Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

hoàn thiện lý thuyết đo lường sự thỏa mãn trong công việc của người lao ñộng áp dụng cho các doanh nghiệp tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.23 KB, 60 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1

TểM TT
Nghiờn cu ny ủc thc hin nhm: (1) Xỏc ủnh cỏc yu t nh hng ủn

OBO
OKS
.CO
M

mc ủ tha món trong cụng vic ca ngi lao ủng ti cụng ty; (2) o lng mc ủ
tha món trong cụng vic ca ngi lao ủng ti cụng ty; (3) Kim tra liu cú s khỏc
bit v mc ủ tha món ca nhõn viờn theo cỏc ủc trng cỏ nhõn (tui tỏc, gii tớnh,
trỡnh ủ hc vn, thõm niờn lm vic, b phn) khụng?

Mụ hỡnh nghiờn cu gm 6 thnh phn: bn cht cụng vic, tin lng, ủng
nghip, lónh ủo, c hi ủo to v thng tin, mụi trng lm vic v 6 gi thuyt
tng ng vi tng thnh phn ủc phỏt trin da trờn c s lý thuyt v s tha món
trong cụng vic ca ngi lao ủng. Nghiờn cu ủnh tớnh ủc thc hin nhm ủiu
chnh, b sung bin quan sỏt cho cỏc thang ủo. Nghiờn cu ủnh lng thc hin vi
198 CB-CNV thụng qua k thut phng vn ton b ngi lao ủng (trc tip v giỏn
tip) hin ủang lm vic cho Cụng ty c phn C khớ Ch to mỏy Long An thụng qua
bng cõu hi chi tit ủ ủỏnh giỏ thang ủo v mụ hỡnh nghiờn cu. Phn mm phõn tớch
thng kờ SPSS 16.0 ủc s dng ủ phõn tớch d liu.

Kt qu kim ủnh cho thy thnh phn mụi trng lm vic khụng phự hp
trong nghiờn cu ny. Kt qu phõn tớch nhõn t ủó ủa ra mụ hỡnh v s tha món
trong cụng vic ca ngi lao ủng ti Cụng ty c phn C khớ Ch to mỏy Long An
l t hp ca cỏc thnh phn ng nghip, Lónh ủo, Lng v Cụng vic.


Trong ủú, cỏc yu t nh hng ủn mc ủ tha món trong cụng vic ca ngi lao
ủng ti cụng ty gm cú: ủng nghip, lónh ủo v lng. Yu t cụng vic khụng cú

KI L

nh hng ủn mc ủ tha món trong cụng vic ca ngi lao ủng ti cụng ty.
Mc ủ tha món trong cụng vic ca ngi lao ủng ti cụng ty cha cao:
Kim ủnh cỏc yu t cỏ nhõn theo cỏc yu t cho thy mc ủ tha món chung ca
ton cụng ty l 3.5226 (mc thp nht l 1, mc cao nht l 5). Mc ủ tha món ủi
vi yu t ủng nghip l 3.712 (cao hn mc ủ tha món chung). Trong khi ủú mc
ủ tha món ủi vi yu t lónh ủo v lng ủu thp hn mc ủ tha món chung,
riờng ủú mc ủ tha món ủi vi yu t lng l rt thp (ch cú 2.4834).



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2

S khỏc bit v mc ủ tha món ca nhõn viờn theo cỏc ủc trng cỏ nhõn (tui
tỏc, gii tớnh, trỡnh ủ hc vn, chc v, thõm niờn lm vic, b phn): Da trờn kt

OBO
OKS
.CO
M

qu phõn tớch Independent t-test v One-Way ANOVA ủ so sỏnh mc ủ tha món
trong cụng vic ca ngi lao ủng ti Cụng ty c phn C khớ Ch to mỏy Long An
theo mt s yu t cỏ nhõn cho thy rng nam cú mc ủ tha món trong cụng vic cao
hn n, khụng cú s khỏc bit v mc ủ tha món trong cụng vic ca ngi lao ủng

theo cỏc yu t cỏ nhõn cũn li (tui tỏc, trỡnh ủ hc vn, thõm niờn lm vic, b
phn).

V mt thc tin, nghiờn cu giỳp cho cỏc lónh ủo cụng ty thy ủc mc ủ
tha món trong cụng vic ca ngi lao ủng ti cụng ty cng nh cỏc yu t tỏc ủng
ủn mc ủ tha món t ủú ủa ra cỏc gii phỏp cn thit v phự hp ủ nõng cao mc
ủ tha món trong cụng vic cho ngi lao ủng. Kt qu nghiờn cu cng ủ ra mt
s hng nghiờn cu tip theo nhm hon thin lý thuyt ủo lng s tha món trong

KI L

cụng vic ca ngi lao ủng ỏp dng cho cỏc doanh nghip ti Vit Nam.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

OBO
OKS
.CO
M

Trong giai ñọan hiện nay ñã có một sự thay ñổi rất lớn về nhận thức của người
quản lý doanh nghiệp ñối với người lao ñộng trong doanh nghiệp. Nếu như trước ñây
người lao ñộng ñược xem như là chi phí ñầu vào thì hiện nay người lao ñộng ñược xem
như tài sản, nguồn lực vô cùng quý giá quyết ñịnh sự thành bại của một doanh nghiệp.

Một cuộc khảo sát ñược thực hiện bởi CareerBuilder-một website việc làm hàng
ñầu thế giới (báo Doanh nhân Sài Gòn Cuối tuần số ra ngày 10 tháng 01 năm 2008) ñã
chỉ ra rằng sự bất mãn ñang tăng lên trong giới làm công: cứ trong bốn người thì có
một người ñang cảm thấy chán nản với việc làm của mình, và số người chán nản như
vậy tăng trung bình 20% trong hai năm gần ñây; có sáu trong số mười người ñược hỏi
ñều ñang có ý ñịnh rời bỏ công việc hiện tại ñể tìm ñến một bến ñỗ khác trong vòng hai
năm tới.

Bên cạnh ñó, trong thời gian gần ñây trên ñịa bàn tỉnh Long An ñã xảy ra rất
nhiều vụ tranh chấp lao ñộng (ñình công) giữa chủ doanh nghiệp và người lao ñộng ñã
gây ảnh hưởng ñến uy tín cũng như những thiệt hại về kinh tế cho nhiều doanh nghiệp.
Theo nhận ñịnh của một cán bộ thuộc Sở Lao ñộng thương binh xã hội tỉnh Long An,
nguyên nhân của hầu hết các cuộc ñình công là do mâu thuẫn về lợi ích giữa chủ doanh
nghiệp và người lao ñộng, chủ yếu là do doanh nghiệp chưa ñáp ứng ñược sự thỏa mãn
trong công việc của người lao ñộng.

Vì thế, ở góc ñộ một doanh nghiệp, ban lãnh ñạo công ty rất ý thức tầm quan

KI L

trọng của việc làm thế nào ñể giúp cho người lao ñộng ñạt ñược sự thỏa mãn tối ña
trong công việc bởi vì theo nhiều nghiên cứu cho thấy nếu người lao ñộng ñược thỏa
mãn trong công việc thì họ sẽ làm việc hiệu quả hơn, gắn bó hơn với doanh nghiệp.
Qua ñó doanh nghiệp sẽ chủ ñộng xây dựng chiến lược phát triển của mình.
Cũng từ thực tế của của công ty, trong thời gian gần ñây tình trạng người lao
ñộng xin nghỉ việc diễn biến hết sức phức tạp từ lao ñộng trực tiếp cho ñến bộ phận
quản lý. Điều ñó làm cho ban lãnh ñạo công ty hết sức lo lắng. Tuy chưa có cơ sở
chính thức nhưng ban lãnh ñạo công ty cũng phần nào nhận thức ñược rằng có sự




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4

không thỏa mãn trong công việc ñối với nhóm người ñã thôi việc. Do ñó, vấn ñề hết
sức cấp bách hiện nay của công ty là phải tìm hiểu mức ñộ thỏa mãn trong công việc

OBO
OKS
.CO
M

của người lao ñộng ñang làm việc tại công ty ñể biết ñược người lao ñộng có ñược thỏa
mãn không, những yếu tố làm cho người lao ñộng thỏa mãn cũng như các yếu tố làm
cho họ bất mãn. Đó là lý do của việc lựa chọn ñề tài: “Đo lường sự thỏa mãn trong
công việc của người lao ñộng tại Công ty cổ phần Cơ khí Chế tạo máy Long An”.
1.2. MỤC ĐÍCH CỦA NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu ñược thực hiện nhằm giải quyết ñược mục tiêu sau ñây:
v Kiểm tra xem có sự khác biệt về mức ñộ thỏa mãn của nhân viên theo các ñặc
trưng cá nhân (tuổi tác, giới tính, trình ñộ học vấn, thâm niên làm việc, bộ phận)
không?

Để thực hiện ñược các mục tiêu này, nghiên cứu cần trả lời ñược các câu hỏi
sau:

1) Những yếu tố chủ yếu nào tác ñộng ñến sự thỏa mãn trong công việc của người
lao ñộng

2) Mức ñộ thỏa mãn trong công việc của người lao ñộng trong công ty như thế nào?

3) Có sự khác biệt về mức ñộ thỏa mãn của nhân viên theo các ñặc trưng cá nhân
(tuổi tác, giới tính, trình ñộ học vấn, thâm niên làm việc, bộ phận) không?
1.3. PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phạm vi nghiên cứu: Đánh giá mức mức ñộ thỏa mãn trong công việc (thông
qua một số yếu tố) của người lao ñộng trong công ty, bao gồm cả lao ñộng trực tiếp,
gián tiếp, từ nhân viên ñến trưởng phó phòng ban và cả ban giám ñốc. Qua những yếu

KI L

tố này sẽ xác ñịnh các giải pháp nhằm nâng cao mức ñộ thỏa mãn trong công việc cho
người lao ñộng tại công ty.

Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu ñược thực hiện qua các giai ñoạn: nghiên
cứu sơ bộ; nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ ñược thực hiện thông qua phương
pháp ñịnh tính. Kỹ thuật thảo luận nhóm ñược sử dụng trong nghiên cứu sơ bộ ñể ñiều
chỉnh cách ño lường các khái niệm cho phù hợp với ñiều kiện của công ty. Nghiên cứu
chính thức ñược thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng, thực hiện bằng
cách gởi bảng câu hỏi ñiều tra ñến người lao ñộng, hướng dẫn gợi ý ñể họ ñiền vào



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5

bng cõu hi, sau ủú s thu li bng cõu hi ủ tin hnh phõn tớch. Mu ủiu tra trong
nghiờn cu chớnh thc ủc thc hin bng ủiu tra vi tt c CB-CNV hin ủang lm

OBO
OKS

.CO
M

vic ton thi gian ti cụng ty (198 ngi).
Bn cõu hi ủiu tra ủc hỡnh thnh theo cỏch: Bn cõu hi nguyờn gc .. Tho
lun nhúm .. iu chnh .. Bn cõu hi ủiu tra.

Vic kim ủnh thang ủo v mụ hỡnh lý thuyt cựng vi cỏc gi thuyt ủ ra
bng h s tin cy Cronbach Alpha, phõn tớch nhõn t, phõn tớch tng quan, hi quy,
v.v da trờn kt qu x lý s liu thng kờ SPSS 16.0. Nghiờn cu cng so sỏnh mc
ủ tha món vi cụng vic ca CB-CNV theo cỏc ủc ủim cỏ nhõn (tui tỏc, gii tớnh,
trỡnh ủ hc vn, thõm niờn lm vic, b phn).
1.4. í NGHA NGHIấN CU

Thụng qua cuc kho sỏt ủỏnh giỏ mc ủ tha món trong cụng vic ca lao
ủng, nhng kt qu c th m nghiờn cu s mang li cú ý ngha thc tin ủi vi
cụng ty nh sau:

v o lng mc ủ tha món trong cụng vic ca ngi lao ủng ti cụng ty.
v S khỏc bit v mc ủ tha món ca ngi lao ủng theo ủc ủim cỏ nhõn.
Kt qu nghiờn cu s giỳp cho ban lónh ủo cụng ty ủỏnh giỏ ủc mc ủ tha
món ca ngi lao ủng, nhng yu t tỏc ủng ủn s tha món ca ngi lao ủng t
ủú cú nhng chớnh sỏch hp lý nhm nõng cao mc ủ tha món ca ngi lao ủng.
1.5. CU TRC NGHIấN CU

ti nghiờn cu cú b cc nh sau:
Chng 1: Tng quan.

KI L


Chng 2: Trỡnh by lý lun v s tha món ca ngi lao ủng v mụ hỡnh
nghiờn cu.

Chng 3: Trỡnh by phng phỏp nghiờn cu v x lý s liu.
Chng 4: Trỡnh by kt qu ủo lng, phõn tớch mc ủ tha món trong
cụng vic ca ngi lao ủng ti cụng ty.
Chng 5: Kt lun.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6

1.6. GII THIU V CễNG TY C PHN C KH CH TO MY LONG
AN

OBO
OKS
.CO
M

1.6.1. LCH S HèNH THNH V PHT TRIN
1.6.1.1. Thi ủim hỡnh thnh:

Cụng ty c phn C khớ Ch to mỏy Long An ủc thnh lp theo Quyt ủnh
s 3831/U-UB ngy 31/10/2003 ca UBND tnh Long An (chuyn mt b phn
thuc doanh nghip nh nc Cụng ty C khớ Long An thnh cụng ty c phn) v
chớnh thc hot ủng t thỏng 03/2004.
-


Tờn ủy ủ: Cụng ty C phn C khớ Ch to mỏy Long An.

-

Tờn giao dch ting Anh: Long An Machinery Industry Joint-Stock Company

-

Tờn vit tt: LAMICO.

-

a ch: Km 1954, quc l 1A, P.Khỏnh Hu, TX. Tõn An, tnh Long An.

-

Lnh vc hot ủng: C khớ ch to.

1.6.1.2. Ngnh ngh kinh doanh:

Cụng ty chuyờn sn xut kinh doanh cỏc mỏy múc, thit b C khớ phc v
Cụng nụng nghip.
1.6.1.3. Sn phm:

Cụng ty LAMICO chuyờn sn xut v cung cp cỏc loi sn phm thuc lnh
vc cụng ngh sau thu hoch nh:

Mỏy múc, thit b, ph tựng phc v sy, bo qun, tn tr nụng sn.

KI L


Mỏy múc, thit b, ph tựng phc v xay xỏt, ch bin lỳa go.
1.6.1.4. Th trng tiờu th:

Th trng tiờu th sn phm ca Cụng ty ngy cng phỏt trin sõu rng v ủó
thay th gn nh hon ton sn phm cựng loi ca nc ngoi t ủu thp niờn 90.
Hin nay sn phm ca LAMICO cú mt trờn ton quc, trong ủú tiờu th ch
yu cỏc tnh khu vc ủng bng sụng Cu Long. Nh cú u th v cht lng v giỏ
c, sn phm ca cụng ty ủó to ủc s tớn nhim cao ca khỏch hng v ủó thay th
hu ht cỏc sn phm cựng loi ca nc ngoi trờn th trng Vit Nam. Khụng ch



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
7

sản xuất ñể phục vụ trong nước, công ty còn mở rộng thị trường xuất khẩu sang các
nước khu vực Asian và các nước Ucraina, Italia, Silanca…

OBO
OKS
.CO
M

1.6.1.6. Quản lý chất lượng:
Công ty LAMICO ñã ñược Trung tâm QUACERT (Việt Nam) cấp chứng nhận
“Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2000” vào năm
2002, và ñang áp dụng Hệ thống quản lý này rất có hiệu quả trong hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh.


1.6.1.7. Nguồn nhân lực.

Với việc kế thừa từ nguồn nhân lực của Công ty Cơ khí Long An, ñội ngũ
CB.CNV hiện tại công ty có bề dày kinh nghiệm trong hoạch ñịnh chiến lược, tổ chức
quản lý ñiều hành, nghiên cứu phát triển và trực tiếp sản xuất kinh doanh với năng suất
và chất lượng lao ñộng cao.

Tổng số lao ñộng hiện có là 198 người, trong ñó:

- Trình ñộ ñại học 23 người, có tuổi nghề trên 10 năm chiếm 70% lao ñộng có
trình ñộ ñại học

- Trung cấp và cao ñẳng 19 người.

- Công nhân kỹ thuật 156 người, tỉ lệ có tay nghề cao từ bậc 5/7÷7/7 chiếm hơn
50% tổng số lao ñộng trực tiếp sản xuất.

1.6.2. THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY VÀ VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
LAMICO là một doanh nghiệp có bề dày truyền thống trong lĩnh vực cơ khí chế
tạo. hiện nay, công ty chiếm thị phần thống lĩnh trong lĩnh vực chế tạo các sản phẩm

KI L

phục vụ chế biến lúa gạo ở thị trường Việt Nam. Tốc ñộ tăng trưởng về doanh thu hàng
năm của công ty là trên 30%/năm. LAMICO ñược ñánh giá là một trong những doanh
nghiệp hoạt ñộng hiệu quả nhất trong số các doanh nghiệp ñược cổ phần hóa trên ñịa
bàn tỉnh Long An.

Một ñặc ñiểm tích cực ñối với công ty là ña số người lao ñộng hiện ñang làm
việc tại công ty cũng là cổ ñông của công ty và ñã gắn bó lâu năm với công ty.

Xác ñịnh con người là yếu tố quyết ñịnh thành công của doanh nghiệp, trong
chiến lược của mình Công ty luôn quan tâm xây dựng các chính sách liên quan ñến



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
8

phát triển nguồn nhân lực hợp lý, nhằm giữ và thu hút lao động giỏi; khai thác phát huy
sức lực, trí tuệ của cơng nhân viên lao động; tạo một mơi trường làm việc năng động;

OBO
OKS
.CO
M

nâng cao văn hố tổ chức; tác phong cơng nghiệp, từng bước xây dựng hình ảnh
thương hiệu LAMICO đáp ứng với năng lực cạnh tranh và tầm nhìn chiến lược của
Cơng ty.

Về chính sách tiền lương: hiện nay cơng ty đang thực hiện việc chi trả lương với
hai hình thức; trả lương thời gian đối với lao động gián tiếp và lương sản phẩm đối với
lao động trực tiếp. Cơng ty chủ trương việc áp dụng chính sách lương phải đảm bảo
cho người lao động đáp ứng được nhu cầu cơ bản của cuộc sống hàng ngày (cả về vật
chất và tinh thần) cho bản thân và gia đình, chú trọng cơng bằng trong chính sách
lương và có tham khảo mặt bằng lương của các đơn vị cùng ngành cũng như cùng địa
bàn hoạt động.

Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, cơng ty gặp một số khó khăn trong việc ổn
định tình hình nhân sự. Nhiều CB-CNV cả trực tiếp và gián tiếp liên tiếp rời bỏ cơng ty

để đến làm việc ở các đơn vị khác. Đối với những CB-CNV còn lại thì có tâm lý làm
việc khơng ổn định, năng suất lao động sụt giảm và nhiều người bày tỏ ý định rời bỏ
cơng ty để làm việc cho cơng ty khác.

Đứng trước thực trạng trên, Ban lãnh đạo cơng ty rất lo lắng. Mặc dù chưa có cơ
sở chính thức nhưng Ban lãnh đạo cơng ty cũng nhận thấy là có sự giảm sút về mức độ
thỏa mãn trong cơng việc của người lao động tại cơng ty. Vấn đề cấp thiết đối với Ban
lãnh đạo cơng ty là phải tìm hiểu ngun nhân vì sao có sự sụt giảm về mức độ thỏa
mãn trong cơng việc của người lao động tại cơng ty đồng thời có những giả pháp thích

KI L

hợp, kịp thời khắc phục tình trạng trên. Đây là một vấn đề sống còn đối với cơng ty bởi
vì trong bối cảnh hiện nay, nguồn nhân lực là tài sản vơ giá của doanh nghiệp, bất kỳ
doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển trước tiên phải có đội ngũ lao động có chất
lượng, tồn tâm tồn ý với doanh nghiệp. Có được như vậy cơng ty mới có thể chủ
động xây dựng và thực hiện thành cơng chiến lược sản xuất kinh doanh của mình.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
9

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐO LƯỜNG SỰ
THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC
MỨC ĐỘ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC

OBO
OKS
.CO

M

2.1.

2.1.1. Định nghĩa về mức ñộ thỏa mãn trong công việc:

Có nhiều ñịnh nghĩa về mức ñộ thỏa mãn ñối với công việc. Thỏa mãn trong
công việc có thể ño lường ở mức ñộ chung, cũng có thể ño lường thỏa mãn với từng
thành phần của công việc.

Định nghĩa về mức ñộ thỏa mãn chung trong công việc:
Theo Vroom (1964), thỏa mãn trong công việc là trạng thái mà người lao ñộng
có ñịnh hướng hiệu quả rõ ràng ñối công việc trong tổ chức.

Dormann và Zapf (2001) ñịnh nghĩa rằng: ñó là thái ñộ thích thú nhất ñối với
lãnh ñạo và ñội ngũ lãnh ñạo.

Locke (1976) thì cho rằng thỏa mãn trong công việc ñược hiểu là người lao
ñộng thực sự cảm thấy thích thú ñối với công việc của họ.

Quinn và Staines (1979) thì cho rằng thỏa mãn trong công việc là phản ứng tích
cực ñối với công việc.

Weiss (1967) ñịnh nghĩa rằng thỏa mãn trong công việc là thái ñộ về công việc
ñược thể hiện bằng cảm nhận, niềm tin và hành vi của người lao ñộng.
Định nghĩa về mức ñộ thỏa mãn với các thành phần công việc:
Theo Smith, Kendal và Hulin (1969), mức ñộ thỏa mãn với các thành phần hay
khía cạnh của công việc là thái ñộ ảnh hưởng và ghi nhận của nhân viên về các khía

KI L


cạnh khác nhau trong công việc (bản chất công việc; cơ hội ñào tạo và thăng tiến; lãnh
ñạo; ñồng nghiệp; tiền lương) của họ.
2.1.2. So sánh các ñịnh nghĩa:

Nhìn chung, ñứng ở nhiều góc ñộ khác nhau có nhiều ñịnh nghĩa về sự thỏa mãn
trong công việc. Nhưng nhìn chung thỏa mãn trong công việc là sự ñánh giá của người
lao ñộng ñối với các vấn ñề liên quan ñến việc thực hiện công việc của họ. Việc ñánh
giá này có thể là tốt hay xấu tùy theo cảm nhận của người lao ñộng.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
10

2.2. CC YU T TC NG N S THA MN TRONG CễNG VIC
Thang ủo mc ủ tha món vi cỏc thnh phn ca cụng vic ni ting nht trờn

OBO
OKS
.CO
M

th gii l Ch s mụ t cụng vic (JDI) ca Smith (1969). Giỏ tr v ủ tin cy ca JDI
ủc ủỏnh giỏ rt cao trong c thc tin ln lý thuyt (Price Mayer and Schoorman
1992-1997).

Smith (1967) cho rng cú 5 yu t tỏc ủng ủn s tha món trong cụng vic bao
gm: tha món vi cụng vic, tha món vi s giỏm sỏt, tha món vi tin lng, tha
món vi c hi thng tin v tha món vi ủng nghip.


Cn c vo kt qu ca cỏc nghiờn cu trc ủõy v s tha món trong cụng
vic v tỡnh hỡnh thc t ti cụng ty, nghiờn cu ny s la chn cỏc yu t tỏc ủng
ủn s tha món trong cụng vic nh sau: bn cht cụng vic, tin lng, ủng nghip,
lónh ủo, c hi ủo to v thng tin, mụi trng lm vic. Cỏc yu t ny ủc xỏc
ủnh l s tỏc ủng ủn mc ủ tha món trong cụng vic ca ngi lao ủng, s thay
ủi ca cỏc yu t ny theo chiu hng tt hay xu s lm tng hoc gim mc ủ
món trong cụng vic ca ngi lao ủng.

Cỏc yu t tỏc ủng ủn s tha món trong cụng vic theo nghiờn cu trờn bao
gm:

2.2.1. Bn cht cụng vic:

Bao gm cỏc yu t, tớnh cht ca cụng vic m nhng yu t ny tỏc ủng ủn
kt qu lm vic ca ngi lao ủng. Trong nghiờn cu ny, cỏc yu t sau ca cụng
vic s ủc xem xột gm:

Cụng vic cho phộp s dng tt cỏc nng lc cỏ nhõn.

KI L

Cụng vic rt thỳ v.

Cụng vic cú nhiu thỏch thc.
Cú th thy rừ kt qu hon thnh cụng vic.
2.2.2. Tin lng:

Theo Stanton v Croddley (2000), s tha món v tin lng liờn quan ủn cm
nhn ca nhõn viờn v tớnh cụng bng trong tr lng,.

S tha món v tin lng ủc ủo lng da trờn cỏc tiờu thc:
Ngi lao ủng ủc tr lng cao.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
11

Ngi lao ủng cú th sng hon ton da vo thu nhp t cụng ty.
Tin lng tng xng vi kt qu lm vic.
2.2.3. ng nghip:

OBO
OKS
.CO
M

Tin lng, thu nhp ủc tr cụng bng.
L nhng cm nhn liờn quan ủn cỏc hnh vi, quan h vi ủng nghip trong
cụng vic ti ni lm vic, s phi hp v giỳp ủ nhau trong cụng vic vi cỏc ủng
nghip. Cỏc yu t v ủng nghip ủc xem xột bao gm:
ng nghip thoi mỏi v d chu.

S phi hp gia ngi lao ủng v ủng nghip trong cụng vic.
S thõn thin ca ủng nghip.

S giỳp ủ ln nhau gia nhng ủng nghip.
2.2.4. Lónh ủo:

L nhng cm nhn liờn quan ủn cỏc hnh vi, quan h vi lónh ủo trong cụng

vic ti ni lm vic, s khuyn khớch v h tr ca lónh ủo ủ cú th bit ủc phm
vi trỏch nhim v hon thnh cụng vic tt. Cỏc yu t v lónh ủo ủc xem xột bao
gm:

Cp trờn hi ý kin khi cú vn ủ liờn quan ủn cụng vic ca ngi lao ủng.
S h tr ca cp trờn ủi vi ngi lao ủng.
Lónh ủo cú tỏc phong lch s, ho nhó.

Nhõn viờn ủc ủi x cụng bng, khụng phõn bit.
2.2.5. C hi ủo to v thng tin:

KI L

Theo Stanton v Croddley (2000), c hi ủo to v thng tin l nhng gỡ liờn
quan ủn nhn thc ca nhõn viờn v c hi ủo to, phỏt trin cỏc nng lc cỏ nhõn v
c hi ủc thng tin trong t chc. Nhõn viờn mong mun ủc bit nhng thụng tin
v ủiu kin, c hi, chớnh sỏch thng tin ca cụng ty, c hi ủc ủo to v phỏt
trin nhng k nng cn thit, ủnh hng ngh nghip cho h. Cỏc yu t v c hi
ủo to v thng tin ủc xem xột bao gm:
C hi thng tin ngi lao ủng.
Chớnh sỏch thng tin ca cụng ty cụng bng.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
12

Cụng ty to cho ngi lao ủng nhiu c hi phỏt trin cỏ nhõn.
Ngi lao ủng ủc ủo to cho cụng vic v phỏt trin ngh nghip.


OBO
OKS
.CO
M

2.2.6. Mụi trng lm vic:
L nhng vn ủ liờn quan ủn cm nhn ca nhõn viờn v an ton v sinh ni
lm vic: vn phũng lm vic, bn gh lm vic, phũng hp, phũng y t phi ủm bo
v sinh; mỏy múc, trang thit b h tr cho cụng vic cú ủm bo an ton; cỏc yu t v
ỏnh sỏng, nhit ủ, ting n Cỏc yu t v mụi trng lm vic ủc xem xột bao
gm:

Ngi lao ủng khụng b ỏp lc cụng vic quỏ cao
Ni lm vic rt v sinh, sch s

Ngi lao ủng khụng phi lo lng mt vic lm

Cụng ty bo ủm tt cỏc ủiu kin an ton, bo h lao ủng.
2.3. MT S KT QU NGHIấN CU V MC THA MN TRONG
CễNG VIC CA NGI LAO NG.
2.3.1. Nghiờn cu ca Andrew (2002)

Andrew (2002) nghiờn cu v s tha món trong cụng vic ti Hoa K v mt
s quc gia khỏc ủó ủa ra kt qu nh sau:

Cú 49% s ngi lao ủng ti Hoa K ủc kho sỏt cho rng hon ton hoc
rt hi lũng vi cụng vic, ch mt s rt nh tr li l khụng hi lũng. T l cho rng
hon ton hoc rt hi lũng vi cụng vic mt s nc khỏc nh sau: an Mch l
62%, Nht Bn l 30% v Hungary l 23%.


gm:
Gii n.

KI L

Nghiờn cu xỏc ủnh cỏc yu t nõng cao mc ủ tha món trong cụng vic

An ton trong cụng vic.
Ni lm vic nh.
Thu nhp cao.

Quan h ủng nghip.
Thi gian ủi li ớt.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
13

Vn ủ giỏm sỏt.
Quan h vi cụng chỳng.

OBO
OKS
.CO
M

C hi hc tp nõng cao trỡnh ủ.
Kt qu nghiờn cu trờn cũn cho thy mc ủ hi lũng trong cụng vic ca n
cao hn nam v mc ủ hi lũng theo ủ tui cú dng ủng cong ch U, vn ủ an

ton trong cụng vic l quan trng nht.
2.3.2. Nghiờn cu ca Tom (2007)

Nghiờn cu ca Tom (2007) v s tha món trong cụng vic ti Hoa K ủó ủa
ra mt s kt qu nh sau:

Kt qu kho sỏt ngi lao ủng lm vic trong nhiu lnh vc thỡ cú 47.0% s
ngi lao ủng rt hi lũng vi cụng vic. Trong ủú, nhúm lao ủng khụng cú k nng
thỡ mc ủ hi lũng thp hn nhiu (ch cú 33.6% ngi ủc kho sỏt hi lũng vi
cụng vic trong khi nhúm lao ủng cú k nng cao thỡ mc ủ hi lũng l khỏ cao
(chim 55.8% s ngi ủc kho sỏt).

2.3.3. Nghiờn cu ca Trn Kim Dung v cỏc cng s:

Nghiờn cu ca Trn Kim Dung v cỏc cng s (2005) bng cỏch kho sỏt
khong 500 nhõn viờn ủang lm vic ton thi gian cho thy mc ủ tha món v tin
lng cú quan h õm vi mc ủ n lc, c gng ca nhõn viờn. Nghch lý ny ủc
gii thớch do cỏc doanh nghip thiu kin thc k nng v h thng tin lng th
trng, khụng bit cỏch thit k h thng thang bng lng mt cỏch khoa hc; vic tr
lng thng thng mang nng cm tớnh, tựy tin khụng cú chớnh sỏch quy ủnh rừ

KI L

rng. Kt qu l nhng ngi cng cú nhiu n lc, c gng ủúng gúp cho t chc cng
thy bt món v chớnh sỏch tin lng hin nay.
2.3.4. Nghiờn cu ca Keith v John
Nghiờn cu ca Keith v John (2002) v tha món trong cụng vic ca nhng
ngi cú trỡnh ủ cao; vai trũ ca gii tớnh, nhng ngi qun lý v so sỏnh vi thu
nhp ủó cho kt qu nh sau:


Yu t ch yu tỏc ủng ủn tha món trong cụng vic ca nhng ngi cú trỡnh
ủ cao l: vic kim tin, ủiu kin vt cht, sc khe v cỏc loi phỳc li khỏc.
N cú mc ủ tha món trong trong vic hn nam.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
14

Cú s gia tng mc ủ tha món ủi vi nhng ngi qun lý.
Thu nhp cú vai trũ quan trng ủi vi mc ủ tha món trong cụng vic.

OBO
OKS
.CO
M

So sỏnh cỏc kt qu nghiờn cu:
Kt qu nghiờn cu v mc ủ tha món trong cụng vic ca ngi lao ủng
ca cỏc tỏc gi cho thy mc ủ tha món trong cụng vic ca ngi lao ủng mi
quc gia khỏc nhau thỡ khỏc nhau. Dự vy, mc ủ tha món ủu gn lin vi mt s
yu t cú quan h ủn vic thc hin cụng vic ca h. Cỏc yu t tỏc ủng ủn s tha
món trong cụng vic ca ngi lao ủng trong nghiờn cu ny gm: bn cht cụng
vic, tin lng, ủng nghip, lónh ủo, c hi ủo to v thng tin, mụi trng lm
vic. Kt qu nghiờn cu cng cho thy cỏc yu t ny cng tt thỡ mc ủ tha món
trong cụng vic ca ngi lao ủng cng ủc nõng lờn.
2.4. Mễ HèNH NGHIấN CU

Mụ hỡnh nghiờn cu ủc xõy dng trờn c s lý thuyt v tha món trong cụng
vic v cỏc kt qu nghiờn cu ca mt s tỏc gi trong v ngoi nc xỏc ủnh cỏc yu

t tỏc ủng ủn s tha món trong cụng vic ca ngi lao ủng theo cỏc ủc ủim cỏ
nhõn.

Cỏc ủc ủim cỏ nhõn ủc xem xột l: tui tỏc, gii tớnh, trỡnh ủ hc vn,
thõm niờn lm vic, b phn.

KI L

Mụ hỡnh nghiờn cu v cỏc gi thuyt ủc trỡnh by trong s ủ 2.1:



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
15

Sơ ñồ 2.1: Mô hình nghiên cứu

Tiền lương

Đồng nghiệp

OBO
OKS
.CO
M

Bản chất công việc

Mức ñộ thỏa mãn
trong công việc


Lãnh ñạo

Cơ hội ñào tạo,
thăng tiến

Môi trường làm việc

KI L

GIẢ THUYẾT CHO MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

Các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu ñược xây dựng dựa trên việc ñánh giá
các yếu tố tác ñộng ñến sự thỏa mãn trong công việc của người lao ñộng tại công ty.
Trong mô hình của nghiên cứu này, có 6 yếu tố tác ñộng ñến sự thỏa mãn trong công
việc của người lao ñộng tại công ty gồm: bản chất công việc, tiền lương, ñồng nghiệp,
lãnh ñạo, cơ hội ñào tạo và thăng tiến, môi trường làm việc.
Các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu ñược ñề xuất như sau:
H1: Bản chất công việc ñược ñánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều
với mức ñộ thỏa mãn trong công việc của người lao ñộng.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
16

H2: Chớnh sỏch tin lng ủc ủỏnh giỏ tt hay khụng tt tng quan cựng
chiu vi mc ủ tha món trong cụng vic ca ngi lao ủng.

OBO

OKS
.CO
M

H3: Quan h vi ủng nghip ủc ủỏnh giỏ tt hay khụng tt tng quan cựng
chiu vi mc ủ tha món trong cụng vic ca ngi lao ủng.
H4: Quan h vi lónh ủo ủc ủỏnh giỏ tt hay khụng tt tng quan cựng
chiu vi mc ủ tha món trong cụng vic ca ngi lao ủng.
H5: C hi ủo to v thng tin ủc ủỏnh giỏ tt hay khụng tt tng quan
cựng chiu vi mc ủ tha món trong cụng vic ca ngi lao ủng.
H6: Mụi trng lm vic ủc ủỏnh giỏ tt hay khụng tt tng quan cựng
chiu vi mc ủ tha món trong cụng vic ca ngi lao ủng.
Túm tt :

Chng 2 ủó ủa ra mt s ủnh ngha v mc ủ tha món trong cụng vic v
cỏc yu t tỏc ủng ủn mc ủ tha món trong cụng vic, ủó xỏc ủnh 6 yu t tỏc
ủng ủn s tha món trong cụng vic ca ngi lao ủng ti cụng ty gm: bn cht
cụng vic, tin lng, ủng nghip, lónh ủo, c hi ủo to v thng tin, mụi trng
lm vic. Chng ny cng ủó trỡnh by kt qu mt s nghiờn cu trc ủõy ca cỏc
tỏc gi trong v ngoi nc; xõy dng mụ hỡnh nghiờn cu v ủa ra cỏc gi thuyt ca
mụ hỡnh nghiờn cu, cú 6 gi thuyt tng ng vi 6 yu t tỏc ủng ủn s tha món

KI L

trong cụng vic ca ngi lao ủng ti cụng ty.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17


CHNG 3: PHNG PHP NGHIấN CU
Chng ny s trỡnh by phng phỏp nghiờn cu ủc thc hin ủ xõy dng

OBO
OKS
.CO
M

v ủỏnh giỏ thang ủo ủo lng cỏc khỏi nim nghiờn cu v kim ủnh mụ hỡnh lý
thuyt ủó ủ ra, bao gm:

(1) Thit k nghiờn cu.

(2) Nghiờn cu chớnh thc: thit k thang ủo cho bng cõu hi, din ủt v mó
húa thang ủo, thit k mu.
3.1.

THIT K NGHIấN CU

3.1.1. Phng phỏp nghiờn cu

Nghiờn cu ủc thc hin thụng qua hai phng phỏp: ủnh tớnh v ủnh lng.
3.1.1.1. Nghiờn cu ủnh tớnh

Nghiờn cu ủnh tớnh ủ khỏm phỏ, ủiu chnh v b sung cỏc bin quan sỏt
dựng ủ ủo lng cỏc khỏi nim nghiờn cu. Phng phỏp ny ủc thc hin theo
phng phỏp phng vn sõu (n=5) theo mt ni dung ủc chun b trc da theo
thang ủo JDI cú sn.


Cỏc thụng tin cn thu thp: Xỏc ủnh xem nhng ngi ủc phng vn hiu v
nhu cu ca ngi lao ủng ủi vi cụng ty nh th no? Theo h, cỏc yu t no lm
tỏc ủng ủn s tha món trong cụng vic?

i tng phng vn: 5 cỏn b nhõn viờn ca cụng ty

Kt qu nghiờn cu s b l c s cho thit k bng cõu hi ủa vo nghiờn cu
chớnh thc. D kin s b sung thờm bin tinh thn trỏch nhim ca nhõn viờn v

KI L

chớnh sỏch phỳc li

Bng cõu hi trc khi phỏt hnh s ủc tham kho ý kin chuyờn gia v thu
thp th ủ kim tra cỏch th hin v ngụn ng trỡnh by.
3.1.1.2. Nghiờn cu ủnh lng:

õy l giai ủon nghiờn cu chớnh thc ủc thc hin thụng qua k thut
phng vn ton b ngi lao ủng (trc tip v giỏn tip) hin ủang lm vic cho Cụng
ty c phn C khớ Ch to mỏy Long An thụng qua bng cõu hi chi tit. Tng th
nghiờn cu ủnh lng ny cú kớch thc N = 198. D kiu thu thp ủc x ký bng



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
18

phần mềm SPSS phiên bản 16.0. Sau khi mã hóa và làm sạch dữ liệu sẽ trải qua các
bước sau:


OBO
OKS
.CO
M

+ Đánh giá ñộ tin cậy và ñộ giá trị các thang ñó. Độ tin cậy của thang ño ñược
ñánh giá qua hệ số Cronbach’s Alpha, qua ñó các biến không phù hợp sẽ bị loại nếu hệ
số tương quan tổng biến (Corrected Item-Total Correlation) nhỏ hơn 0.3 và thang ño sẽ
ñược chấp nhận khi hệ số Cronbach’s Alpha ñạt yêu cầu từ 0.6 trỡ lên.
+ Tiếp theo phân tích nhân tố sẽ ñược sử dụng ñể kiểm ñịnh sự hội tụ của các
biến thành phần về khái niệm. Các biện có hệ số tương quan ñơn giữa biến và các nhân
tố (factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại. Phương pháp trích “Principal Axis Factoring”
ñược sử dụng kèm với phép quay “Varimax”. Điểm dừng trích khi các yếu tố có
“Initial Eigenvalues” > 1.

+ Kiểm ñịnh mô hình lý thuyết.

+ Hồi quy ña biến và kiểm ñịnh với mức ý nghĩa 5%.

Mức ñộ thỏa mãn trong công việc = B0 + B1 * công việc + B2* tiền lương + B3
* ñồng nghiệp + B4 *lãnh ñạo + B5* cơ hội ñào tạo, thăng tiến + B6* môi trường làm
việc.

3.1.2. Quy trình nghiên cứu:

Quy trình nghiên cứu ñược thực hiện từng bước như sau: trước tiên phải xác
ñịnh ñược mục tiêu nghiên cứu, sau ñó ñưa ra mô hình nghiên cứu, kế tiếp là ñưa ra
các thang ño sơ bộ, tiếp theo thực hiện nghiên cứu ñịnh tính bằng kỹ thuật phỏng vấn
sâu (n=5) từ ñó ñưa ra mô hình và thang ño hiệu chỉnh, bước kế tiếp thực hiện nghiên
cứu ñịnh lượng (tiến hành chọn mẫu, khảo sát bằng bảng câu hỏi với N=198). Bước kế


KI L

tiếp là xử lý dữ liệu thu thập ñược ñể kiểm ñịnh thang ño và phân tích dữ liệu dựa trên
kết quả Crobach’s Alpha, phân tích nhân tố, phân tích hồi quy ña biến... Bước cuối
cùng là thảo luận kết quả và ñưa ra phải pháp.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
19

Sơ ñồ 3.1: Quy trình nghiên cứu:

OBO
OKS
.CO
M

Mục tiêu nghiên cứu

Mô hình nghiên cứu

Lựa chọn thang ño

Nghiên cứu ñịnh
tính

Nghiên cứu ñịnh
lượng


Mô hình và thang
ño ñiều chỉnh

KI L

Kiểm ñịnh thang
ño, phân tích dữ
liệu

Kết luận



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
20

3.2. NGHIấN CU CHNH THC
3.2.1. Thit k bng cõu hi

OBO
OKS
.CO
M

Tt c cỏc bin quan sỏt trong cỏc thnh phn ủu s dng thang ủo Likert 5 bc
vi la chn s 1 ngha l hon ton khụng ủng ý vi phỏt biu v la chn s 5 l
hon ton ủng ý vi phỏt biu. Ni dung cỏc bin quan sỏt trong cỏc thnh phn ủc
hiu chnh cho phự hp vi ủc thự ti Cụng ty c phn C khớ Ch to mỏy Long An.
3.2.2. Din ủt v mó húa thang ủo


Nh ủó trỡnh by trong chng ba, mụ hỡnh nghiờn cu cú sỏu yu t tỏc ủng
ủn s tha món trong cụng vic ca ngi lao ủng ti Cụng ty c phn C khớ Ch
to mỏy Long An:
(1) Cụng vic
(2) Tin lng
(3) ng nghip
(4) Lónh ủo

(5) C hi ủo to, thng tin
(6) Mụi trng lm vic

Thang ủo v cỏc yu t tỏc ủng ủn s tha món trong cụng vic ca ca ngi
lao ủng ti Cụng ty c phn C khớ Ch to mỏy Long An ủc k tha t thang ủo
mc ủ tha món vi cỏc thnh phn ca cụng vic ni ting nht trờn th gii l Ch
s mụ t cụng vic (JDI) ca Smith (1969) v cỏc thang ủo cú trong ti liu nghiờn cu
ca Stewart M. Fotheringham (Australia @Work).

So vi thang ủo ban ủu ủó cú s hiu chnh, s dng thang ủo Likert 5 bc so

KI L

vi thang ủo gc l Likert 7 bc v loi bt thnh phn phỳc li.
Sau khi bng cõu hi kho sỏt ủc hon thin, vic kho sỏt s ủc tin hnh.
Bng cõu hi kho sỏt s ủc in ra giy, phỏt cho tt c ngi lao ủng hin ủang lm
vic ti cụng ty ti thi ủim tin hnh kho sỏt. Cỏc trng phũng ban, b phn, cỏc t
trng sn xut s ủc sinh hot hng dn cỏch tr li ủ v ph bin li cho nhõn
viờn trong b phn ca mỡnh.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21

Bng 3.2: Thang ủo v mó húa thang ủo
Cỏc thang ủo

Mó húa

OBO
OKS
.CO
M

Cụng vic
1. Cụng vic cho phộp Anh/Ch s dng tt cỏc nng lc cỏ nhõn
2. Cụng vic rt thỳ v

v_1
v_2

3. Cụng vic cú nhiu thỏch thc

v_3

4. Cú th thy rừ kt qu hon thnh cụng vic

v_4

Lng


1. Anh/Ch ủc tr lng cao

v_5

2. Anh/Ch cú th sng hon ton da vo thu nhp t cụng ty

v_6

3. Tin lng tng xng vi kt qu lm vic

v_7

4. Tin lng, thu nhp ủc tr cụng bng

v_8

ng nghip

1. ng nghip ca Anh/Ch thoi mỏi v d chu

v_9

2. Anh/Ch v cỏc ủng nghip phi hp lm vic tt

v_10

3. Nhng ngi m Anh/Ch lm vic vi rt thõn thin

v_11


4. Nhng ngi m Anh/Ch lm vic vi thng giỳp ủ ln
nhau

v_12

Lónh ủo

1. Cp trờn hi ý kin khi cú vn ủ liờn quan ủn cụng vic ca
Anh/Ch

v_13

2. Anh/Ch nhn ủc s h tr ca cp trờn

v_14

3. Lónh ủo cú tỏc phong lch s, ho nhó.

v_15

4. Nhõn viờn ủc ủi x cụng bng, khụng phõn bit.

v_16

KI L

C hi ủo to, thng tin

1. Anh /Ch cú nhiu c hi thng tin


v_17

2. Chớnh sỏch thng tin ca cụng ty cụng bng

v_18

3. Cụng ty to cho Anh/Ch nhiu c hi phỏt trin cỏ nhõn

v_19

4. Anh/Ch ủc ủo to cho cụng vic v phỏt trin ngh nghip

v_20

Mụi trng lm vic

1. Anh/ch khụng b ỏp lc cụng vic quỏ cao

v_21

2. Ni lm vic rt v sinh, sch s

v_22

3. Anh/ch khụng phi lo lng mt vic lm

v_23




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22

4. Cụng ty bo ủm tt cỏc ủiu kin an ton, bo h lao ủng.

v_24

Hi lũng\tha món
v_25

2. Anh/Ch vui mng li lõu di cựng cụng ty.

v_26

3. Anh/Ch coi cụng ty nh mỏi nh th hai ca mỡnh

v_27

4. Anh/ch vui mng chn cụng ty ny ủ lm vic

v_28

OBO
OKS
.CO
M

1. Nhỡn chung, Anh/Ch cm thy rt hi lũng khi lm vic ủõy


3.2.3. ỏnh giỏ thang ủo:

Mt thang ủo ủc coi l cú giỏ tr khi nú ủo lng ủỳng cỏi cn ủo. Hay núi
cỏch khỏc ủo lng ủú vng mt c hai loi sai lch: sai lch h thng v sai lch ngu
nhiờn. iu kin cn ủ mt thang ủo ủt giỏ tr l thang ủo ủú phi ủt ủ tin cy,
ngha l cho cựng mt kt qu khi ủo lp ủi lp li.

tin cy ca thang ủo ủc ủỏnh giỏ bng phng phỏp nht quỏn ni ti
(internal connsistentcy) thụng qua h s Cronbach Alpha v h s tng quan bin
tng (item-total correclation).

H s Cronbach Alpha:

Nhiu nh nghiờn cu ủng ý rng Cronbach Alpha t 0.8 tr lờn ủn gn 1 thỡ
thang ủo lng l tt, t 0.7 ủn gn 0.8 l s dng ủc. Cng cú nh nghiờn cu ủ
ngh rng Cronbach Alpha t 0.6 tr lờn l cú th s dng ủc trong trng hp khỏi
nim ủang nghiờn cu l mi hoc mi ủi vi ngi tr li trong bi cnh nghiờn cu
(Hong Trng-Chu Nguyn Mng Ngc, 2005). Vỡ vy ủi vi nghiờn cu ny thỡ
Cronbach Alpha t 0.6 tr lờn l chp nhn ủc.

H s tng quan bin tng (item-total correclation)

KI L

H s tng quan bin tng l h s tng quan ca mt bin vi ủim trung
bỡnh ca cỏc bin khỏc trong cựng mt thang ủo, do ủú h s ny cng cao thỡ s tng
quan ca bin ny vi cỏc bin khỏc trong nhúm cng cao. Theo Nunnally & Burnstein
(1994), cỏc bin cú h s tng quan bin tng nh hn 0.3 ủc coi l bin rỏc v s
b loi khi thang ủo.


giỏ tr hi t (convergent validity) v ủ phõn bit (discriminant validity) ca
thang ủo ủc ủỏnh giỏ thụng qua phng phỏp phõn tớch nhõn t khỏm phỏ EFA
(Exploratory Factor Anlysis).



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
23

Xác ñịnh số lượng nhân tố
Số lượng nhân tố ñược xác ñịnh dựa trên chỉ số Eigenvalue, chỉ số này ñại diện

OBO
OKS
.CO
M

cho phần biến thiên ñược giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser, những
nhân tố có chỉ số Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình (Garson, 2003).
Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance explained criteria): tổng phương sai trích
phải lớn hơn 50%.
Độ giá trị hội tụ

Để thang ño ñạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan ñơn giữa các biến và các nhân
tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 trong một nhân tố (Jun & ctg, 2002).
Độ giá trị phân biệt

Để ñạt ñược ñộ giá trị phân biệt, khác biệt giữa các factor loading phải lớn hơn
hoặc bằng 0.3 (Jabnoun & ctg, 2003).


Phương pháp trích hệ số sử dụng thang ño: Mục ñích kiểm ñịnh các thang ño
nhằm ñiều chỉnh ñể phục vụ cho việc chạy hồi quy mô hình tiếp theo nên phương pháp
trích yếu tố Principal Axis Factoring với phép quay Varimax sẽ ñược sử dụng cho phân
tích EFA trong nghiên cứu vì phương pháp này sẽ giúp kiểm ñịnh hiện tượng ña cộng
tuyến giữa các yếu tố của mô hình (nếu có).

Sau khi thang ño của các yếu tố ñược kiểm ñịnh, bước tiếp theo sẽ tiến hành
chạy hồi quy tuyến tính và kiểm ñịnh với mức ý nghĩa 5% theo mô hình :
Y = B0 + B1*X1 + B2*X2 + B3*X3 + … + Bi*Xi
Trong ñó :

Y: mức ñộ thỏa mãn trong công việc của người lao ñộng tại Công ty cổ phần Cơ

KI L

khí Chế tạo máy Long An.

Xi: các yếu tố tác ñộng ñến sự thỏa mãn trong công việc tại công ty
B0: hằng số

Bi: các hệ số hồi quy (i > 0)

Kết quả của mô hình sẽ giúp ta xác ñịnh ñược mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố
tác ñộng ñến sự thỏa mãn trong công việc của người lao ñộng tại Công ty cổ phần Cơ
khí Chế tạo máy Long An.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
24


3.2.4. Thit k nghiờn cu:
Nghiờn cu ủc thc hin da trờn kho sỏt ton b ngi lao ủng (tng th

ngi.
Túm tt :

OBO
OKS
.CO
M

nghiờn cu) ủang lm vic ti cụng ty tớnh ủn thi ủim ngy 31/08/2008, gm 198

Chng ny trỡnh by c th v cỏc vn ủ sau:

Thit k nghiờn cu: trỡnh by phng phỏp nghiờn cu (nghiờn cu ủnh tớnh,
ủnh lng, phng trỡnh hi quy ủa bin), xõy dng quy trỡnh nghiờn cu.
Nghiờn cu chớnh thc: thit k bng cõu hi kho sỏt (s dng thang ủo Likert
5 bc), din ủt v mó húa bng cõu hi ủ phc v cho vic x lý d liu, cỏc phng

KI L

phỏp ủỏnh giỏ thang ủo.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25


CHNG 4: KT QU NGHIấN CU
Chng ny s trỡnh by kt qu phõn tớch bao gm: (1) Mụ t d liu thu ủc;

OBO
OKS
.CO
M

(2) ỏnh giỏ ủ tin cy ca thang ủo; (3) Phõn tớch nhõn t v hiu chnh mụ hỡnh
nghiờn cu; (4) Phõn tớch hi quy ủa bin; (5) Kim ủnh cỏc gi thuyt ca mụ hỡnh.
4.1. D LIU THU THP C

Tng s bng cõu hi phỏt ra l 190 trờn tng s 198 ngi lao ủng hin ủang
lm vic ti cụng ty tớnh ủn thi ủim ngy 31/08/2008 (do ti thi ủim tin hnh
kho sỏt cú mt s ngi ủi cụng tỏc khụng cú mt ti cụng ty).
Tng s bng cõu hi kho sỏt thu v l 178.

Sau khi kim tra, cú 12 bng khụng ủt yờu cu b loi ra (ch yu do thụng tin
tr li khụng ủy ủ).

Nh vy tng s ủa vo phõn tớch, x lý l 166 bng cõu hi cú phng ỏn tr
li hon chnh.
C cu d liu:

Bng 4.1: C cu v gii tớnh

S quan sỏt hp l
nam
n
Tng


Tn xut
163
3
166

Phn
Phn trm quan
trm
sỏt hp l
98.2
98.2
1.8
1.8
100.0
100.0

Phn trm
tớch ly
98.2
100.0

Phn
trm
11.4
51.2
26.5
10.8
100.0


Phn trm
tớch ly
11.4
62.7
89.2
100.0

KI L

Bng 4.2: C cu v tui

S quan sỏt hp l
di 25
t 25 ủn 34
t 35 ủn 44
t 45 tr lờn
Tng

Tn xut
19
85
44
18
166

Phn trm quan
sỏt hp l
11.4
51.2
26.5

10.8
100.0

V tui tỏc, s lao ủng trong ủ tui t 25 tui tr lờn chim ủa s (gn 90%).


×