LỜI NÓI ĐÀU
Trong thời gian thực hiện đề tài, em đã được thầy hướng dẫn
PGS.TS.Ngô
Trong nhũng năm gần đây cùng với sự phát triển của cả nước, ngành
Đăng
Nghĩa
tận tình chỉ dẫn và tạo mọi điều kiện để em hoàn thành đề tài
lạnh
này.chung và ngành điều hòa không khí nói riêng đã và đang phát triển rất
nói
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng đây là lần đầu làm quen với công tác
mạnh
nghiên
và
ngày càng trở nên quen thuộc, gần gũi với đời sống nhiều hơn đặc biệt là
cứu
điều khoa học, hơn nữa kiến thức cơ bản còn nhiều hạn chế nên đồ án
không
thể
hòa
dân dụng.
tránh khỏi sai sót. Rất mong được sự thông cảm và góp ý của quý thầy cô
Ngày nay đất nước phát triển, chủ trương công nghiệp hóa và hiện
đại
hóa
Nha
Trang,
tháng
đã tạo ra một môi trường kinh doanh và đầu tư cạnh
tranh rất lớn các công
11/2007
ty
Sinh
viên
kinh doanh và sản xuất điều hòa của các nước đầu tư vào Việt Nam cũng
nhiều,
điều đó càng làm cho ngành lạnh của nước ta phát triển.
Điều hòa tiện nghi không thể thiếu trong các tòa nhà, khách sạn, văn
phòng, nhà hàng, các dịch vụ du lịch, thể thao văn hóa, mà còn trong các
căn
hộ
nhà ở, các phương tiện giao thông vận tải...Chính vì những ứng dụng và
những
un điềm như vậy mà ngày nay ngành nhiệt lạnh đang trở nên rất phát triển,
đóng
góp không nhỏ vào phục vụ đời sống con người, làm cho cuộc sống tiện
nghi
hơn
và trớ nên cần thiết trong tất cả các lĩnh vực của đời sống.
Với mục đích củng cố những kiến thức đã học mở rộng kiến thức
chuyên
môn kết hợp với kiến thức thực tế và cũng là dịp giúp em được làm quen
Chưong 1
TỐNG QUAN VÈ ĐIÈƯ HÒA KHÔNG KHÍ
1.1. KHÁI NIỆM.
Điều hòa không khí là một ngành khoa học kĩ thuật nghiên cứu các biện
pháp
kĩ thuật công nghệ và sử dụng các thiết bị nhàm tạo ra một môi trường có
không
khí thích hợp có các điều kiện như: nhiệt độ, độ ấm, vận tốc gió...phù họp
với
sự
thích nghi của con người trong lao động cũng như trong tiện nghi làm cho
con
người có cảm giác thoải mái và dễ chịu đồng thời đảm bảo sức khỏe.
1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Từ xa xưa con người đã biết tạo ra những điều kiện không khí tiện nghi
xung
quanh mình như: mùa đông thì đốt lửa sưởi ấm, mùa hè thì thông gió tự
nhiên
hoặc cường bức để tạo cho mình có cảm giác thoải mái nhất. Ngành điều
hòa
không khí thực sự bắt đầu từ năm 1845 bác sĩ người Mỹ John Gorrie chế
tạo
máy
nén khí đầu tiên cho bệnh viện của mình sự kiện này đã đưa ông đi vào lịch
sử
ngành điều hòa không khí.
+ Năm 1850, nhà thiên văn học Piuzzi Smith người Scotland lần đầu
tiên
dự án điều hòa không khí phòng ớ bằng máy lạnh nén khí.
đưa
-4 -
tự động duy trì trạng thái không khí không đổi phục vụ cho yêu cầu tiện nghi
hoặc công nghệ.
+ Năm 1911, Carrier đã lần đầu tiên xây dựng ẩm đồ của không khí ẩm
và
cắt
nghĩa tính chất nhiệt của không khí ẩm và các biện pháp xử lý để đạt được
trạng
thái yêu cầu. Ông đã cống hiến cả đời mình cho điều hòa không khí và đã
trở
thành người vĩ đại nhất của ngành điều hòa.
1.3. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐIÊU HÒA KHÔNG KHÍ
Chúng ta đều thấy ở tất cả các nước phát triển trên thế giới thì ở những
vùng
hàn đới hay nhiệt đới đều cần tới điều hòa không khí.
Ớ nước ta có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm gió mùa nhiệt độ và độ ẩm
tương
đổi
của không khí khá cao. Vì vậy luôn làm cho con người không được thoải
mái
khi
làm việc cũng như khi nghỉ ngơi, kèm theo đó là sự mệt mỏi và dỗ mắc các
bệnh
về đường hô hấp làm ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. Đe giải
quyết
vấn đề này chỉ có điều hòa không khí mới có thể tạo ra môi trường không
khí
hoàn toàn đáp úng cho cơ thể con người.
+Trong sản xuất công nghiệp điều hòa không khí là không thê thiếu.
Các
thông số của không khí là điều kiện cần thiết mà đôi khi cũng là yếu tố
-5 -
+ Đối với các quá trình bảo quản nhu bảo quản các hiện vật tranh, ảnh,
sách
cổ ... trong viện bảo tàng phòng trưng bày, thư viện...Đe bảo quản được
nhưng
hiện vật này điều cốt yếu là phải tạo một môi trường không khí sạch với
nhiệt
độ
và độ ẩm ổn định và ở mức thích hợp việc này sẽ làm chậm lại quá trình
phá
hủy
của các công trình lịch sử có giá trị văn hóa to lớn để truyền lại cho thế hệ
sau.
Còn rất nhiều quá trình công nghệ khác đòi hỏi phải có điều hòa không
khí
mới có thể tiến hành được hiệu quả. Điều này ta có thể tìm hiểu được trong
thực
tế sản xuất nhất là ở thời đại công nghiệp phát triển như vũ bão trong nước
nói
riêng cũng như trên thế giới nói chung. Trong những năm gần đây, cùng với
sự
phát triển kinh tế của cả nước ngành điều hòa không khí cũng đã có những
bước
phát triển vượt bậc và ngày càng trở nên quen thuộc trong đòi sống và sản
-6-
Chiroìig 2
KHẲO SÁT CÔNG TRÌNH VÀ CHỌN CÁC THÔNG SỐ
•
THIẾT KẾ
2.1. ĐẶC ĐIẺM KIẾN TRÚC VÀ KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH
Khách sạn Novotel là một tòa nhà lớn với kiến trúc hiện đại gồm 17
tầng
cao
trên 60 m với mặt bằng rộng khoảng 2000 m2 trên đường Trần Phú, phía
sau
là
một dãy phố nhỏ, mặt tiền là hướng đông nhìn ra biên. Đây là khách sạn
với
tiêu
chuẩn 4 sao của công ty TNHH Hải Yen, là một trong những khách sạn lớn
của
thành phố Nha Trang công trình làm cho cảnh quan của thành phố biển
thêm
hiện
đại và to đẹp hơn góp phần nâng cao văn hóa, văn minh và lịch sự thế hiện
quá
trình phát triên của thành phố du lịch.
về kết cấu công trình được xây dựng theo kiều nhà khung bê tông cốt
thép
truyền thống với mạng lưới cột bê tông chịu lực và tường bao hai phía giừa
các
phòng được ngăn với nhau bằng gạch đỏ trát xi măng và quét sơn nước màu
trắng. Hầu hết các cửa sô lớn bằng kính trắng nằm ở mặt tiền hướng đông
phía
-7-
điện, phòng MDF, các phòng kĩ thuật, phòng làm việc, phòng đề hành lí, phòng
quản lí, 3 cầu thang bộ, 2 cầu thang máy và 2 cầu thang bộ đi xuống tầng
hầm.
Tầng 2 có một phòng cafe, khối các phòng làm việc, quầy bar, phòng
làm
việc bếp trưởng, gian hàng đồ ăn nhanh, khu vực bếp (khu vực bếp chính,
phòng
nhào bột, phòng lò nướng, phòng bảo quản lạnh, phòng chế biến thức ăn,
phòng
chứa rau quả) đây là những khu vực phục vụ cho nhà bếp vì thế không thế
điều
hòa không khí bằng các FCƯ mà chỉ bố trí thông gió hợp lí cho toàn bộ
không
gian. Lan can phía chính giữa nhìn ra biển, phía ngoài lan can làm bằng
kính
trắng một lớp có rèm che.
Tầng 3 gồm có một phòng họp hội nghị, một phòng để thức ăn phục vụ
cho
hội nghị, một phòng ăn có sức chứa 72 ghế, phòng tài chính, phòng máy
tính,
phòng nghệ sĩ, phòng điều khiến, khối văn phòng, hành lang khối văn
phòng,
tiền
sảnh và hành lang tầng. Các cửa đều được làm bằng kính trắng một lóp.
Tầng 4 gồm một trung tâm chăm sóc sức khoẻ, phòng massage, phòng
họp,
phòng chơi game, kho hàng, kho phụ chứa ga giường, khăn trải bàn, phòng
thoát
Phò Chức năng.
ng
sàn
Cửa 10
hang
Hành10lang phụ
Máy10
phát điện
10
Phòng
10 kĩ thuật
10
Trưởng
6A
phòng
thuật
Phó 10
phòng kĩ thuật
10
Phòng
6C
10
làm
việc
sư
F2(m2
n
-9-10-
tường
cửa
F,
Sàn 00
nhảy
1
Phòng
10 đón khách
Diệ Chiều
Diện tích Diện tích Diện tích
F3(m2).
tích
cao
h
(m).
(m2).
404,5 12 ).
269.8
3.9
Bảng
2.1_
thông
diệnvới
tíchmục
củađích
không
các phòng.
Khách
sạnCác
được
xây số
dựng
là gian
nơi nghỉ
ngơi của du khách
363.625.5
231.7512
4.5
khi
đi
13.5
42.3
4.5
nghỉ mát, du lịch hoặc công tác tại thành phố Nha Trang. Do vậy các điều
32
5
63.9
4.5
kiện
về
39.5
4.5
kết cấu xây dựng, trang trí nội thất, cảnh quan kiến trúc trong phòng cũng
34
6
56.25
4.5
như
55.2
64.9
4.5
ngoài phòng phải tiện nghi sang trọng với mục đích chính là nơi nghỉ ngơi
12.8
10.8
4.5
kĩcủa
khách du lịch nên việc tạo ra các không gian thật thoải mái là điều rất quan
8.2
9.45
4.5
trọng
35.4
3
51.93
4.5
kĩlĩnh vực khách sạn, một trong những điều đó là việc điều hòa không gian
khách
5.4
3
24.75
4.5
sạn với điều kiện vi khí hậu thật trong lành và thoải mái.
8.7
3
22.5
4.5
14 Hệ thống3điều hòa cần
18 thiết kế ở khách sạn phải
4.5 đảm bảo điều hòa được
Phòng
10 làm việc
Kho10
hành lí
tất
cả
15.7
6
40.5
4.5
các không gian
phòng ngủ, văn phòng, thang
15.1
3 như: 49.9
4.5 máy...Khi thiết kế hệ
thống
239.4
14
166.0
32.
4.5
điều
hòa
cần
phải
đáp
ứng
được
các
chỉ
tiêu
cơ
bản
sau:
125.5
9
114.77
Phòng
11 điều khiên
Phòng
11 làm việc
Phòng
20 cafe
Hành lang t2
Phòng
20 làm việc 1
19 + Đảm bảo các điều
31.5kiện vi 4khí hậu hợp lý
4.5theo tiêu chuẩn của Việt
36
13.5
4.5
Nam
về
9.6 hòa không khí.
4.5
điều
Phòng
20 làm việc 2
Phòng
20 làm việc 3
4
Phòng
20 làm việc 4
9.6
4.5
Kho20
phụ
45
Phòng
20 bếp trưởng
4
3
18
2
4.5
7.6
3
35.5
2
4.5
20
Quầy8
hàng
đồ
nhanh
Kho chứa rau, quả
ăn
88.7
4.5
4.5
Chế biến thức ăn
Kh
Làmubánh
bế thực phẩm
bảo quản
p
Phòng nướng bánh
4.5
Bếp chính
4.5
4.5
4.5
4.5
30
Hội 1 nghị
và
tổ
chức214
83,34
đám cưới
Quầy30để thức ăn
41
50,85
Phòng
30 ăn 72 ghế
64
88,8
Phòng
30 chứa đồ bơi
18
33.6
4.8
Phòng
30 tài chính 1
8.9
31.2
4.8
Phòng
30 tài chính 2
9.5
4.8
Phòng
30 máy tính
10.6
4.8
Phòng
30 nghệ sĩ
9.4
14.4
Văn 30
phòng 1
9.75
24
3
4.8
Văn 31
phòng 2
9.75
7.2
3
4.8
Văn 31
phòng 3
12.25
26.4
4.8
Văn 31
phòng 4
8.7
12
4.8
Phòng
31 họp 1
7.5
4.8
Phòng
31 họp 2
7.5
4.8
Phòng
31 quản lí
9.6
28.8
4.8
Hành lang khối văn
47.3
35.04
4.8
Khu vệ sinh
21.7
24
4.8
-11 -
12
4.8
4.8
4.8
4.8
206.1
hành
18
252.9
6
86.9
chăm
3
153.1
2
26
5.8
sóc sức khoẻ
Phòng
40 Message
206.8
3
218.6
20
5.8
Phòng
40 họp
69.8
5
53.94
5.8
Phòng
40 chơi game
40.25
3
80.62
5.8
16
3
31.9
5.8
Tiền
sảnh
40
Trung
1
và
lang tầng
tâm
Kho40
hang
Hành lang
4.8
42.5
Phòng
40 thoát hiêm
10.6
Kho40
phụ
6.0
40
5.8
3
15.1
5.8
58.58
5.8
255.7
5.8
Phòng
50 ngủ đơn
48.2
3
69.6
5
3.6
Phòng
50 ngủ đôi
72
6
30.9
10
3.6
Phòng
50 ngủ đôi
72
6
30,9
10
3.6
Phòng
50 ngủ đơn
36
3
15,5
5
3.6
Phòng
50 ngủ đơn
44.2
3
66,6
5
3.6
Phòng
50 ngủ đơn
6
Phòng
50 ngủ đơn
36
3
47,8
5
3.6
36
3
15,5
5
3.6
Phòng
50 ngủ đơn
36
3
15,5
5
3.6
Phòng
50 ngủ đơn
27.4
3
19,5
3.6
Phòng
51 ngủ đơn
20.8
3
25,2
5
-125
10.8
trải
5
29,5
0
3.6
giường
Phòng thoát hiểm
10.6
5
15,12
0
3.6
Phòng
17 ngủ đơn
48.2
3
69,6
5.
3.6
Phòng
17 ngủ đơn
36
3
15,5
5
3.6
Phòng
17 ngủ đơn
36
3
15,5
5
3.6
Phòng
17 ngủ đôi
72
6
30,9
10
3.6
Phòng
17 ngủ đôi
80.4
6
82,1
10
3.6
Phòng
17 ngủ đơn
36
3
47,9
5
3.6
Phòng
17 ngủ đơn
36
3
15,5
5
3.6
Phòng
17 ngủ đơn
36
3
15,5
5
3.6
Phòng
17 ngủ đơn
27.4
3
19,5
5
3.6
Phòng
17 ngủ đơn
20.8
3
25,2
5
3.6
10.8
trải
5
29,5
0
3.6
10.6
5
15,12
0
3.6
Kho
Kho
chứa
chứa
giường
Phòng thoát hiếm
ga
ga
3.6
-13 -
Chương 3
TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨM
3.1. CHỌN CÁC THÔNG SÓ THIẾT KẾ
Đẻ tiến hành thiết kế một hệ thống điều hòa không khí ta cần tiến hành
chọn
các thông số tính toán của không khí ngoài trời và thông sổ tiện nghi trong
nhà.
Các thông số đó bao gồm:
- Nhiệt độ t (°c ).
- Độ ấm tương đối (p ( %).
- Tốc độ chuyến động của không khí trong phòng Cở (m/s).
- Độ ồn cho phép trong phòng Lp (dB).
- Lượng khí tươi cung cấp LN (m 7s).
- Cấp điều hòa không khí.
- Nồng độ cho phép của các chất độc hại có trong phòng.
3.1.1.
Chọn cấp điều hòa trong phòng.
Dựa vào tính năng của công trình và yêu cầu của chủ đầu tư mà ta có
thê
chọn
một trong ba cấp điều hòa sau:
- Hệ thống điều hòa không khí cấp một nếu chọn cấp điều hòa này các
thông
số trong nhà sẽ ôn định không bị chịu ảnh hướng các yếu tố của thời tiết
bên
ngoài cả về mùa hè và mùa đông.
-14-
thấy trong công trình này xây dựng với mục đích làm khách sạn. Tuy là
khách
sạn 4 sao rất tiện nghi nhưng nếu chọn cấp điều hòa là cấp 2 thì sê gây ra
lãng
phí
với chi phí ban đầu cho nhà đầu tu- và khi đi vào vận hành, là khách sạn
nên
không phải lúc nào cũng hoạt động hết công suất nếu chọn cấp cao sẽ làm
3.1.2. Các thông số trong và ngoài nhà.
Việc chọn các thông số nhiệt độ và độ ẩm phụ thuộc vào mục đích của
công
trình trạng thái lao động hoặc nghỉ ngơi của con người. Cơ thể con người
có
nhiệt độ là 37°c trong quá trình vận động cơ thể con người luôn tỏa ra
nhiệt
lượng, lượng nhiệt này tỏa ra phụ thuộc vào cường độ vận động. Đe duy trì
thân
nhiệt cơ thể thường xuyên trao đổi nhiệt với môi trường. Do vậy đây là
công
Mùa hè
,(%)
,(m/s)
lao động
ngơi
2460 -5-75 0.1-5- 0.3
ộng nhẹ
24
ộng vừa
ộng nặng
0.3-5- 0.5
>(%) ứ;,(m/s)
-16-15 60 -5-75
24 -5-27
o o
Mùa đông
thái
to
g
0.3-5- 0.5 23-ỉ- 26
0.7 -5-1.0
Bảng
3.1đối
Thông
số hưởng
vi khí hậu
theo TCVN 5687 - 1992.
Độ
ẩm
tương
có
ảnh
0.3-5- 0.5 22-5- 25
0.7-5- quyết
1.5 định tới khả năng thoát mồ hôi
vào
trong môi trường không khí xung quanh. Quá trình này chỉ xảy ra khi độ
ấm
tương đối <£><100% . Độ âm càng thấp thì khả năng thoát mồ hôi càng
cao.
+ Độ ẩm tương đối cao: Khi độ ẩm tương đối tăng lên thì khả năng
thoát
mồ
hôi kém, cơ thể cảm thấy rất mệt mỏi và khó chịu dễ gây cảm cúm. Neu ở
một
nhiệt độ và tốc độ gió không đôi khi độ âm lớn khả năng bốc mồ hôi chậm
hoặc
không thể bay hơi được điều đó làm cho bề mặt da có lớp mồ hôi nhớp
nháp.
+ Độ ẩm tương đối thấp: khi độ ẩm tương đổi thấp khả năng bốc hơi
nhanh
làm da khô, gây nứt nẻ chân tay, môi...Như vậy độ ấm cao hay thấp đều
không
tốt cho cơ thể. Độ ẩm thích họp cho cơ thể nằm trong khoảng ạ> = 30%
-ỉ- 70% .
Tốc độ không khí xung quanh có ảnh hưởng đến cường độ trao đổi
-17-
+ Nhiệt độ: th| = 28°c.
+ Độ ẩm:
Tra đồ thị i-d của không khí ẩm ta có các thông số:
+ Entanpy: Ihl = 65 (kj/kg).
+ Độ chứa hơi: dh| = 15.5(g/kgkkk).
3.2. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẢM
3.2.1.
Xác định các nguồn nhiệt gây tổn thất.
Đổi với một công trình khi thiết kế điều cần thiết là phải đủ năng suất
Do thòi tiết tại thành phố Nha Trang có một mùa mưa và một mùa khô
lạnh
mà
nên
việc quan trọng truớc tiên là xác định đúng các thành phần nhiệt gây tác
các thông số tính toán: nhiệt độ và độ ấm được chọn vào mùa khô tức mùa
động
tới
hè.
không gian điều hòa. Có rất nhiều phương pháp tính cân bằng nhiệt âm
khác- Từ những phân tích trên và dựa vào bảng tiêu chuẩn trên ta chọn các
thông để xác định năng suất lạnh yêu cầu khác nhau. Tuy nhiên có hai
nhau
số tính toán trong nhà như sau:
phương
pháp phổ biến được áp dụng tính toán là phương pháp truyền thống và
+ Nhiệt độ trong nhà: tt = 25° c.
phương
+ Carrier.
Độ ẩm trong
nhà:pháp
cp, =tính
65%.
pháp
Phương
tải lạnh theo Carrier chỉ khác phương pháp
truyền thống ở chồ cách xác định năng suất lạnh Qo mùa hè bằng cách tính
+ Tốc độ không khí trong nhà: co ị = 0.5 -ỉ- 0.7 m/s.
riêng
cáchiện
thông
sốQht
trênvà
vànhiệt
dựa vào
đồ thị
i -của
d của
ẩm tỏa
ta tìm
tổngQua
nhiệt
thừa
ấn thừa
Ọat
mọikhông
nguồnkhí
nhiệt
và
các
thấm
thông
số động
còn lại:
thấu tác
vào không gian điều hòa. Vậy nên các tính toán trong đồ án
em + Entanpy: It = 58 (kj/kg).
dùng phương pháp Carrier để thực hiện.
+ Độ chứa hơi: dt = 13 g/kgkkk.
Công trình khách sạn Novotel là một toà nhà lớn, số lượng phòng là rất
- Các thông số ngoài nhà:
+ Nhiệt độ: tng = 33.7°c.
-18-
Trong công trình khách sạn này từ tầng 5 đến tầng 16 có kết cấu xây
dựng
và
chức năng sử dụng giống nhau, vì vậy để tránh sự lặp đi lặp lại trong khi
tính
toán nên em chi tính tầng 5 các tầng còn lại từ tầng 6 đến tầng 16 kết quả
lấy
theo
tầng 5. Riêng tầng 17 do cũng có kết cấu giống như tầng 16 nhưng phải
chịu
thêm bức xạ mặt trời trên trần do đó phải tính riêng.
Các nguồn nhiệt gây ton thất cho không gian điều hòa:
+ Nhiệt tôn thât do bức xạ mặt trời Q|.
+ Nhiệt tổn thất qua kết cấu bao che Q2.
+ Nhiệt tôn thất do máy và thiết bị chiếu sáng tỏa ra ọ3.
+ Nhiệt tôn thât do người tỏa ra Q4.
+ Nhiệt tổn thất do gió tươi mang vào QN.
+ Nhiệt tổn thất do gió lọt Q5.
3.2.2.
Tính nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa.
3.2.2.1.
Nhiệt tổn thất qua kính do bức xạ mặt trời Qn.
Hầu hết các cửa kính trong khách sạn là loại kính trắng một lóp, lắp
thăng
đứng phía trong có rèm che nắng màu sáng trung bình, hầu hết các cửa
kính
được
lắp ớ mặt tiền hướng nhìn ra biên đê du khách dễ quan sát nhưng đồng thời
đó
-19-
+ RT - nhiệt bức xạ mặt trời qua cửa kính vào phòng (w/m2). (Tra
bảng
4.1
sách "Hướng dẫn thiết kế hệ thống điều hòa không khí” <HĐTKHTHKK>
của
Nguyễn Đức Lợi). Giá trị của R[ phụ thuộc vào vĩ độ, tháng, hướng cửa sổ,
giờ
trong ngày. Công trình được xây dựng ở Nha Trang có vĩ độ 10 (tra bảng
4.2
HDTKHTĐHKK trang 152) ta có lượng bức xạ lớn nhất vào tháng 9 và
tháng
3
tại thời điếm 8 giờ, 9 giờ kết thúc lúc 12 giờ là 517 w/m2.
+ £c - hệ số ảnh hưởng của độ cao so với mực nước biển, được tính
theo
công thức:
H
£ = 1 + 77^70,23.
c 1000
H - là độ cao so với mực nước biên, m. Đây là công trình 17
tâng
ts -nhiệt độ đọng sương. Tra ẩm đồ Carrier với các thông số
ngoài
trời t„o = 33.7°c, (plta = 59% ta có: ts = 24,5°c.
(24,5-20)
Vậy ta có: £ds = 1 --------
• 0,13 = 0,94
+ smm - hệ số ảnh hưởng của mây mù, khi trời không mây smm = 1,
khi
có mây £mm = 0,85.
trời
-20-
+ sm - hệ số kính, phụ thuộc mầu sắc và kiêu loại kính khác nhau.
Kính
đuợc chọn là kính trắng, phẳng, dầy 6 mm nên em = 0,94.
+ £ - hệ Số mặt trời, kế đến ảnh hướng của kính cơ bản khi có màn
che
bên trong kính ( Tra bảng 4.4T1[2]) và khi không có màn che. Nhưng do
cửa
sô
không phải là kính cơ bản nên 8 = \ và Ry được thay bằng nhiệt bức xạ vào
phòng khác kính cơ bản RK :
Qn =F.Rk. Sc.sds.emm.skh.sm (w).
Với:
RK = [0,4. ak + Tk(am + T„ + pk ■ pm + 0,4 • ak ■ am) ].RN
Rr 517
RN = —j— = ——= 587,5
0,88 0,88
Các hệ số am, Tm, Pm lần lượt là hệ số hấp thụ, xuyên qua, phản xạ
của
màn
che. Các số liệu được tra theo Bảng 4.3 và Bảng 4.4 tài liệu [2, tr 153].
Vậy ta có:
RK= [0,4.0,15 + 0,77 ỊO.58 +0.03 +0.08 0,39 +0,4-0.15 -0.58 )
] .587,5=
RK = 341,06 (w/m2).
• Xác định hệ số tác động tức thời nt:
Tổn thất nhiệt do bức xạ mặt trời xâm nhập qua cửa kính chiếm một tỉ
lệ
đáng
kể trong tổng nhiệt thừa của hệ thống nhưng không phải là toàn bộ nhiệt
-21 -
+ Tường bao dầy 225 mm có khối lượng: 380 kg/m2sàn.
+ Sàn bê tông dầy 200 mm, trên có trát xi măng 15mm có khối
lượng:
410
kg/m2sàn.
Gọi gs là mật độ khối lương riêng trên diện tích trưng bình,
kg/m2sàn,
của
toàn bộ kết cấu bao che vách, trần, sàn và được tính như sau:
ơ' +0,5-G"
__2 _
gs =-----Y------ (kg/m sàn).
Fs - là diện tích sàn, m2.
G’ -là khối lượng tường có mặt ngoài tiếp xúc với bức xạ mặt trời và
của
sàn nằm trên mặt đất, kg.
G” - là khối lượng của tường có mặt ngoài không tiếp xúc với bức
xạ
mặt
trời và của sàn không nằm trên mặt đất, kg.
Do hệ thống điều hòa hoạt động 24/24 h, gs= 580 kg/m2 sàn.
Tra bảng 4.6 tài liệu [2 trl 56] với gs = 580 và cửa sổ quay ra hướng
Đông
ta được nt lớn nhất vào lúc 8h sáng là 0,63 và khi của sổ quay ra hướng Tây
ta
được nt lớn nhất vào lúc 17h là 0,66. Cửa sổ nằm hướng Bắc thì nt = 0.89,
hướng
Nam thì
nt = 0,68.
Ví dụ tính phòng 501: phòng có một cửa kính với diện tích F4 = 5,4 m2 và
nhìn ra hướng đông nên nt =0,64.
nung màu
10
1500
Khối
riêng
p, kg/m3
-23
-22-0,87
ẩm
2
1030
0,18
Độ
Vật liệu
nhiệt
xi măng
ng cốt thép
dầy
Hệ số dẫn nhiệt
ổ, mm
Ả, w/mk
lượng
1500
0,7số
3.2_Thông
liệu làm
nhiệt là30tổn thất nhiệt do
bứcBảng
xạ mặt
trời và
dovật
chênh
lệch mái.
nhiệt độ giữa không
20 khí trong nhà và
1800
ngoài nhà, bức xạ0,93
mặt trời hấp thụ vào mái làm cho mái
200nóng
2400
1,55
Km_ 1 õõĩdần lên, lượng nhiệt hấp thụ một phần truyền qua kết cấu của trần vào
r~2,73 w/mkhông
gian
s - : thành phầnđiều hòa phía dưới và một phần nhiệt tỏa ngay vào không khí ngoài trời
xạ mặt trời tác
bàng
đổi
Attd - (33>7- 25) +
lưu và bức xạ. Lượng nhiệt truyền qua mái do bức xạ và do chênh lệch
nhiệt
độ
được tính bằng công thức sau :
Vậy
& Vta có : 2Õ + Õ^87+ 0,18 +"Õy + Õ^93+Ũ55 + ĨÕ
1- Gạch nung màu.
£s: hệ số hấp thụ bức xạ mặt trời
1 2 của mái, chọn bàng 0,72.
2- Vật liệu cách ẩm.
- n=
n n(tN, 0,26
or
+ &tld
- tT)•+587,5
- ,°c_
3- Vật liệu cách
£R
T
Ta có hệ số truyền nhiệt: km =
’,- j-.(w/m2K)
— + 2-'T +
aT Ả. aN
Trong đó :
+ aT - 10(w/m2k) - hệ số tỏa nhiệt phía trong nhà.
+ aN = 20(w/m2k) - hệ sổ tỏa nhiệt phía ngoài nhà.
Tra bảng 3.11 [tl3, trói],và bảng 4.1 l[tl 2, tr 166] ta tìm được hệ số dẫn
nhiệt
0,002 0,03
0,02
k’
Õã
hiệu chỉnh do bức
dụng vào mái.
^
16,34 , c.
ệu
Be dầy ổ mm
Hệ
số
dẫn
w/mk
hạch cao
nhiệt
Ả
-24--25
vữa xi măng
ạch xây nhiều lỗ
3.2.2.3.
20 +
+ ĨÕ
Kí
=
Nhiệt hiện truyền qua vách Q22.
Hình vẽ kết cấu của tường:
Do kết cấu của công trình nên một số vách của một số không gian sê
chịu
2
7thành phần nhiệt đó là các phòng nằm ở hướng Tây, hướng Bắc và hướng
>’76
Nam.
2
10 + 2
1- Lớp
thạch
thành phần nhiệt là:
cao.
=
+ Do chênh lệch nhiệt độ giữa trong nhà và ngoài trời.
+ Do bức xạ mặt trời vào tường ( ta coi lượng nhiệt do bức xạ này bằng
không).
Bảng 3.3_Thông số vật liệu xây tường.
Nhiệt truyền qua vách được tính theo biểu thức:
+ Diện tích mặt trần : Ftr = 16,2.36 = 583,2 (m2).
Q22 = ^ổ22 = kị
= Q22t + Q22C + Q22k > w.
Q’21 =2,73. 583,2. 16,34 = 26015,5 (w).
Khi tường tiếp xúc với không gian đệm ( hành lang ):
- Một số phòng của các tầng từ tầng trệt đến tầng 4 có trần không
điều Q 22t = k.F.0,6. A/ , w.
trực
tiếp
vớilớp
không
ngoàido
trời
hòa,Khi
có tường
lớp bêtiếp
tôngxúc
dầy
300
mm,
vừakhí
25mm,
đó: khi đó hệ số dẫn
nhiệt Q 22t = k.F. At , w.
k
Tak2
sốtruyền
truyền
nhiệt:
+
-2hệhệsố
nhiệt
sựAt
chênh
lệch nhiệt
trong phòng và không
được tra
ởcóbảng
4.15
[tl 2 trl
70].doVà
= 0,5(tng
- tt) =độ
4,35°c.
: k - hệ số truyền nhiệt của tường, cửa..
gianTrong
đệm, đó
w/m2k.
+Tính
k] -cho
hệ số
truyền
nhiệt
của404,5.
tườngcó
dolát
chênh
độ —>
trongk phòng
phòng
nhảy
Ftr=
gạchlệch
vinilnhiệt
3mm
=
F - diện tích tường, cửa...
và
2,15
w/m2k.
ngoài trời, w/m2k.
Q”2,
=2,15.
404,5.
4,35 =
3783,1
At - hiệu
nhiệt
độ trong
phòng
và (w).
phía ngoài.
1) NhiệtK,
truyền
= — 0qua
005tường
õjjĩ ÕĩQ22f
r= 1,86 (w/m
Hệ số truyền nhiệt qua tường được xác định:
1
km = ----—-=-- -7-, w/m k.
Ta tính phòng 501:
0,23 +2Õ^3+Õ58
0,0 / 0,2 T
(w/m2k)0,93 + 0,58 + 10
+ ~ỉ~ +
-26-
<2, Ả a2
+ Diện tích tường tiếp xúc với không khí bên ngoài F’= 43,38 m2.
+ <2j = 10 w/m2k- hệ số tỏa nhiệt trong phòng.
+ Diện tích tường tiếp xúc với không gian đệm F”= 24,48 m2.
+ a2 -lệch
hệ sốnhiệt
tỏa nhiệt
ngoài
Chọn
a2At
= =2033,7-25=
w/m2k. 8,7°c.
+ Độ chênh
độ trong
nhàphòng.
và ngoài
trời:
+ Ả - hệ
sốnhiệt
dẫn nhiệt
của gỗ,
Tra lang
bảnglđệm:
.3 [tlAt'
4].= 28- 25= 3°c.
+ Độ chênh
lệch
độ trong
nhàkính.
và hành
+
ổ. - bề1,86.
dầy 43,38.
của cửa,
Q,22t=
8,7m.= 701,97 (w).
Đối với cửa làm bàng gỗ: õ = 40 mm, Ã = 0,17 w/mk,
Q”22t= 1,76. 24,48. 3 = 129,25 (w).
2) NhiệtKgỗ
truyền
qua cửa-r=
ra2,59
vào:(w/m2k)Q22c*
= -j-—004-
Õ475+đến
2Õtầng 17 có lcửa ra vào được làm bằng gồ dầy
Tất cả các phòngIÕtừ+tầng
với1200
cửa mm,
làm bằng
kính: mm.
ổ = 10
mm,
Ảk=
40 mmĐối
rộng
cao 2500
Cửa
thiết
kế0,08
theow/mk.
kiểu bản lề dạng tấm,
hướng cửa mở vào trong phòng. Tầng lđến tầng 4 hầu hết cửa các phòng của
các
tầng này được làm bằng kính trừ một số cửa chính dùng cho một số khu riêng
biệt như khu bếp, cửa chính các phòng họp cần phải kín để làm việc. Nhiệt
truyền qua cửa ra vào được tính:
Q22C = k.F. At, w.
F- diện tích cửa, m2.
k- hệ số truyền nhiệt qua cửa, w/m2k. Với k được tính:
k = —- -J, w/m2k.
Kk = 1—õoĩ—r= 3,63 (w/m2)-27-
ĨÕ + ặÕ8 + 2Õ
At - hiệu nhiệt độ trong nhà và hành lang đệm, °c.
Tính cho phòng 501 có cửa ra vào là cửa gỗ: F= 3m2, At = 3°c.
Q22/01 = 2,59. 3.3 = 23,31 (w).
3) Nhiệt truyền qua kính cửa số : Q22cs? w.
Cửa sổ đồng thời là cửa ra ngoài phía ban công của các phòng, đều
đuợc
làm
bằng kính trắng, một lớp dầy 6 mm, cửa sô được lắp phía mặt tiền nhìn ra
biên
và
hướng bắc, được tính như sau:
Q22cs = k.¥k.Aí ,w.
K - hệ số truyền nhiệt của kính, tra bảng 4.13 [tl 2tr 169] có k = 5,89
Fk - diện tích cửa kính, m2.
^ - hiệu nhiệt độ trong và ngoài phòng. At = 33,7 - 25 = 8,7°c.
Tính cho phòng 502: có diện tích kính là Fk = 10m2,
Q22cs = 5,89. 10. 8,7 = 512,43 (w).
Các phòng còn lại được tính và tông hợp trên bảng Excell.
3.2.2.4.
nhiệt hiện truyền qua nền Q23.
Các tầng từ tầng 5 đến tầng 17 và một số phòng của các tầng dưới có
sàn
nằm
trong không gian được điều hòa do đó hiệu nhiệt độ At bên trong và bên
ngoài
bàng không nên sàn của các tầng này không phải tính đến, nền của các tầng
-28-
Tính cho phòng 101, có diện tích F = 363,6 m2, k = 2,15 w/m2k:
Q23101 =2,15. 363,6. 4,35 = 3400,57 (w).
Riêng sàn nhảy(Dissco) do có nền đặt ngay trên mặt đất nên Aí = tng- t(=
8,7°c.
Q23001 =2,15. 404,5. 8,7 = 7566,17 (w).
3.2.2.5.
Nhiệt tỏa do đèn chiếu sáng, Q31 (w).
Thông thường có 2 loại đèn cơ bản dùng trong chiếu sáng: đèn huỳnh
quang
và đèn dây tóc. Các đèn này chỉ phát ra nhiệt hiện và biến đổi năng lượng
đầu
vào thành nhiệt năng và quang năng, lượng nhiệt này được trao đồi với
không
khí
trong phòng thông qua, đối lưu và bức xạ, phần bức xạ cũng bị kết cấu bao
che
hấp thụ nên nhiệt tác động lên tải lạnh cũng nhỏ hơn trị số tính toán được.
Nhiệt hiện tỏa ra do đòn chiếu sáng được xác định:
Qsi =nt. nd. Q, w.
nt - hệ số tác động tức thời của đèn chiếu sáng, do đây là công trình
khách
sạn nên một số phòng hoạt động 24/24 thì nt = 1, nhưng cũng có một số
phòng
chỉ làm giờ hành chính (8 đến lOh/ ngày) nt = 0,88.
Nd - hệ sổ tác dụng đồng thời, chỉ dùng cho các toà nhà và các công
trình
lớn như khách sạn, công sở... đây là công trình khách sạn nên nd = 0.4.
-29-
ngủ do đó máy móc trong phòng chỉ là, 1 tivi, 1 tủ lạnh, bình tắm nóng lạnh đặt
trong nhà vệ sinh. Các phòng từ tầng trệt đến tầng 4 là khu làm việc gồm
các
khối văn phòng, phòng họp, phòng kĩ thuật...do đó các máy móc chi là tivi,
máy
tính, máy in...Chi tiết các máy có trong phòng được tính trong bảng Excel.
Nhiệt tỏa do máy móc được tính:
Q32 = Ỵ i N ì , (w).
N - là công suất điện ghi trên máy, w.
Tính cho phòng 501: gồm ltivi 90 w, 1 tủ lạnh 500 w, bình tắm nóng lạnh
Q32501 = 90 + 500 + 1000 = 1590 (w).
3.2.2.7. Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra. Q4, (w).
1) Nhiệt hiện do ngưòi tỏa ra. Q4h.
Nhiệt hiện do người tỏa ra chủ yếư là do đối lưu và bức xạ được tính
theo
công thức:
Q411 = n. qh, (w).
N - số người trong phòng điều hòa.
Qh - nhiệt hiện tỏa ra từ một người, tra bảng 4.18[tl 1 tri75] có qh = 58
w/người.
Đây là công trình khách sạn lớn và phải kể đến sự hấp thụ của kết cấu
bao
Fkí
nh Nt
Phòng
101
12
107
5.4
201
16
g t2
7
Q11
Tổng
tầng
(w)
-32-31 -300.63
341.06
2690.1
Tầng 1
1210.6
0.63
341.06
3900.67
0.63
341.06
3586.8 Tầng 2
3.2.2.10. Xác định phụ tải lạnh, Qo (w).
qâ - nhiệt
ẩn do một 1569.2
người tỏa ra, được xác định theo bảng 4.18[tl2 tr
0.63
341.06
Phụ tải lạnh là tổng các phụ tải lạnh thành phần:
175]
0.68
341.06
967.87 8657.5
Qo
=
Xa,
+
Xa,
= Qi
Q2 + ta
Ọ3có+ qâ
Q4=+72
Ọ5w/người.
=
nhiệt độ trong phòng
nên
tra+bảng
0.89
341.06là 25°c2533.6
Rk
202
4
207
2
301
24
303
12
309
3
310
3
0.63 Tính cho phòng
341.06
= Q11
Q2126116.4
+người
Q22ttrong
+ Q22C
+ Q23 + Q31 + Q31 + Q32 +
501,+ có
phòng
n = 2:
Tầng
3 + Q22CS
0.89
341.06
Q4h + 2533.6
13731.28
Q4â = 2. 72 = 144 (w).
0.68
+ Q4â
+ ỌhNg + QâNg + Ọ5I1 + Q5â , w.
341.06
725.9
3.2.2.S. Nhiệt hiện và ẩn do gió tưoi mang vào phòng. QhN, QaN? w.
0.68
Bảng 3.4_Tổn
341.06
725.9 thất nhiệt do bức xạ qua kính Q] I (w).
12
0.68 Không gian 341.06
2903.6gian kín nên đế đảm bảo lượng oxy cung
điều hòa là không
311
3
0.68
cấp
401
12
cho con người 341.06
trong phòng 2690.1
ta phải cung cấp gió tươi vào. Gió tươi được
0.63
402
22
403
12
404
6
501
5
lấy
0.63
341.06
5038.6
Tầng 4
ngoài trời có trạng
thái ngoài2903.6
trời N với entanpy INg, nhiệt độ tNg và dung
0.68
341.06
12084.18
ẩm
dNg
0.68
341.06
1451.8
lớn hơn không 341.06
khí trong nhà1120.9
do đó Tầng
khi đưa
0.63
5 vào phòng gió tươi sẽ tỏa một
502
10
503
10
lượng
0.63
341.06
2241.8
nhiệt hiện QhNg
và nhiệt ân 2241.8
ỌaNg:
0.63
341.06
504
5
0.63
341.06
505
5
0.63
341.06
506
5
0.68
507
5
508
5
509
5
510
5
g t3
341.06 725.9
13859.79
1120.9
QhNg= 1,2. n. 1. (tNg-tT), w
1120.9
QaNg = 3,0. n. 1. (dNg - dT),w
341.06n - số người
1209.8làm việc trong phòng điều hòa.
0.68
341.06
1209.8
1 - lượng không khí tươi cần cho một người trong 1 giây, 1/s, lấy theo
0.68
341.06
1209.8
giá
trị
0.68
341.06
1209.8
định hướng bảng 4.19 chọn 1 = 7,5 1/s = 27m3/h.
0.66
341.06
1174.3
5-í- 16
Tính cho phòng 501, n16631
= 2 người. 166317.5
1701
5
0.63
341.06
1120.9
QhNg = 1,2. 2. 7,5. (33,7 - 25) = 156,6 (w).
341.06
1120.9
ỌaNg
= 3. 2. 7,5.
(19,5 - 13) = 292,5 (w).
341.06
1120.9
1702
5
0.63
1703
5
1704
10
1705
10
1706
5
0.63
3.2.2.9. Nhiệt hiện
và ẩn do2241.8
gió lọt Q5h và Q5â, w.
0.63
341.06
Tầng 17
0.63
341.06
2241.8
13859.79
0.68
341.06
1209.8
1707
5
0.68
341.06
1209.8
1708
5
0.68
341.06
1209.8
1709
5
0.68
341.06
1209.8
1710
Phòng
0.66
5
F
(m2)
K
341.06
1174.3
218550.92
-34-33Tổng
tầng
Q21
M
(w/m2 (w)
k)
2.15
4.35
(w)
001
404.5
103
32
2.15
3783.0 3783.09
Bảng 3.5_Tổn
Bảng 3.6_
thất
Tổn
nhiệt
thấtbức
nhiệt
xạ qua
qua tường.
trần Q21 (w).
4.35
299.20 Tầng 1
105
34
2.15
4.35
317.90 1133.22
106
55.2
2.15
4.35
516.12
301
19.6
2.15
4.35
183.26 Tầng 3
302
41
2.15
4.35
383.35 1254.77
303
64
2.15
4.35
598.40
315
9.6
2.15
4.35
405
16
2.15
4.35
406
10.6
2.15
4.35
99.11
407
6
2.15
4.35
56.10
1701
44.2
2.73
16.34
1971.6 Tầng 17
1702
34.2
2.73
16.34
1525.6 17147.39
1703
34.2
2.73
16.34
1525.6
1704
73.4
2.73
16.34
3274.2
1705
32.2
2.73
16.34
1436.3
1706
32.2
2.73
16.34
1436.3
1707
32.2
2.73
16.34
1436.3
1708
32.2
2.73
16.34
1436.3
1709
27.4
2.73
16.34
1222.2
1710
20.8
2.73
16.34
927.85
ga
10.8
2.73
16.34
481.77
t hiểm
10.6
16.34
472.85
CÌ2
Q22
2tt
gt
(w) (w)
001
2.73
Ftt
Fg
,
(m
(m2
2)
269.
1.8
1.7 0
1424.
1424.5
101
153
78.7
1.8
1.7
415.8
2891.6
102
17.
25.2
1.8
1.7
133.0
409.77
103
40.
63.9
1.8
1.7
337.3
992.76
105
36
20.2
1.8
1.7
106.9
689.47
106
53.1
1.8
1.7
280.3
280.37
107
24.7
1.8
1.7
130.6
130.68
108
22.5
1.8
1.7
118.8
118.80
109
18
1.8
1.7
95.04
95.04
Phòng
Kt
t
89.76
149.60 Tầng 4
Kg,
304.81
Tổng
tầng