụ điện năng.
- Van tiết lưu điện từ liên tục điều chỉnh trong quá trình hoạt động đế

đảm bảo việc sử dụng môi chất lạnh có hiệu suất cao nhất, trong khi các bộ
tích lưu trữ môi chất sẽ được cô lập trong các thời điểm yêu cầu thấp, vì vậy

sẽ tối ưu hoá lưu lượng môi chất lạnh ở dạng gas và lượng dầu trong máy nén.
- Đặc điểm về thiết kế dàn ngưng tụ cho phép việc tách dàn trao đổi

nhiệt và buồng thiết bị, làm tăng khả năng đổi lưu không khí toàn phần và cải
thiện việc chống bám tuyết đường về với thiết kế bộ trao đôi nhiệt 4 cạnh của
GREE tạo ra diện tích bề mặt rộng hơn và càng làm tăng hiệu suất trao đổi
nhiệt.
- Tạo được sự tách biệt giữa dàn trao đối nhiệt và buồng thiết bị, cũng

14


N°C

q>N

34,6

74
ỌT (%)

24

55
giá

IN

26


ti (°C)

Hệ số

dN

Sđs

ts (°C)

102

29

dTNGHIỆP
(g /
ĐÒ
ĐÒ
ĐÒ
ÁN
ÁN
ÁN
TỐT
TỐT
TÓT
NGHIỆP
NGHIỆP
10,4
£mm


IT

GVHD:
GVHD:
GVHD:
PHẠM
PHẠM
PHẠM
NGỌC
NGỌC
NGỌC




49
CHƯƠNG 3.

- Việc
Entanpy
:0,8IT
49 màu
kj cho
/ kg
không
khô.
- hệ
bốsốtríkính,
quạt
phụ

theo=thuộc
chiều
dọc
sắc
phép
và kiểu
kếtloại
nốikhí
kính
ống dẫn
khác
khívới
thải
kính
dễ cơ
0,883 - sm
Bảng8m
2 - =điều
bên
trong
bản, chọn
0,8 kiện
(bảng
4.3
- TLiTỔN
). THẤT NHIỆT
TÍNH
TOÁN
3.1. ĐIỀU KIỆN TÍNH TOÁN.


Dàn lạnh của hệ thống GMV cũng đa dạng : loại cassette treo trần - 1

huớng (2,2 ^3,6 kw), loại âm trần (600x600) - 1 hướng (2,2 -0,6 kw), loại
Khách sạn Tân Hoàng Ngọc toạ lạc trên đường Thủ Khoa Huân
3.2. TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ẤM BẰNG PHƯƠNG PHÁP
âm sàn (2,8
-ỉkw),
loại âm trần - +2 pmpk
hướng ( 2,8 -ỉ- 14,0 kw), và còn
nhiều /
RKBến
= [7,1
0.4ak
+- Tk(am
( 4.6/144
phường
Thành
Quận 1+- Tm
TPHCM. + 0.4amak )].RN
TL1) CARRIER.
loại với các cấp độ công suất khác nhau, nối ống gió và không ống gió.
Rn= -^= — =584 w
Công0,88
trình
nằm
ở vĩbức
độ xạ
10°qua
Bắc,kính
độ cao

0,88
3.2.1.
Nhiệt
hiện
Qn ngang mực nước biến.
2.3. Lựa chọn phương án thiết kế.
RN - bức xạ mặt trời đến bên ngoài mặt kính ;
Độ ồn cực đạiQncho
phép
không gian điều hoà < 45 dB
= nt.Q
n wtrong
(4.1/143/TL1)
Qua phân tích đánh giá ưu nhược điểm của các hệ thống điều hoà
Tốc độ
khí xạ
trong
điều vào
hoàtrong
ứng phòng,
với 24w/m2.
°c làgía0,3
RT không
- nhiệt bức
mặt không
trời quagian
cửa kính
trị
không khí đã nêu, căn cứ vào tính ưu việt của hệ thống, kết hợp với các điều
0,35

m/s
Các
cửavào
sổ vĩ
kính
khách
sạn của
sử dụng
Spectrafloat,
màu và
đồng
RT
phụ
thuộc
độ,của
tháng,
hướng
kính, kính
cửa sổ,
giờ trong ngày
độ
kiện về kết cấu công trình, hiệu quả kinh tế mà em chọn hệ thống điều hoà
nâu,
6mmmực
có phương
thắng
vàđây
quay
- Nam.
Tức tia

là bức
kínhxạở
cao bằng
nước biển
( H đứng
=0)ở
lấyhướng
góc tớiTây
trung
bình của
GMV của hãng
GREE
đểhậu
thiếtcông
kế cho
công trình khách sạn Tân Hoàng Ngọc.
Điều
kiện
khí
trình:
đây
khác
là 30°,
tốckính
độ cơ
gióbản
mặtnên:
ngoài kính 2,5 m/s, mặt trong kính 1 m/s. Thành Phố
Bao gồm các thiết bị sau :
Hồ ChíQ❖Minh

ởkiên
10° ngoài
Bắc,
công
xạ nhiều nhất theo hướng Tây 11Điều
= F.RK.£C
- £ ds.£mtn-£kh.£m,
(4.5/144/TL1)
trời trình chịuwbức
Nam -.Tra
bảng
Cụm
dàn[ 4.1-TLi
nóng ] ta được RT = 514 vào lúc 15 h tháng 12.
Q- 11 Nhiệt
- lượng
xạ qua
kính
vào: ÍN
phòng.
độnhiệt
nhiệtbức
kế khô
trung
bình
= 34,6 °c
am;im; pm; ak ; Tk; pk - hệ sổ hấp thụ, xuyên qua, phản xạ của kính và
F- - diện
tíchtương
bề mặt

sổ có khung thép, m2, nếu là khung gồ
Độ ẩm
đối kính
: ỌNcửa
= 74%
màn che.
lấy bằng 0.85F.
Cửa kính khách sạn sử dụng là kính Spectraíòat, màu đồng nâu, dầy 6
- hệ [4.3/153/
số ảnh hưởng
độ caoakso=với
mực
theo công
mm.Tra£cbảng
TL] ]của
ta được:
0,34;
pknước
= 0,1;biến,
Tk =tính
0,56.
thức
:sc = kiên
1 + —^—.0,023.
❖ Điều
bẽn
trơnu, Thành Phố Hồ Chí Minh coi như cao bằng mực
1000
- Nhiệt
nước biến ( H = 0 ) nên ec=

1. độ nhiệt kế khô trung bình : tx = 24 °c

Sđs - hệ số kế đến ảnh hưởng của độ chênh giữa nhiệt độ đọng sương
1518
17
16


ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP

GVHD: PHẠM NGỌC HÒ

Thay các số liệu vào (4.6/144/ TL1 ) ta được :
RK = [0,4.0,34 + 0,56( 0,58 + 0,03 + 0,1.0,39 + 0,4.0,34.0,58)]. 584
= 317,5 w/m2
Vậy Q II = 1.0,883.1.1.0,8.317,5.F = 224,3.F, w
Nhưng do khung kính mà khách sạn sử dụng làm bằng gỗ nên:
Ọ n = 224,3.0,85.F = 190,66.F , w.
Hệ số tác động tức thòi nt
Trong bảng từ 4.6 đến 4.8 ( TL1), nt = f(gs) trong đó gs là mật độ diện
tích trung bình, kg / m2, của toàn bộ kết cấu bao che vách, trần, sàn.
Ta lấy gs = 600 kg/ m2. Vậy với gs = 600 kg/m2, tra bảng (4.6/ 156/
TL1) ta được nt = 0,68 lúc 15 h. Từ đó ta có
Qn = n t . Q n = 0,68.190,66.F = 129,65.F , w
Ví du : tính cho tầng trệt với diện tích kính 9,6 m2, khung bằng gỗ nên
lấy bằng 0,85.F.
Qn trệt = 129,65.9,6= 1244,63 w
Các tầng khác tính tương tự cho kết quả ở bảng 3.
3.2.2.


Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bửc xạ và do At: Q21
Q21 = k.F.At

w

19


ô (m)

X (W/m2.K)

0,2

0,81

0,02
ĐÒĐÒ
ĐÒ
ÁNÁN
ÁN
TỐT
TỐT
TỐT
NGHIỆP
NGHIỆP
NGHIỆP

0,93


GVHD:
GVHD:
GVHD:
PHẠM
PHẠM
PHẠM
NGỌC
NGỌC
NGỌC
HôHô




ều dày cửa gồ
(mm)
20
30
40
50

X
0,1
0,81
c) Nhiệt
truyền
qua
ngănmái
vớicó
không

gian
cótrời,
điềuđối
hoàvới
: toà nhà nhiều
c)
hợp
trần
bức
xạ
mặt
Ta có
: Trường
k, =tường
-----------------, w/m2.
0,02
0,93
Q22tn= 0 w
tầng,
1
O; 1
K (W/m2K)
đây

mái
bằng
tầng
thượng
thì
nhiệt

truyền
phòng
hai thành
aN
Ảjlượng
aT
có Ftb=
166,97
m2,
Ftn= vào
369,76
m2gồm
vậy ta
MùaVíhèdu: Tính toán với tầng
Mùa10
đông
phần,
của bức xạ mặt trời và do chênh lệch nhiệt độ giữa không
códo ảnh hưởng
õị - /độ
dàyđối
lópvới
vậttường
liệu thứ
của bên
cấu ngoài
trúc tuờng
m. mm
3,27
3,43

Bảng 4.11 / 168
TL1
baoi che
dày 220
Q22tbnhà và
= ngoài
32,64.F
=
32,64.166,97
=
5449,9
w
khí
trong
trời.
2,65
2,75
ọ22tn=
15,37.F 2,3 =
15,37.
369,76
=
5683,2
w
2,23
KetVíquả
tương
tựcho
chotầng
các11

tầng
họp có
trênmái
bảng
dutính
: tính
toán
sântổng
thượng
che3.3
của tầng kỹ thuật.
2,01
2,07

Bảng
4.15/170/TL1 với mái bê tông
dày
300ngang
mm có lớp vữa ở trên 25 mm ta
Kính đặt
đứng
Kính
nằm
3.2.3.2. Nhiệt truyền qua cửa ra vào
được k = 32,18
1 1 ớp
2 lớp
lóp W/rrfK; At = 1 0,5(
lóp
2 lóp34,6 - 24) = 5,3; Fmái = 211,82

- Điều Q22C
kiện bên ngoài
Q21 =k.F.At
= 2,18.211,82.5,3
=2447,4
kính,
h
h
h Q22Cđô= k.F.At
h w w. h
tN = 34,6 °c
Ket quả tống hợp 2,3
trên bảng 3.2
Trong đó:
aN = 20 W/m2K
2,1
3.2.3.
Nhiệt hiện truyền qua vách Q22
- Điều kiện bên1,9
trong
1,9
Nhiệt truyền qua vách
tT Q23
= cũng
24 gồm
°c hai thành phần:

Khoảng

iữa hai

lớp
0
5
10
15

10 ngăn
w/ dày 120 mm
Bảng 4.11 /168 / TL1 đốiaT=
với tường
- Do chênh lệch nhiệt độ giữa ngoài và trong nhà At = tN - tT.
- Do bức xạ mặt trời vào tường, ví dụ tường hướng đông, tây,... tuy
Bảng 4.13 / 169 / TL1 - hệ sổ truyền nhiệt k, W/m2K của kính cửa sổ và
nhiên phần này được coi bằng không khi tính toán.
kính giếng trời.

k = 2,9 W/m2K
Nhiệt truyền qua vách cũng được tính theo biếu thức quen thuộc:
Q22 = kj.Fj.At = Q22T + Q22C + Q22K? w
Với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời ta cộng thêm vào At
lượng Trong đó:
nhiệt tích là 3 °c nghĩa là :At = (34,6 - 24) + 3 = 13,6 °c
Q22Ì - Nhiệt truyền qua tường, cửa ra vào, cửa sổ.
kị - Hệ
truyền
nhiệt tương ứng của tường, cửa, kính,
a) Nhiệt truyền
qua số
tường
bao ọ22tb

W/m2.K
21
20


Câu tạo sàn hoặc trân
Mô tả

Chiều

bê tông dày 100
mm có lớp vữa ở
trên

bê tông dày 150
mm có lớp vữa ở
trên

bê tông 300 mm
có lóp vữa ở trên 25
mm
gỗ dày 22 mm,
khoảng trống 100
mm

Đặc diêm mặt trên của sàn hoặc trân
KhônVinyl Lót giấy và
Gạch
g
trải thảm

dầy,
3 mm
ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP
GVHD: PHẠM NGỌC Hô
125

3,14
3,07
1,38
Mùa

đôn
2,35
1,22
Bảng 4.15/170/TL1Hệ2,4
số truyền nhiệt
k, W/m2K, của sàn hay trần
: tính toán
với tầng lcó1,32
Fc = 19,36 m2. Cửa tầng 1 khách sạn sử
175 Ví duhè
2,84
2,78
dụng toàn bộ là cửa gỗ dày 20 mm, tra bảng 4.12 / 169 / TL1 ta được :k =
đôn
2,21
2,17
1,17
3,27 W/m2K nên -> Q22C = 3,27.19,36.5,3 = 335,53 w
325


2,18
2,15
1,16
Ket quả các tầng khác tính tương tự, cho ở bảng 3.3
đôn
1,8
1,77
1,04
122
2,60 qua kính
1,28cửa sổ Q22K
3.2.3.3. hè Nhiệt 2,65
truyền
đôn

Q^K = k.F.At w
2,10
2,06

1,13

Trong đ ó :
k - hệ sổ truyền nhiệt qua kính
W/m2K
F

-

diện


tích

cửa

số

m2

At= tf — t]sf = 10,6 K.
V í d u : T ính toán với tầng 10 có FK = 5,76 m2; cửa sổ đặt đứng
với
k = 5,89 W/m2K ( B ảng 4.13 / 169 / TL1)
-► Q22K = 5,89.5,76.10,6 = 360 w.
Các tầng khác tính tương tự cho kết quả trên bảng 3.3
Nhiệt hiện truyền qua nền Q23

3.2.3.4.

Nhiệt hiện truyền qua nền cũng được tính theo biểu thức :
Q23 = k.F.At w
Trong đó :
22
23


Tivi

Máy


150 ; 110;
400
w/ cái
w/ cái

Máy sấy
Bàn là

Máy fax
photocopy

tóc

200TỐT NGHIỆP
1000
ĐÒ ÁN
w/ cái

110
w/ cái

GVHD: PHẠM NGỌC Hô
w/ cái

Bảng 05 - công suất một số loại máy
Nhiệt toả do chiếu sáng cũng gồm hai thành phần: bức xạ và đối lưu.
Phần bức xạ cũng bị kết cấu bao che hấp thụ nên nhiệt tác động lên tải lạnh
cũng nhỏ hơn trị số tính toán được :
Q3i


=

nt.nđ.Q

,

w

Trong đó :
Ọ - tổng nhiệt toả do chiếu sáng;
nt - hệ số tác dụng tức thời của đèn chiếu sáng, lấy ở bảng 4.8/ TL1
nđ - hệ số tác dụng đồng thời, chỉ dùng cho các toà nhà và các công
trình điều hoà không khí lớn, các công trình khác nđ = 1.
Đối với công sở : nđ = 0,7 0,85
Nhà cao tầng, khách sạn : nđ = 0,3 0,5
tính cho tầng trệt có Fs = 309 m2; sàn bê tông dày 300 mm trên có lát
Cửa hàng bách hoá: nđ = 0,9 -í- 1.
gạch Vinyl 3 mm, theo bảng 4.15/170/ TL1 được k = 2,15 W/m2K. Sàn đặt
trên
tầng
hầm
nên:
Àt
=
0,5.10,6
=
5,3
K
tính cho tầng 10 có tổng công suất đèn N = 2360 W; thời gian hoạt
Q23 = k.F.At = 2,15.309.5,3 = 3521 w.

động 8/24 h ta tra bảng 4.8/158/TL1 với gs = 600 kg/m2 sàn ta được nt =
0,855; chọn nd = 0,4 và chú ý là tất cả các bóng đèn mà khách sạn sử dụng là
Các tầng khác tính tương tự cho kết quả trên bảng 3.4
đèn huỳnh quang.
3.2.5.

Nhiệt hiện toả do đèn chiếu sáng Q31
Q31 tầng 10 = 0,855.0,4.1,25.2360=

1008,9

w

Các
tầngloại
khácđèn
tínhdùng
tươngcho
tự cho
kết sáng
quả tổng
hợp dây
trên bảng
Có hai
chiếu
là đèn
tóc và đèn huỳnh
quang.
Đối với đèn dây tóc : Q = XN , w
24

25


Không gian điều hoà

Lượng khí tươi cần cho một người
1/s

Công sở, văn phòng
Cửa hàng bán lẻ

7,5 NGHIỆP
ĐÒ
ĐÒÁN
ÁNTỐT
TỐT
NGHIỆP
5

Cửa hàng tạp hoá;
Thể
phòng
Hệ số

<50
0

Trêt
Sảnh


P01
Pll

11
P01
P07

27

GVHD:
GVHD:PHẠM
PHẠMNGỌC
NGỌCHô


18

3,5
12,6
Bàng
Bảng
4.20/
4.19
177
/ 176
/ hiện
TL1:
/ TL1HệLượng
số qua
kinhkhông

nghiệm
khíệtươi cần cho một người, 1/s
Bàng
3.1Nhiệt
bức
xạ
kính
Q11.
Bàng
3.2Nhiệt
truyền
qua
mái
bằng
bức xạ Q21
- Sảnh
người với
76 w/người
50
100có 20 15
200qh = 250
> [ Bảng 4.18 / 175/ TL1]
0
0
00
0
0
3000

Toà nhà cao tầng khách sạn lấy nđ = 0,8 -ỉ- 0,9; lấy nđ =

0,5
0,5
0,4
0,4
0,35
0,85
Phòng
Q 11=190,66.F(W)
Qn= nt.Q,,(W)
Q4htrệt = 0,85.100.(80 +10) + 0,85.20.76 = 8942 w
Nhà
0
0
3.2.7.2.
do người
toảthể
ra Q4â
Tính toán
vớiNhiệt
tầng ấn
một
có tổng
tích là V = 632,11 m3. Ta thấy gió
1830,34
0,6
1máy:
244,63
Tính toán cho tầng
trệt với tổng công suất
lọt vào phòng ở đây chủ yếu là gió từ hành lang lạnh nên At = 5, 3 K . Tức là

Vip 1-6
0
0
Nhiệt
ẩnlang:
do người
toả ra°C;
được
xácẩm
định
nhiệt độ
hành
tN
=
29,3

độ
60theo
% trabiểu
trênthức:
đồ thị I - d
Vísảnh
du: =Tính
vớigian
tầnghoạt
trệt:
EN
400toán
w, thời
Thay đồ

0
0 động 16/24 h
Q4â = n.qâ, w
Khách
0
0
Ta Nhà
được
dN ==có3500
14,4
-EN]sf
hàng
100g/kg.
người
ta lấy
1 =105 máy
1/s; vi tính mỗi máy 300 w hoạt
fjàng
w,
Trong
đó có
P01-24
0
0
Trongh;
đó:còn
n - lại
số người
trong
gian

điềucóhoà;
động 10/24
02 Tivi
và không
các máy
khác
N = 500 w hoạt động
2,88-549,1
0,6
373,39
Thể tích
phònglấy
Vip:
Vo6.vip
Sảnh
có 206 người
1=
5 1/s. = 451,01 m3 —> bảng 4.20/177/
16/24 h. Từ đó ta có:
ta
qâ- nhiệt ẩn do một
P02 — TL1
0
0 người toả ra, w/người, xác định theo
-> Q32 = 16/24.400 + 10/24.3000 + 16/24.500 = 1850 w.
Các
thông số trong và0,6
ngoài
nhà tN = 34,6 °C; ÍT = 24 °C; C1N = 26
được

ị -=549,1
0,7
nên
bảng
175/TL1.
2,884.18/
373,39
0,7

Tần

11

tích

nr/h

-

0,

g/kg;Giống
dT= 10,4
tầngg/kg
03 tính tuơng tự cho kết quả trên bảng 3.6
Các tầng
khác
Q5hVip
= 0,39.0,7.451,01.5,3 = 652,57 w
tính toán đối với tầng

trệt:
Qhntrệt=
1,2.120.5.(34,6-24)- 10,4)
= 76321061
w w.
Qsâvip
= 0,84.0,7.451,01.(14,4
3.2.7.
ngưòi toả ra =Q4
2,88
549,1 Nhiệt hiện và ẩn
0,6do
373,39
- NhàQântrệt=
hàng có3,0.120.5.
100 người
với10,4)
qâ == 80
w/người.
Tuy nhiên khi tính
(2628080
w.
P02 -06
0
0
- nhà
Thểhàng
tích
phòng
đồvào

vàtoả
phòng
khách
: vt. đồ + khách = 181,1
toán3.2.7.1.
với
cần
cộngthay

là 10
w/người.
Nhiệt
hiện
dothêm
người
ra
Q4h
2,88 549,1
0,6373,39
m3. Ket quả các tầng khác tính tương tự’ và tống họp trên bảng 3.8
Tra
-Nhiệt
Sảnh

20 người
với
= phòng
74 w/người
Phòn
Q21yếu bằng đối lưu và bức xạ,

hiện
do
người
toảị =qâ
vào
chủ
bảng 4.20
/ 177
/ TL1
ta được
0,7
3.2.9.
Nhiệt
hiện và ẩn do
gió lọt mang vào
Q5h và Q5â
-►định
ọ4â22,05
trệt
= biểu
100.(80+10)
P01
2,18 xác
254,76w.
được
bằng
thức: + 20.74 = 10480
thay đồ + khách = 0,39.0,7.181,1.5,3
P02
2,18 —► Qsh

20,74
239,63 = 262 w
Không
gian
điều
hoà
được
làm
kín
để
chủđược
động làm
kiểmtương
soát được
Ket Qsâ
quả thay
tính đồ
toán
Q4
cho
các tầng khác
tự’ vàlượng
tống
n.qh,
+=khách
=w0,84.0,7.181,1.(14,4
P03
2,18
10,7 Q4h
123,63 - 10,4) = 425,94 w

gió
họp tươi cấp cho phòng nhằm tiết kiệm lăng lượng nhưng vẫn có hiện tượng
P04
2,18
20,74
239,63

không
càng mạnh
nhiệt độ
Trong
đó
: . Hiện
Vậy3.7 khí
ọ5h
- tượng
tầng này
01 xảy
= ra652,57
+ khi
262chênh
= lệch
914,57
w
trênlọtbảng
P05
2,18
20,2
233,39
trong nhà vàQ5â

ngoài
trời01càng
lớn.+425,94=
Khí lạnh 1486,94
có xu hướng
- tầng
= 1061
w. thoát ra ở phía dưới
3.2.8.
Nhiệt
hiện

ẩn
do
gió
tưoi
mang
vào
Qhn và Qân
P06
2,18vànkhí
16,83
- Số
người
trong
điềutrên
hoà.
cửa
nóng
ngoài

lọtphòng
vào phía
cửa. 194,45
Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt được
P07
2,18định theo 16,83
194,45
xác
biểu thức :
P08
2,18

20,2

P09
2,18

20,74

P10
2,18

20,74

239,63

Pll2,18

22,05


254,76

26
27
28
29
30

233,39
239,63


-

T
r


0
1

0

(

0
2

- NGHIỆP
- 6895,12

ĐÒ ÁN TỐT
Nhà 194,95 34,61

-

-

GVHD: PHẠM NGỌC Hô
6895,12

Sản
86,8 26,6
9
9
3242 599,37
4440,74
Tiếp bàng
Bảng3.3
3.3 - Nhiệt hiện truyền qua vách
Vip
14 12,02
1,
641,7 34,3
676
Q22
Vip
14 12,02
1,
641,7 34,3
676

Vip
32 12,02 Với:
1, F - tính
1229,23
1263,53
bằng m2 34,3
Vip 17,15
3
1,
1039,32 34,3
1073,62
Vip
14 12,02
1,
641,7 34,3
676
Vip
32 12,02
1,
1229,23 34,3
1263,53
T. 23,625 9,75
1,
921 34,3
955,3
Khác
0
3
5
593,3 95,32

688,
P01
33,4
5,
1,
1167,33 34,3
1201,63
P02
25,7 35,12
1,
1378,64 34,3
1412,94
P03
7 17,45
1,
496,7 34,3
531
P04
7
5,
1,
305,64 34,3
339,
P05
7
5,
1,
305,64 34,3
339,
P06

7
5,
1,
305,64 34,3
339,94
P07
7
5,
1,
305,64 34,3
339,
P08
7
5,
1,
305,64 34,3
339,94
P09
7
5,
1,
305,64 34,3
339,
P10 19,42
5,
1,
711 34,3
745,3
Pll
6,3 4,32

1,
272 34,3
306,3
P12
6,3 4,32
1,
272 34,3
306,3
P13
17,3 4,32
1,
631 34,3
665,3
P14 10,85
5,9
1,
444,83 34,3
479,13
P15
5,9
1,
90,7 34,3
125
P16

- 16,75

1,

-


257,45

34,3

-

291,75

P17

- 16,75

1,

-

257,45

34,3

-

291,75

(VII (VIII)

(IX

(II)


(III

(IV

(

P18

7,35

9,83

1,

-

391

34,3

-

425,3

P19

10,85

5,9


1,

-

444,83

34,3

-

479,13

- 13,77
- 16,75
- 19,72

1,

-

211,65

34,3

-

245,95

1,

1,

-

257,45
303,1

34,3
34,3

-

291,75
337,4

990
- 2341,56

34,3
34,3

P20
P21
P22

(X)

102
32 - 2375,86
31


P23
P24

9,8
57

43,6
31,3

3,
1,

P01

30,2

29,3

3,

2,

1436 64,82

17

1680,62

13,83 28,46


3,

-

888,84 64,82

-

953,66

P02


0

0
3

P03

8,225

22,5

3,

-

614,3 64,82


-

679,12

P04

13,83 28,46

3,

-

888,84 64,82

-

953,66

13,5

P06
P07
P08
P09
P10
Pll

29,4
29,4

13,5
13,83
13,83
30,2

P01
P02
P03
P04
P05
P06
P07

30,2 29,3
27,8 52,96
13,65 52,7
19 47,6
19 47,6
13,65 52,7
43,67 86,9

4


1
0

- 1155,34 64,82
46,5AN
3, NGHIẸP

ĐÒ
ÁN TOT
TỐT
NGHIỆP
ĐO
25,66
3,
1354 64,82
25,66
3,
1354 64,82
46,5
3, - Nhiệt
64,82
Báng Bàng
3.5
3.4 -1155,34
toả
Nhiệt
do truyền
đèn
chiếu
qua sáng
nền
- 888,84 64,82
28,46
3,
Q31
Q23 28,46
3,

888,84 64,82
Trong đó: Q
Tính
bằng
w
- Tính
29,3
3,
2, Ọ1436
64,82bằng 17w
0,4 bằng w/m2.độ
Giống tầng 03 nđk =- Tính
t - Thời gian hoạt động

P05

Tầng
Trêt

3,
3,
3,
3,
3,
3,
3,

2,
2,


1436
1721,4
1255,5
1351,8
1351,8
1255,5
2760

Phòng1
Nhà 190

2,15

2165

Sảnh
119

2,15

1356

1 -►
Tần
g
Trệ
t

64,82
64,82

64,82
64,82
64,82
64,82
64,82
Ọ23

17
17

1220,16
GVHD: PHẠM NGỌC Hô
HO
1418,82
1418,82
1220,16
953,66
953,66
1680,62

1680,62
1786,22
1320,32
1416,62
1416,62
1320,32
3004,62

0
Phòn

g
N.

Q31
190
0

24/2
4

950

01

02

34
33


ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP

P18
P19

GVHD: PHẠM NGỌC Hô

Tiếp bàng 3.5
Bảng
- Nhiệt hiện toả do máy móc35

70 3.6 24/2
70
24/2
35
Q32
Trong đó : Q23 - Tính bằng w
F - Diện tích sàn tính bằng m2

Giống tầng 03



(I)

Trệt

01

P06
P07
Tầng
Phòng

29,1
48,4
F

290
480
N


12/2
12/2

0,2
0,2

37,7
62,4
Q32

(III)

(IV)

(V)

(VI)

N.hàng
190

4500

16/24

3000

Sảnh


119

300

18/24

225

VipOl

21

250

12/24

125

Vip 0221

250

12/24

125

Vip 03
20,6

250


12/24

125

Vip 24,66
04

250

12/24

125

Vip 0521

250

12/24

125
35
36

Vip 06
20,6

250

12/24


125

(II)

Thay22,6
Khách
29,16

0
600

12/24

300


02

(I)

02

03

(I)

P01

22,47


250

12/24

125

P02

24

250

16/24

166,67

P03

75

P04

7,1ĐÒ ÁN TỐT
150 NGHIỆP
12/24
ĐO AN TOT NGHIẸP
7,1
150
12/24


P05

7,1Tiếp
3.6
Tiếp bảng
bàng150
3.6

12/24

75

P06

7,1

150

12/24

75

P07

7,1

150

12/24


75

P08

7,1

150

12/24

75

P09

7,1

150

12/24

75

(II)

(III)

(IV)

(V)


(VI)

P10

7,1

150

12/24

75

Pll

5,67

150

12/24

75

P12

5,67

150

12/24


75

P13

5,67

150

12/24

75

P14

7

150

12/24

75

P15

7

150

12/24


75

P16

7

150

12/24

75

P17

7

150

12/24

75

P18

7

150

12/24


75

P19

7

150

12/24

75

P20

7

150

12/24

75

P21

7

150

12/24


75

P22

7

150

12/24

75

P23

21,9

350

12/24

175

P24

64

1000

12/24


500

P01

22,05

400

9/24

150

P02

20,74

400

9/24

150

P03

10,7

400

9/24


150

P04

20,74

400

9/24

150

P05

20,2

400

9/24

150

P06

16,83

400

9/24


150

P07

16,83

400

9/24

P08

20,2

400

9/24

150
37
38
150

P09

20,74

400


9/24

150

(II)

(III)

(IV)

(V)

(VI)

75

GVHD: PHẠM NGỌC HO



03

P10

20,74

400

9/24


150

Pll

22,05

400

9/24

150

Giống
tầng
03
ĐÒ ÁN
TỐT
NGHIỆP

—>09 và
11

10

Tần
(I)

Trệ

P01

P02

22,05
9/24
150
Tiếp bàng400
3.7
Bảng
hiện và ấn187,5
do người toả ra
36
5003.7 - Nhiệt
9/24

P03

29,14

P04

36

P05

36

P06

29,14


500

P07

48,4

900

02

(I)

Q4 500

9/24

Trong
500 đó: Q4h
9/24 Q4â500
- Nhiệt ẩn , 9/24
w

187,5
Nhiệt
187,5hiện

,

w


187,5

Phòn
(II)

F
(II

n
(I

9
(

9/24
187,5
qh - Nhiệt hiện toả ra từ một người, w/ người
9/24
337,5
qâ - Nhiệt ẩn toả ra từ một người
9
Q4
Q4â
Q4
(VI
(VII
(IX)

N.


19

1

8

8

765

900
16650

Sản

11

2

7

7

129

148
2772

VipO


21

2

7

5

119

100
219

Vip

21

2

7

5

119

100
219

Vip


20,

2

7

5

119

100
219

2

7

5

119

100
219

Vip
01

GVHD: PHẠM NGỌC Hô

Vip


21

2

7

5

119

100
219

Vip

20,

2

7

5

119

100
219

T.


22,

1

7

7

646

740
1386

Khác

1

7

5

892,

750
1642,5

P01

4


7

5

238

200
438

P02

24

4

7

5

238

200
438

P03

7,1

2


7

5

119

100
219

P04

7,1

2

7

5

119

100
219

P05

7,1

2


7

5

119

100
219

P06

7,1

2

7

5

119

100
219

(II)

(II

(VII


(VIII
(IX)

P07

7,1

2

7

5

119

100
219

P08

7,1

2

7

5

119


P09

7,1

2

7

5

119

100
219
40
39
100
219

P10

7,1

2

7

5


119

100
219

Pll

5,6

2

7

5

119

100
219

(


ầng
(I)

P12

5,6


2

7

5

119

100
219

P13

5,6

2

7

5

119

100
219
100
219

P15


2 TỐT
7 NGHIỆP
5
119
ĐÒ ÁN
7
2
7
5
119

P16

7 Tiếp 2bàng 73.7

100
219

P17

7

P14
02

03

7

5


119

GVHD: PHẠM NGỌC Hô

100
219

P18

7

hiện và ấn100
do gió tươi mang vào QhN và
2 Bảng7 3.8 -5Nhiệt 119
219
2 QâN
7
5
119
100
219

P19

7

2

7


P20

7

2

7

Số 100
người
trong
phòng
5 n 119
219
khí
5 1 - Lưu
119 lượng 100
219tươi cần cho một người,

P21

7

2

7

5


119

100
219

P22

7

2

7

5

119

100
219

P23

21,

6

7

5


357

300
657

P24

64

1

7

5

595

500
1095

P01

2

6

3

113,


66
179,9

P02

2

6

3

113,

66
179,9

1

6

3

2

6

3

113,


66
179,9

113,

66
179,9

P03

10,

P04

56,9

33
89,95

P05

20,

2

6

3

P06


16,

1

6

3

56,9

33
89,95

P07

1

6

3

56,9

33
89,95

P08

2


6

3

113,

66
179,9

P09

2

6

3

113,

66
179,9

P10

2

6

3


113,

66
179,9

Pll

2

6

3

113,

66
179,9

Giống tầng 03
và 11
P0

22,0

2

6

3


113,

66
179,9

P0

36

6

6

3

341,

198
539,7

P0

29,1

4

6

3


227,

132
359,8

P0

36

6

6

3

341,

198
539,7

P0

36

6

6

3


341,

198
539,7

P0

29,1

4

6

3

227,

P0

48,4

8

6

3

455,


132
359,8
41
42
264
719,6

Phòng
(II)

n
(III)

1
(IV)

Qhn
(V)

Qâ„
(VI)


N.hàng
100

5

6360


23400

Sảnh

20

5

1272

4680

VipOl

2 ĐÒ ÁN TỐT
5 NGHIỆP
127,2

468

Trêt

Vip 022

01

02

02


5

127,2

468

Vip 032 Tiếp bàng 3.8
5

127,2

468

Vip 042

5

127,2

468

Vip 052

5

127,2

468

Vip 062


5

127,2

468

Thay 10

5

636

2340

Khách

15

7,5

1431

5265

P01

4

5


254,4

936

P02

4

5

254,4

936

P03

2

5

127,2

468

P04

2

5


127,2

468

P05

2

5

127,2

468

P06

2

5

127,2

468

P07

2

5


127,2

468

P08

2

5

127,2

468

P09

2

5

127,2

468

P10

2

5


127,2

468

Pll

2

5

127,2

468

P12

2

5

127,2

468

P13

2

5


127,2

468

P14

2

5

127,2

468

P15

2

5

127,2

468

P15

2

5


127,2

468

P16

2

5

127,2

468

P17

2

5

127,2

468

P18

2

5


127,2

468

P19

2

5

127,2

468

P20

2

5

127,2

468

P21

2

5


127,2

468

P22

2

5

127,2

P23

6

5

381,6

468
43
1404

P24

10

5


636

2340

P01

2

7,5

190,8

702

GVHD: PHẠM NGỌC Hô


03

P02

2

7,5

190,8

702


P03

1

7,5

95,4

351

P04

2

702

P05

7,5
190,8
ĐÒ
ÁN TOT
TỐT NGHIẸP
NGHIỆP
ĐO AN
2
7,5
190,8

P06


1

702

GVHD: PHẠM NGỌC Hô
HO

P08

7,5
95,4
351
Tiếp bảng 3.8
1
7,53.9 - Nhiệt95,4
Bảng
hiện và ấn 351
do gió lọt mang vào Qsh và
2
190,8
702
Qsâ7,5

P9

2

P10


2

Pll

2

P07

—>09

7,5
190,8
Trong đó: F 7,5
190,8
V
Thể
7,5
190,8

702
Diện tích phòng ,
702
tích
phòng
,
702

Giống tầng 03
và 11
P01


2

7,5

190,8

702

P02

6

7,5

572,4

2106

P03

4

7,5

381,6

1404

P04


6

7,5

572,4

2106

P05

6

7,5

572,4

2106

P06

4

7,5

381,6

1404

10


P07

8

7,5

763,2

2808

ầng
(I)

Phòng
(II)

F
(III)

V
(IV)

Q5h
(V)

Q5â
(VI)

190


665

Sảnh

119

416,5

VipOl

21

73,5

Vip 0221

73,5

Vip 03
20,6

72,1

Vip 24,66
04

86,31

Vip 0521


73,5

106,35

172,87

Vip 06
20,6

72,1

104,32

169,58

Thay 22,6
đồ

79,1

114,45

186

Khách

29,16

102


147,58

239,9

P01

22,47

78,65

113,8

184,98

P02

24

84

121,54

P03

7,1

24,85

35,95


197,57
44
45
58,45

P04

7,1

24,85

35,95

58,45

P05

7,1

24,85

35,95

58,45

N.

Trêt


01

1205,2
106,35

3820,47

172,87
106,35
172,87

104,32

169,58
124,88
203

m2
m3


02

02

03

P06

7,1


24,85

35,95

58,45

P07

7,1

24,85

35,95

58,45

P08

58,45

P09

7,1ĐÒ ÁN TỐT
24,85NGHIỆP
35,95
ĐO AN TOT NGHIẸP
7,1
24,85
35,95


P10

7,1Tiếp bàng
24,85
3.9

35,95

58,45

Pll

5,67

19,85

28,72

46,69

P12

5,67

19,85

28,72

46,69


P13

5,67

19,85

28,72

46,69

P14

7

24,5

35,45

57,62

P15

7

24,5

35,45

57,62


P16

7

24,5

35,45

57,62

P17

7

24,5

35,45

57,62

P18

7

24,5

35,45

57,62


P19

7

24,5

35,45

57,62

P20

7

24,5

35,45

57,62

P21

7

24,5

35,45

57,62


P22

7

24,5

35,45

57,62

P23

21,9

76,65

110,9

180,28

P24

64

224

324

P01


22,05

77,2

111,7

181,6

P02

20,74

72,6

105

170,75

P03

10,7

37,45

54,19

88,08

P04


20,74

72,6

105

170,75

P05

20,2

70,74

102,35

166,38

P06

16,83

58,9

85,22

138,53

P07


16,83

58,9

85,22

138,53

P08

20,2

70,74

102,35

P09

20,74

72,6

105

170,75

P10

20,74


72,6

105

170,75

Pll

22,05

77,2

111,7

181,6

—>09

10

GVHD: PHẠM NGỌC HO


58,45

526,85

166,38


Giống tầng 03
và 11
P01

22,05

77,2

111,7

P02

36

126

182,3

P03

29,14

102

147,58

46
47

181,6

296,35
239,9


×