Tải bản đầy đủ (.pdf) (199 trang)

Vận dụng phương pháp phân tích đa tiêu chí đánh giá mức độ đô thị hoá nhằm góp phần xây dựng các quan điểm phát triển đô thị ở Việt Nam đến năm 2020, lấy Hà Nội làm ví dụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 199 trang )


-0-

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

OBO
OKS
.CO
M

******

NGUYỄN HỮU ĐỒN

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐA TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐƠ THỊ HỐ NHẰM GĨP PHẦN XÂY
DỰNG CÁC QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ Ở VIỆT NAM

KI L

ĐẾN NĂM 2020, LẤY HÀ NỘI LÀM VÍ DỤ

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2009




-1-

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
******

NGUYỄN HỮU ĐỒN

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐA TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐƠ THỊ HỐ NHẰM GĨP PHẦN XÂY DỰNG
CÁC QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ Ở VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020, LẤY HÀ NỘI LÀM VÍ DỤ

KI L

Chuyªn ngµnh : Ph©n bè LLSX vµ PVKT
Mã chun ngành : 62.34.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :

HÀ NỘI – 2009


PGS. TS. Nguyễn Thế Chinh



-2-

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

OBO
OKS
.CO
M

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
******

NGUYỄN HỮU ĐỒN

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐA TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐƠ THỊ HỐ NHẰM GĨP PHẦN XÂY
DỰNG CÁC QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ Ở VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020, LẤY HÀ NỘI LÀM VÍ DỤ

Chun ngành : Ph©n bè LLSX vµ PVKT

Mã chun ngành : 62.34.01.01

KI L


LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :

HÀ NỘI – 2009

PGS. TS. Nguyễn Thế Chinh



-3-

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

OBO
OKS
.CO
M

LI CAM OAN

Tụi xin cam ủoan ủõy l cụng trỡnh nghiờn cu ca riờng tụi.
Cỏc s liu, kt qu nờu trong lun ỏn l trung thc. Nhng
t liu ủc s dng trong lun ỏn ủu cú ngun gc trớch
dn rừ rng.

Tỏc gi lun ỏn

KI L


Nguyn Hu on



-4-

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

CBCNV
CN

Cơ sở hạ tầng

DV

Dịch vụ

DS

Dân số

ĐTH

Đơ thị hố

ĐTNN

Đầu tư nước ngồi


GPMB
HAIDEP

KV
TGTSX
TM
TNMN
TSPTN

Cán bộ cơng nhân viên
Cơng nghiệp

CSHT

HTKT

OBO
OKS
.CO
M

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT TRONG LUẬN ÁN

Giải phóng mặt bằng
Chương trình phát triển đơ thị tổng thể Thủ đơ
Hà Nội 2006
Hạ tầng kỹ thuật

Khu vực


Tổng giá trị sản xuất
Thương mại

Tài ngun mơi trường

Tổng sản phẩm trong nước

KI L

TTKTMTDT&KCN Trung tâm kỹ thuật mơi trường đơ thị và khu
cơng nghiệp



-5-

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

DANH MC BNG S LIU

KI L

OBO
OKS
.CO
M

Bng 2.1. Dõn s ủụ th Vit Nam giai ủon 1950-2005
Bng 2.2. Quy mụ v tc ủ tng dõn s H Ni giai ủon 19952007
Bng 2.3. Dõn s trung bỡnh v mt ủ dõn s chia theo qun huyn

Bng 2.4. Lao ủng v vic lm ca H Ni giai ủon 1996-2005
Bng 2.5. T l tht nghip hai ủụ th ln v c nc
Bng 2.6. Gii quyt vic lm ti khu vc ni thnh
Bng 2.7. Tc ủ tng trng GDP bỡnh quõn nm
Bng 2.8. Thc trng chuyn dch c cu GDP theo ngnh
Bng 2.9. C cu tng giỏ tr sn xut theo ngnh ca khu vc nụng
thụn ngoi thnh H Ni
Bng 2.10. GDP bỡnh quõn ủu ngi v bỡnh quõn lao ủng
Bng 2.11. Mt s ch tiờu kinh t xó hi ca cỏc ủụ th ln nm
1996
Bng 2.12. Mt s ch tiờu kinh t xó hi ca cỏc ủụ th ln nm
2007
Bng 2.13. Bin ủng din tớch hnh chớnh cỏc Qun huyn ca H
Ni
Bng 2.14. Qu nh nm 1999 v nm 2005
Bng 2.15. Din tớch nh mi ủc xõy dng trong cỏc nm
Bng 2.16. S lng c s Y t
Bng 2.17. S c s giỏo dc v hc sinh, sinh viờn
Bng 2.18. Phm vi cp nc mỏy
Bng 2.19. C s h tng cp nc giai ủon 2000-2005
Bng 2.20. C s h tng thoỏt nc giai ủon 2000-2005
Bng 2.21. Bin ủng ủt nụng, lõm nghip v thy sn
Bng 2.22. Kt qu ủỏnh giỏ theo cỏc tiờu chớ v ch tiờu
Bng 3.1. Cỏc ch tiờu phỏt trin du lch H Ni
Bng 3.2. Mc tiờu cp nc ủụ th
Bng 3.3. D bỏo v dõn s v nh ủn nm 2010 2020

Trang
65
75

76
77
78
79
79
80
80
81
82
82
83
84
85
86
87
90
91
92
96
98
136
140
142



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

OBO
OKS

.CO
M

-6-

DANH MỤC HÌNH VẼ

Trang
16

Hình 1.2. Mô hình thành phố phát triển ña cực

16

Hình 1.3. Mô hình thành phố phát triển theo khu vực

17

Hình 2.1. Bản ñồ Phân bố và phát triển ñô thị trên các vùng lãnh thổ

68

Hình 2.2. Bản ñồ Hà Nội năm 1890

72

Hình 3.1. Bản ñồ Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ ñô Hà Nội ñến
năm 2020

129


Hình 3.2. Bản ñồ Hà Nội mở rộng (từ 1-8-2008)

131

Hình 3.3. Bản ñồ Quy hoạch giao thông Hà Nội ñến năm 2020

139

KI L

Hình 1.1. Mô hình thành phố phát triển theo kiểu làn sóng



-0-

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Mc lc
Trang

OBO
OKS
.CO
M

M U ____________________________________________________________________1
CHNG 1. NHNG VN Lí LUN V ễ TH, ễ TH HO V PHNG
PHP NH GI MC ễ TH HO_______________________________________9

1.2. MI QUAN H GIA ễ TH HO V S PHT TRIN KINH T, X HI _________22
1.3. TNG QUAN V CC PHNG PHP NH GI MC ễ TH HO ___________37
1.4. XC NH NI DUNG V CC IU KIN VN DNG PHNG PHP PHN TCH A
TIấU CH NH GI MC ễ TH HO CA VIT NAM ______________________40
1.5. TIU KT CHNG 1_________________________________________________________58

CHNG 2. VN DNG PHNG PHP PHN TCH A TIấU CH NH GI
MC ễ TH HO VIT NAM, LY H NI (TRC NGY 1-8-2008) LM
V D ______________________________________________________________________60
2.1. KHI QUT V QU TRèNH ễ TH HO VIT NAM V H NI _______________60
2.2. NH GI MC ễ TH HO CA H NI GIAI ON 1995-2007 QUA CC TIấU
CH ____________________________________________________________________________75
2.3. NH GI TNG QUT MC ễ ễ TH HO H NI (TRC NGY 1-8-2008) ___98
2.4. TIU KT CHNG 2 _______________________________________________________105

CHNG 3. QUAN IM V GII PHP PHT TRIN ễ TH VIT NAM V
H NI N NM 2020. ___________________________________________________107
3.1. QUAN IM V GII PHP PHT TRIN ễ TH VIT NAM N NM 2020 ____107
3.2. D BO XU TH ễ TH HO VIT NAM N NM 2020 _____________________121
3.3. QUAN IM, NH HNG V MT S GII PHP PHT TRIN ễ TH H NI
N NM 2020 _________________________________________________________________126
3.4. TIU KT CHNG 3________________________________________________________154

KI L

KT LUN V KIN NGH _________________________________________________157

Nhng cụng trỡnh ủó cụng b cú liờn quan ủn ủ ti lun ỏn

I


Ti liu tham kho

II

Ph lc 1. Xỏc ủnh ni dung cỏc tiờu chớ

VI

Ph lc 2. Ph lc ban hnh kốm theo thụng t 02/2002/TTLTBXD-TCCP Ngy 8 - 3 - 2002

XVIII

Ph lc 3. Mt s hỡnh nh H Ni t v tinh

XXV



-1-

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

MỞ ĐẦU

OBO
OKS
.CO
M


1. Tính cấp thiết của đề tài
Đơ thị hố là biểu hiện của sự phát triển kinh tế - xã hội. Để hiểu rõ bản chất
của đơ thị hóa cần xem xét vấn đề từ các góc độ khác nhau.

Đơ thị hóa là sự q độ chuyển từ hình thức sống ít văn minh, ít tiện nghi lên
một hình thức sống hiện đại, văn minh trên tất cả các phương diện. Đơ thị hóa làm
thay đổi sâu sắc mối quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trong sinh
hoạt xã hội.

Những biểu hiện cụ thể của đơ thị hố là sự tăng cường mức độ tập trung dân
cư, tăng tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp, hiện đại hố cơ sở hạ tầng, mở rộng quy
mơ diện tích đơ thị hiện có, hình thành các đơ thị mới và các khu đơ thị mới.
Về mặt lý luận, các nhà kinh tế đã chỉ ra rằng q trình đơ thị hóa phải dựa
trên cơ sở phát triển kinh tế, mà cốt lõi là phát triển cơng nghiệp và dịch vụ. Đơ thị
hố khơng chỉ tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội, mà còn thúc đẩy hoặc
kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội. Đơ thị hố là cơ sở của q trình phát triển
và tích luỹ nguồn lực cho phát triển.

Trên thực tế, giữa đơ thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội có mối quan hệ biện
chứng với nhau và biểu hiện của nó có sự khác nhau tùy theo thời gian. Khi lực

KI L

lượng sản xuất chưa phát triển, tốc độ đơ thị hóa hồn tồn phụ thuộc vào điều kiện
tự nhiên và điều kiện kinh tế. Sự hình thành và phát triển các đơ thị mang tính tự
phát và trên cơ sở thế mạnh tự nhiên ở mỗi vùng. Hoạt động đầu tư cho phát triển
đơ thị chưa được nhận thức đầy đủ, chưa được tính tốn một cách khoa học. Khi
đó, tác động trở lại của đơ thị hóa đối với phát triển kinh tế còn rất yếu. Khi lực
lượng sản xuất phát triển, đặc biệt là với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành khoa
học, trong đó phải kể đến khoa học kinh tế với sự trợ giúp của các khoa học thống

kê, kinh tế lượng, và tin học thì các nhà kinh tế đều nhận thấy q trình đơ thị hố
có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ đến việc phát triển kinh tế - xã hội của mỗi
vùng nói riêng và cả quốc gia nói chung. Với điều kiện thống kê và tin học hiện



-2-

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

nay chúng ta có thể lượng hóa được mối quan hệ biện chứng giữa q trình đơ thị
hóa và các q trình phát triển kinh tế xã hội.
Thực trạng đơ thị hố ở Việt Nam hiện nay, chúng ta đã có một hệ thống đơ

OBO
OKS
.CO
M

thị từ Bắc vào Nam là các trung tâm kinh tế chính trị, văn hố của vùng, có vai trò
thúc đẩy phát triển kinh tế vùng và cả nước. Tuy nhiên trong q trình đơ thị hóa,
cũng còn nhiều vấn đề được đặt ra cho các nhà lãnh đạo các cấp các ngành, cho
cơng tác quản lý vĩ mơ và vi mơ. Do sự hiểu biết về phát triển đơ thị còn nhiều hạn
chế, q trình xem xét, đánh giá mức độ đơ thị hốấch được coi trọng đúng mức.
Việc đánh giá sự chuẩn xác, tính hợp lý của các chủ trương đơ thị hố ở Việt Nam
còn có nhiều ý kiến chưa thống nhất.

Trên phương diện vĩ mơ, các câu hỏi được đặt ra là: hệ thống đơ thị hiện tại
của chúng ta sẽ phát triển như thế nào trong tương lai? Các đơ thị mới sẽ được xây
dựng ở đâu? với quy mơ như thế nào? Xác định mức độ đơ thị hóa, tốc độ đơ thị

hóa của các đơ thị như thế nào? Giải quyết hậu quả của đơ thị hóa như thế nào?
Những vấn đề như mơi trường bị ơ nhiễm, suy thối, tài ngun bị cạn kiệt nhanh
chóng, người lao động bị thu hồi đất trở thành thất nghiệp, an ninh xã hội ngày
càng phức tạp, phát triển bền vững bị đe dọa… Trên phương diện vi mơ, ở mỗi
thành phố việc đầu tư xây dựng, cung cấp các dịch vụ hạ tầng, dịch vụ cơng cộng,
quản lý đất đai, quản lý và khai thác các cơng trình còn nhiều bất cập. Để q trình
đơ thị hóa diễn ra một cách có hiệu quả và với tốc độ mong muốn cần có những

KI L

giải pháp đúng, điều đó đòi hỏi trước hết cần có những nhận thức đầy đủ, có hệ
thống về bản chất, tính quy luật của q trình đơ thị hóa và tiếp theo đó là nhận
thức về hồn cảnh cụ thể, thực trạng của mỗi quốc gia, mỗi thành phố và bối cảnh
chung của khu vực và thế giới.

Để góp phần xây dựng các quan điểm và giải pháp đẩy nhanh tốc độ đơ thị hố,
phù hợp với u cầu và trình độ quản lý đơ thị hiện đại, về mặt lý luận cần làm rõ
bản chất, tính quy luật của đơ thị hóa, trên cơ sở đó xây dựng hệ thống tiêu chí và
tiêu chuẩn đánh giá mức độ đơ thị hóa của các đơ thị. Về mặt thực tiễn, cần vận
dụng một phương pháp thống nhất để đánh giá mức độ đơ thị hóa cho các đơ thị,
góp phần bổ sung các quan điểm phát triển đơ thị Việt Nam.



-3-

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

ti Vn dng phng phỏp phõn tớch ủa tiờu chớ ủỏnh giỏ mc ủ ủụ th
hoỏ nhm gúp phn xõy dng cỏc quan ủim phỏt trin ủụ th Vit Nam ủn nm

2020, ly H Ni lm vớ d l rt cn thit nhm gúp phn b sung lý lun,

OBO
OKS
.CO
M

phng phỏp lun v phng phỏp ủỏnh giỏ mc ủ ủụ th húa cỏc ủụ th, ủng
thi gúp phn b sung cỏc quan ủim phỏt trin ủụ th Vit Nam.
2. Tng quan cỏc cụng trỡnh nghiờn cu liờn quan ủn ủ ti
Lý lun v ủụ th v ủụ th hoỏ l nhng vn ủ ủc cỏc nh kinh t v xó
hi rt quan tõm. ó cú rt nhiu cụng trỡnh nghiờn cu v s hỡnh thnh, phỏt
trin ca ủụ th, v quỏ trỡnh ủụ th hoỏ nhng s cỏc cụng trỡnh nghiờn cu (sỏch
, tp chớ) ủỏnh giỏ mc ủ ủụ th hoỏ, xõy dng h thng tiờu chớ ủỏnh giỏ mc
ủ ủụ th hoỏ cha nhiu, cha ủỏp ng ủc yờu cu phõn tớch v phc v qun
lý ủụ th.

Trong tỏc phm Kinh t ủụ th ca tỏc gi Trung Quc, Giỏo s Nhiờu Hi
Lõm do nh xut bn Trng i hc Kinh ti ụng bc xut bn nm 1999 cú ủ
xut 3 ch tiờu ủ kho sỏt v ủỏnh giỏ thnh qu phỏt trin kinh t ủụ th l dõn s,
ủt ủai v GDP. Thc cht l tỏc gi ủó ủ cp ủn phng phỏp phõn tớch ủa tiờu
chớ nhng s tiờu chớ rt ớt v mang tớnh tng quỏt. ng thi tỏc gi ch gii thiu
mang tớnh ủnh hng v cha c th.

Trong tỏc phm Kinh t hc ca PGS. TS. Phm Ngc Cụn (NXB khoa hc

KI L

k thut, H Ni 1999) ủó ủ cp ủn vn ủ phng phỏp ủỏnh giỏ mc ủ ủụ th
húa ( chng 2, mc 3). Theo tỏc gi, ủụ th húa l mt hin tng kinh t - xó

hi rt phc tp, vic ủỏnh giỏ mc ủ ca nú gp phi khú khn t hai mt: Mt l
tớnh vn ủng ca ủụ th húa, tc ủụ th húa l mt quỏ trỡnh, phng phỏp ủỏnh
giỏ mc ủ ca nú cn s dng tiờu chun thng nht phn ỏnh nhng ủc trng
khỏc nhau ca cỏc thi k ủụ th húa khỏc nhau. Mt khỏc l tớnh ủa dng ca ni
hm ủụ th húa, phng phỏp ủỏnh giỏ mc ủ cn s dng tiờu chun ủn gin ủ
phn ỏnh ni dung phc tp. Hin nay, phng phỏp ủỏnh giỏ mc ủ ủụ th húa
ch yu cú hai nhúm ln: Phng phỏp ch s ch yu v phng phỏp ch tiờu
thớch hp. Tỏc gi ủó gii thiu s lc v cỏc phng phỏp. Phng phỏp ch



-4-

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

số chủ yếu” là phương pháp sử dụng ba chỉ tiêu cơ bản : dân số - sức lao động, sử
dụng đất đai, cơ cấu sản xuất để đánh giá mức độ đơ thị hóa. “Phương pháp chỉ
tiêu thích hợp” bao gồm hai hệ thống chỉ tiêu: “Hệ số trưởng thành của đơ thị” và

OBO
OKS
.CO
M

“kích cỡ đơ thị”. Trong hai hệ thống chỉ tiêu lại bao gồm các chỉ tiêu nhỏ như:
Tổng dân số của khu vực, tổng mức chi trong năm tài chính của địa phương, số
người làm việc trong ngành chế tạo, tổng giá trị sản lượng cơng nghiệp … Quy mơ
dân số đơ thị, tăng trưởng dân số đơ thị diện tích đơ thị, vị trí khu vực đơ thị v.v…
Hệ thống chỉ tiêu được tác giả đưa ra mang tính chất giới thiệu sơ lược, tên
các phương pháp và các chỉ tiêu chưa phản ánh nội dung kinh tế xã hội, do đó chưa

thể vận dụng vào đánh giá mức độ đơ thị hóa của một đơ thị cụ thể cho Việt Nam.
Trên tạp chí “Habitat International” số 3 năm 2006 các tác giả Trung quốc
Siu-Wai Wong, Bo-Sin Tang và B. Van Horen đã có bài viết về “Chiến lược quản
lý đơ thị hố ở Trung quốc với trường hợp nghiên cứu : quản lý phát triển các quận
của tỉnh Quảng châu (Strategic Urban Management in China: A Case Study of
Guangzhou Development Distric)[48]. Để xây dựng định hướng cũng như đánh
giá kết quả của q trình đơ thị hố các tác giả đã đưa ra hệ thống gồm 6 tiêu chí
với khoảng trên 40 chỉ tiêu (được trình bày tóm tắt trong phần 1.4.4.2.). Hệ thống
tiêu chí và các chỉ tiêu này được xây dựng cho những đơ thị đã có mức độ đơ thị
hố và trình độ quản lý tương đối cao như Quảng Châu khơng thể áp dụng một
cách giản đơn vào các thành phố khác. Hơn nữa, bài viết chưa nêu phương pháp

KI L

định lượng đối với các chỉ tiêu do đó việc so sánh khó có thể thực hiện được.
Ở Việt Nam gần đây trong tác phẩm “Phát triển bền vững đơ thị: những vấn
đề lý luận và kinh nghiệm của thế giới” của tác giả Đào Hồng Tuấn do Nhà xuất
bản Khoa học xã hội xuất bản năm 2008 đã đề xuất hệ thống tiêu chí đối với đơ thị
bền vững nhưng chưa đầy đủ, chưa được kiểm định bằng phân tích thực tế mà chỉ
dừng lại ở mức độ đề xuất.
Trong Thơng tư Liên tịch số 02/TTLT-BXD-TCCBCP, Hướng dẫn về phân
loại đơ thị và phân cấp quản lý đơ thị, đã xây dựng hệ thống tiêu chí và tiêu chuẩn
phân loại đơ thị. Nhưng mục đích của thơng tư khơng phải là để đánh giá mức độ



-5-

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


đơ thị hố nên hệ thống tiêu chí khơng đủ để đánh giá mức độ đơ thị hố đồng thời
còn nhiều điểm chưa rõ và chưa hợp lý.
Thơng tư 02 được xây dựng bởi tập thể các chun gia có nhiều am hiểu về đơ

OBO
OKS
.CO
M

thị và đơ thị hố. Kế thừa việc đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố đơ thị để xác
định tầm quan trọng của các tiêu chí khi đánh giá mức độ đơ thị hố là hồn tồn
có thể. Tuy nhiên, mức độ đơ thị hố của một đơ thị và loại đơ thị là hai nội dung
khác nhau nhưng có một phần đồng nhất nhau. Vì vậy có thể có những đơ thị cùng
loại nhưng mức độ đơ thị hố khác nhau và ngược lại.

Vì thực tế nêu trên, trong luận án, tác giả đã đề xuất vận dụng phương pháp
phân tích đa tiêu chí đánh giá mức độ đơ thị hố với nội dung cơ bản là xây dựng
hệ thống các tiêu chí cùng với các chỉ tiêu phản ánh q trình đơ thị hố một cách
hồn chỉnh và áp dụng phân tích thực tế cho Hà Nội.

3. Mục đích, ý nghĩa và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Mục đích nghiên cứu của luận án: Hệ thống hố các vấn đề lý luận về đơ thị
hố trên thế giới và ở Việt Nam; Xây dựng hệ thống tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá
mức độ đơ thị hố. Vận dụng phương pháp phân tích đa tiêu chí để đánh giá mức
độ đơ thị hố của Hà Nội. Kiến nghị các quan điểm, định hướng đơ thị hố cho Hà
Nội và Việt Nam.

Ý nghĩa của việc nghiên cứu

KI L


- Lần đầu tiên luận án xây dựng hệ thống tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá mức
độ đơ thị hố góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho việc đánh giá hiện trạng và
hoạch định chính sách đơ thị hố ở Việt Nam. Đồng thời góp phần làm sáng tỏ
những vấn đề lý luận về phát triển đơ thị và quản lý đơ thị.
- Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ là tài liệu tham khảo tốt cho các cơ quan
hoạch định chính sách liên quan đến quản lý đơ thị trong cả nước nói chung và cho
Hà Nội cũng như các thành phố khác.
- Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ là tài liệu tham khảo phục vụ cho cơng
tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học về đơ thị trong các trường đại học.



-6-

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Nhim v nghiờn cu
- Tng quan cú chn lc cỏc vn ủ khoa hc cú liờn quan ủn vic ủỏnh giỏ
mc ủ ủụ th hoỏ, cỏc phng phỏp ủỏnh giỏ mc ủ ủụ th hoỏ ủó ủc s dng

OBO
OKS
.CO
M

Vit Nam v cỏc nc.

- Xõy dng h thng tiờu chớ, ch tiờu v tiờu chun ủỏnh giỏ mc ủ ủụ th hoỏ
Vit Nam .


- xut vn dng phng phỏp phõn tớch ủa tiờu chớ trờn c s h thng tiờu
chớ v tiờu chun ủỏnh giỏ ủó xõy dng ủ ủỏnh giỏ mc ủ ủụ th hoỏ ca Vit
Nam v ly H Ni lm vớ d.

- Kin ngh cỏc quan ủim phỏt trin ủụ th ca Vit Nam v H Ni.
- Kin ngh mt s quan ủim v gii phỏp phỏt trin ủụ th Vit Nam v H
Ni ủn nm 2020.

4. i tng v phm vi nghiờn cu ca lun ỏn

i tng nghiờn cu ca lun ỏn l quỏ trỡnh ủụ th hoỏ v vn dng phng
phỏp phõn tớch ủa tiờu chớ ủ ủỏnh giỏ mc ủ ủụ th hoỏ ca cỏc ủụ th. Trong mt
chng mc nht ủnh, lun ỏn nghiờn cu cỏc vn ủ ủụ th núi chung, quan h
gia ủụ th hoỏ v phỏt trin kinh t xó hi v cỏc quan ủim phỏt trin ủụ th.
Lun ỏn kim ủnh vic ỏp dng phng phỏp phõn tớch ủa tiờu chớ thụng qua vic
ỏp dng cho H Ni, do ủú quỏ trỡnh ủụ th hoỏ ca H Ni cng l ủi tng

KI L

nghiờn cu ca lun ỏn.

Phm vi nghiờn cu ca lun ỏn: Lun ỏn nghiờn cu khỏi quỏt cỏc vn ủ lý
lun chung v ủụ th v ủụ th húa, ủi sõu nghiờn cu cỏc tiờu chớ phn ỏnh mc ủ
ủụ th húa ca cỏc ủụ th ca Vit Nam, ly thnh ph H Ni ủ vn dng nghiờn
cu. Nhng s liu ủc dựng ủ phõn tớch ch yu cú chui thi gian t nm
1995 ủn nm 2005 v cp nht ủn nm 2007 l thi k ủc coi l cú s bựng
n v ủụ th húa.




-7-

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

5. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu
Các quan điểm sử dụng trong nghiên cứu luận án :

OBO
OKS
.CO
M

Các quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng sẽ được sử dụng để phân
tích và hệ thống hố các vấn đề lý luận về đơ thị hố và phát triển đơ thị. Phân tích
lý luận về đơ thị và đơ thị hóa nhằm làm rõ bản chất, nội dung, hình thức của q
trình đơ thị hóa, những nhân tố ảnh hưởng và quan hệ biện chứng giữa các nhân tố
và q trình đơ thị hóa v.v… Việc giải quyết các vấn đề đơ thị trước hết phải tìm ra
những mâu thuẫn trong đơ thị, ngun nhân, bản chất, mối quan hệ của các yếu tố.
Các quan điểm cụ thể được vận dụng trong nghiên cứu luận án là :
Quan điểm tổng hợp: trên cơ sở nhìn nhận các vấn đề một cách tổng hợp để
xác định các nội dung có liên quan đến q trình đơ thị hố và xây dựng các định
hướng và giải pháp.

Quan điểm hệ thống: Việc đánh giá mức độ đơ thị hố trong mối quan hệ
tương tác trong hệ thống và các mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau.
Quan điểm động: Việc phân tích, đánh giá mức độ đơ thị hố trong q trình
biến động của chúng theo thời gian và khơng gian.

Quan điểm lịch sử: Đánh giá mức độ đơ thị hố ở những thời điểm nhất định và

trong một khơng gian cụ thể của q trình hình thành, kế thừa và phát triển.
Các phương pháp sử dụng trong nghiên cứu luận án :

KI L

Luận án sử dụng kết hợp các phương pháp theo phương châm gắn lý luận với
thực tiễn, nhằm ứng dụng lý luận vào thực tiễn đồng thời bổ sung lý luận.
- Phương pháp duy vật biện chứng: nhằm phân tích q trình đơ thị hố trong
mối quan hệ tương tác với phát triển kinh tế xã hội, phân tích đơ thị hố tồn diện
và theo một logic khoa học.

- Các phương pháp thống kê: Phương pháp phân loại, thu thập số liệu, mơ tả và
phân tích thống kê, phân tích định lượng kết hợp phân tích định tính, là cơ sở để
làm rõ bản chất đơ thị về mặt kinh tế xã hội bằng số lượng; phương pháp phân tích
mức độ ảnh hưởng các nhân tố, đánh giá vai trò ảnh hưởng từng nhân tố đến q



-8-

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

trình đơ thị hóa là cơ sở khoa học cho việc lựa chọn và xây dựng hệ thống chỉ tiêu,
sắp xếp vị trí các chỉ tiêu trong hệ thống.
- Phương pháp so sánh đối chứng được sử dụng linh hoạt theo thời gian cho

OBO
OKS
.CO
M


một đơ thị nhằm phản ánh tốc độ đơ thị hố của đơ thị.

- Phương pháp cho điểm được sử dụng để lượng hố mức độ đạt được của các
tiêu chí trong hệ thống tiêu chí phản ánh mức độ đơ thị hố, trên cơ sở đó xác định
tổng hợp mức độ đơ thị hố của đơ thị.
6. Những đóng góp của luận án

- Lần đầu tiên đề xuất hệ thống tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá mức độ đơ thị
hố là cơ sở để đánh giá và so sánh mức độ đơ thị hố của các đơ thị.
- Vận dụng phương pháp phân tích đa tiêu chí đánh giá mức độ đơ thị hóa
bằng định lượng và định tính. Chứng minh tính khả thi của việc vận dụng phương
pháp bằng việc áp dụng đánh giá mức độ đơ thị hóa cho Hà Nội.
- Góp phần làm rõ một số vấn đề chủ yếu về lý luận đơ thị hố và phát triển
đơ thị trong q trình phát triển kinh tế xã hội.

- Đề xuất một số quan điểm phát triển đơ thị nhằm góp phần đẩy mạnh q
trình đơ thị hố ở Việt Nam và Hà Nội. Đề xuất một số giải pháp để đẩy nhanh q
trình đơ thị hố của Hà Nội.

KI L

7. Kết cấu nội dung luận án

Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận án gồm ba chương:
Chương 1. Những vấn đề lý luận về đơ thị, đơ thị hố và phương pháp đánh
giá mức độ đơ thị hố.

Chương 2. Vận dụng phương pháp phân tích đa tiêu chí đánh giá mức độ đơ
thị hố ở Việt Nam, lấy Hà Nội (Trước ngày 1-8-2008) làm ví dụ.

Chương 3. Quan điểm và giải pháp phát triển đơ thị ở Việt Nam và Hà Nội
đến năm 2020.



-9-

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

CHƯƠNG 1.
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐƠ THỊ, ĐƠ THỊ HỐ VÀ

OBO
OKS
.CO
M

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐƠ THỊ HỐ
1.1.1. Khái niệm về đơ thị, đơ thị hố và một số khái niệm khác có liên quan
1.1.1.1. Khái niệm về đơ thị và vùng đơ thị
1/ Đơ thị

Các khái niệm về đơ thị đều có tính tương đối xuất phát từ sự khác nhau về
trình độ phát triển kinh tế xã hội, đặc điểm văn hố, hệ thống dân cư. Mỗi nước
trên thế giới có quy định riêng tuỳ theo u cầu và khả năng quản lý của mình.
Nếu xem xét trên một phương diện chung nhất thì đơ thị là một khơng gian cư trú
của cộng đồng người sống tập trung và hoạt động trong những khu vực kinh tế phi
nơng nghiệp. [37]

Trên quan điểm xã hội học, đơ thị là một hình thức tồn tại của xã hội trong

một phạm vi khơng gian cụ thể và là một hình thức cư trú của con người. “Sự tồn
tại của đơ thị tự bản thân nó khác hẳn vấn đề đơn giản là xây dựng nhiều nhà cửa
độc lập với nhau, ở đây cái tổng hợp, cái chung nhất khơng phải là con số cộng của
những bộ phận cấu thành. Đó là một cơ thể sống riêng biệt theo kiểu của nó”. [7]
Trên góc độ quản lý kinh tế - xã hội, đơ thị là điểm tập trung dân cư với mật

KI L

độ cao, chủ yếu là lao động phi nơng nghiệp, có cơ sở hạ tầng thích hợp, là trung
tâm tổng hợp hay trung tâm chun ngành có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế
- xã hội của cả nước, của một miền lãnh thổ, một tỉnh, một huyện hoặc một vùng
trong tỉnh hoặc trong huyện. [3]

Ở Việt Nam, đơ thị được Nhà nước quy định là các thành phố, thị xã, thị trấn
có số dân từ 4000 người trở lên, trong đó trên 65% lao động trong lĩnh vực phi
nơng nghiệp… [9] Hiện nay quan niệm đó được các nhà quản lý bổ sung thêm một
tiêu chuẩn nữa là cơ sở hạ tầng kỹ thuật đơ thị, cơ sở hạ tầng kỹ thuật của đơ thị có



-10-

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

th hon chnh, ủng b hoc cha hon chnh, cha ủng b nhng phi cú quy
hoch chung cho tng lai.
T cỏc quan nim trờn ủõy, v trong ủiu kin hin nay, quan nim v ủụ th cn

OBO
OKS

.CO
M

cú s ủi mi. Nờn quan nim chung v ủụ th nh sau: ụ th l mt khụng gian c
trỳ ca con ngi, ủú c dõn sng tp trung vi mt ủ cao, lao ủng ch yu
lm vic trong khu vc phi nụng nghip, c s h tng, kinh t, xó hi phỏt trin,
cú vai trũ thỳc ủy s phỏt trin kinh t - xó hi ca mt lónh th nht ủnh.
Quan nim nh vy nhm nhn mnh hai mt l phỏt trin xó hi v phỏt trin
kinh t ủụ th . V mt xó hi, ủụ th l mt hỡnh thc c trỳ, ủú cú mt ủ dõn
c cao, mc sng cao, tin nghi ủy ủ hn cựng vi nhng th ch lut l tin b.
Khụng gian ủụ th bao gm khụng gian kin trỳc, h tng k thut, cnh quan mụi
trng, V mt kinh t, hot ủng sn xut ủụ th ch yu l cụng nghip v
dch v. cú s phỏt trin kinh t, xó hi, ủụ th phi cú mt c s h tng k thut
tiờn tin. Nh cú s phỏt trin v kinh t, xó hi, m ủụ th cú vai trũ thỳc ủy s
phỏt trin kinh t, xó hi ca vựng hoc c nc. Nh vy, khi núi ti ủụ th cn ủ
cp ủn cỏc yu t c bn cu thnh ủụ th nh quy mụ, mt ủ dõn s, s phỏt
trin kinh t, xó hi, hỡnh thc lao ủng v tớnh hin ủi ca c s h tng, v vai
trũ ca ủụ th ủi vi vựng v c nc.
2/ Vựng ủụ th

KI L

Vựng ủụ th l mt khụng gian bao gm nhiu ủụ th cú mi quan h tng
tỏc vi nhau, nng ta, h tr, hp tỏc ủ cựng phỏt trin. Thc cht vựng ủụ th
l mt lónh th vi nhiu ủụ th cú s liờn kt vi nhau nhm khai thỏc tim nng,
li th v t nhiờn, kinh t, xó hi trong mt th thng nht, t ủú to ra s phỏt
trin ca mi ủụ th trong tng th phỏt trin bn vng ca ton b h thng ủụ th.
Trong vựng ủụ th luụn tn ti mt ủụ th trung tõm, t ủụ th trung tõm cỏc ủụ th
v tinh chu nh hng vi mt mc ủ nht ủnh.
Mt trong nhng vn ủ c bn ca phỏt trin vựng ủụ th l vic xỏc ủnh

phm vi lónh th, s lng ủụ th v c ch phi hp gia cỏc ủụ th. Trong thc
t, khụng gian vựng ủụ th ủc xỏc ủnh trờn c s nh hng ca ủụ th trung



-11-

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

tâm đến các đơ thị vệ tinh. Ranh giới vùng mang tính tương đối và tính lịch sử phụ
thuộc và sức lan toả của đơ thị trung tâm và trình độ quản lý, trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất của các đơ thị vệ tinh.

OBO
OKS
.CO
M

Có nhiều quan điểm về việc xác định ranh giới vùng đơ thị, song nhìn chung
dựa vào phạm vi khơng gian ảnh hưởng của đơ thị trung tâm. Theo quan điểm
giao thơng, khoảng cách và thời gian đi lại từ đơ thị trung tâm đến các đơ thị vệ
tinh là căn cứ để xác định ranh giới vùng. Theo quan điểm hành chính, vùng đơ thị
là khơng gian lãnh thổ bao gồm một đơ thị trung tâm và các đơ thị lân cận tiếp giáp
nhau. Các mối quan hệ chủ yếu giữa đơ thị trung tâm và vùng ảnh hưởng bao gồm:
- Quan hệ về hành chính - chính trị: bao gồm các mối quan hệ giữa đơ thị
trung tâm hành chính - chính trị của vùng (như thủ đơ, tỉnh lỵ, huyện lỵ...) và vùng
lãnh thổ thuộc địa giới hành chính tương ứng.

- Quan hệ về CSHT: là các mối quan hệ về kết nối mạng lưới giao thơng,
cấp điện, cấp nước, bưu chính - viễn thơng, cấp thốt nước, xử lý chất thải ...

- Quan hệ về sản xuất: là các mối quan hệ đầu vào - đầu ra, quan hệ gia cơng lắp ráp giữa các xí nghiệp tại các đơ thị, quan hệ về cung ứng dịch vụ (dịch vụ
thương mại, y tế, giáo dục, văn hóa…)

- Quan hệ về lao động - việc làm: là những mối quan hệ, trao đổi lao động
giữa đơ thị trung tâm và vùng xung quanh theo kiểu con lắc.
- Quan hệ về du lịch - nghỉ dưỡng: các mối quan hệ hai chiều giữa đơ thị

KI L

trung tâm và vùng ngoại vi.

1.1.1.2. Quan niệm về đơ thị hố
Theo “Bách khoa tồn thư Wikipedia”1 “Đơ thị hóa là sự mở rộng của đơ thị,
tính theo tỷ lệ phần trăm giữa số dân đơ thị hay diện tích đơ thị trên tổng số dân
hay diện tích của một vùng hay khu vực. Nó cũng có thể tính theo tỷ lệ gia tăng
của hai yếu tố đó theo thời gian. Nếu tính theo cách đầu thì nó còn được gọi là mức
độ đơ thị hố; còn theo cách thứ hai, nó có tên là tốc độ đơ thị hố.” Quan niệm

1 />


-12-

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

nh vy ch phự hp khi ủụ th ủm nhim chc nng hnh chớnh v khụng phự
hp vi khỏi nim ủụ th trong giai ủon hin nay.
ụ th hoỏ cn ủc hiu xut phỏt t khỏi nim ủụ th. ú l quỏ trỡnh hỡnh

OBO

OKS
.CO
M

thnh v phỏt trin cỏc yu t cu thnh ủụ th nh dõn s, kinh t, xó hi, c s h
tng v.v V mt xó hi, ủụ th hoỏ l s bin ủi cỏch thc v ủa ủim c trỳ t
ni xó hi ớt vn minh ti ni cú xó hi vn minh hn, mc sng dõn c cao hn.
V mt sn xut t ch h sn xut phõn tỏn vi phng thc nụng nghip l ch
yu ti ch cú hỡnh thỏi sn xut tp trung v sn xut cụng nghip, dch v l ch
yu, sc sn xut ln hn, vai trũ thỳc ủy kinh t - xó hi ca vựng v khu vc
mnh hn.

ụ th hoỏ l hin tng phc tp, cn xem xột trờn nhiu gúc ủ khỏc nhau.
Trờn quan ủim phỏt trin, ủụ th hoỏ l mt quỏ trỡnh hỡnh thnh, phỏt trin cỏc
hỡnh thc v ủiu kin sng theo kiu ủụ th, l s quỏ ủ t li sng nụng
thụn lờn li sng ủụ th ca cỏc nhúm dõn c. im ni bt ca nú l s ph
bin li sng thnh ph cho nụng thụn (t hỡnh thc nh ca, phong cỏch lm vic,
quan h xó hi ủn cỏch thc sinh hot v.v...)

Trờn quan ủim nn kinh t quc dõn: ụ th hoỏ l mt quỏ trỡnh phõn b cỏc
lc lng sn xut trong nn kinh t quc dõn, b trớ dõn c nhng vựng khụng phi
ủụ th thnh ủụ th, ủng thi phỏt trin cỏc ủụ th hin cú theo chiu sõu. Quỏ trỡnh
ủụ th hoỏ ủc biu hin c th trờn cỏc phng din nh tng quy mụ v mt ủ

KI L

dõn c, phỏt trin kinh t, chuyn dch c cu kinh t theo hng tng t trng cỏc
ngnh cụng nghip v dch v, nõng cao trỡnh ủ c s h tng k thut, tng vai
trũ thỳc ủy s phỏt trin kinh t xó hi trong khu vc. im d thy nht quỏ trỡnh
phỏt trin vựng ngoi vi ca thnh ph trờn c s phỏt trin cụng nghip, v c s

h tng.

S phỏt trin kinh t, trong ủú s hỡnh thnh v phỏt trin cỏc ngnh cụng
nghip v dch v l tin ủ ca quỏ trỡnh ủụ th hoỏ. S phỏt trin cỏc ngnh ny
lm cho c cu kinh t thay ủi v lm tng kh nng ti chớnh ủụ th v do ủú ủụ
th cú kh nng m rng, nõng cp c s h tng, thu hỳt lao ủng, tng quy mụ
dõn c v.v... Tng cng c s h tng tr thnh yờu cu cn thit ca s phỏt trin



-13-

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

kinh t, yờu cu ủi sng c dõn ủụ th. Vic m rng, hin ủi hoỏ, xõy dng mi
ủng sỏ v cỏc cụng trỡnh giao thụng l ủiu kin cho phỏt trin kinh t, giao lu
hng hoỏ, tit kim chi phớ xó hi, nõng cao hiu qu kinh t ủụ th.

OBO
OKS
.CO
M

M rng ủa gii hnh chớnh ủụ th hin cú l mt xu th tt yu ca s phỏt
trin. Nhng qun mi, phng mi ủc hỡnh thnh trờn c s hỡnh thnh h
thng cụng s, trung tõm thng mi, nhng chung c, v h thng dch v phc
v ủi sng.

Vai trũ trung tõm ca ủụ th ủi vi vựng v khu vc th hin ngy cng
mnh: lc hỳt v sc lan to ca cỏc trung tõm ủi vi cỏc vựng v khu vc xung

quanh ngy cng xa v tip theo s thu hỳt dõn s, lao ủng, phỏt trin cỏc hot
ủng dch v. Lao ủng v dõn s s to sc ộp lờn c s h tng v quy mụ hnh
chớnh ca ủụ th. Khi c s h tng ủc ci thin, quy mụ ni thnh m rng thỡ
kinh t ủụ th s phỏt trin thờm mt bc. Quỏ trỡnh ủú s din ra liờn tc vi
cng ủ ngy cng cao hn.

Trong thi ủi ngy nay quỏ trỡnh hỡnh thnh cỏc ủim, cm cụng nghip v
phỏt trin c s h tng ủó gn kt vi nhau nh cú s ủu t ủng b to ra mt
ủụ th hin ủi. Quy mụ dõn s v kinh t ca ủụ th ủc quy hoch v ủnh
hng trong di hn.

ụ th hoỏ mang tớnh xó hi v lch s v l s phỏt trin v quy mụ, s lng,
nõng cao vai trũ ca ủụ th trong khu vc v hỡnh thnh h thng cỏc ủụ th.

KI L

ụ th hoỏ lm bin ủi sõu sc v kinh t - xó hi ca ủụ th v nụng thụn
trờn c s phỏt trin cụng nghip, giao thụng vn ti, xõy dng, dch v. ụ th hoỏ
chu nh hng ca ch ủ chớnh tr v kinh t - xó hi, mi ch ủ xó hi ủu cú
mc tiờu chin lc riờng. Cỏc chớnh sỏch ủụ th hoỏ v phỏt trin ủụ th l s c
th hoỏ chin lc phỏt trin kinh t xó hi.
ụ th hoỏ l kt qu ca s bin ủi tng hp t nhiu yu t v biu hin
di nhiu hỡnh thc khỏc nhau. ụ th hoỏ trờn th gii bt ủu t cỏch mng
cụng nghip, l s thay th lao ủng th cụng bng lao ủng mỏy múc. ng thi
cỏch mng cụng nghip ủó tp trung húa lc lng sn xut mc ủ cao dn ủn
hỡnh thnh ủụ th mi, m rng quy mụ ủụ th c. Ngy nay, vi cuc cỏch mng



-14-


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

khoa học kỹ thuật, đơ thị hố có tiền đề vững chắc hơn và tốc độ đơ thị hố đã và
sẽ diễn ra mạnh mẽ hơn bao giờ hết.
Phương hướng và điều kiện phát triển của q trình đơ thị hố phụ thuộc vào

OBO
OKS
.CO
M

trình độ phát triển lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Đó là sự biểu hiện cụ
thể của sự phù hợp giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Sự phát triển của
lực lượng sản xuất với khoa học kỹ thuật ngày càng hiện đại, được biểu hiện
thành các nội dung cụ thể là cơng nghiệp hố, hiện đại hố, tập trung sản xuất. Sự
định hướng, tạo điều kiện khai thác các yếu tố tích cực là biểu hiện nhận thức của
các nhà lãnh đạo và quản lý. Nếu khơng có sự can thiệp của các nhà quản lý, đơ
thị hố sẽ diễn ra như một hiện tượng tất yếu khách quan theo tiến trình phát triển
của lịch sử.

1.1.1.3. Phát triển đơ thị bền vững

Phát triển đơ thị bền vững là sự cụ thể hố và phát triển của khái niệm “phát
triển bền vững” được Uỷ ban Mơi trường và phát triển thế giới đề cập vào những
năm 1987 với nội dung : là sự phát triển đơ thị hài hồ về kinh tế, xã hội, và bảo
vệ mơi trường nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà khơng làm tổn hại
đến lợi ích của các thế hệ tương lai. Nội dung phát triển đơ thị bền vững nhấn
mạnh việc giải quyết các mâu thuẫn giữa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, giữa
phát triển kinh tế và phát triển xã hội, giữa phát triển kinh tế và ơ nhiễm mơi

trường, cạn kiệt tài ngun trong q trình phát triển đơ thị. Quan điểm phát triển

KI L

bền vững được xem xét trên các khía cạnh khác nhau. Một đơ thị là bền vững khi
nó đồng thời bền vững về kinh tế, xã hội, mơi trường và trong quan hệ bền vững
với vùng ngoại vi của nó.

Có thể xem phát triển đơ thị bền vững như là sự phát triển cân đối, hài hồ
giữa các ngành, các lĩnh vực và lãnh thổ. Các nhà sinh thái xem xét vấn đề phát
triển bền vững trên theo khía cạnh bảo tồn, tiết kiệm tài ngun, duy trì hệ sinh thái
tự nhiên. Các nhà xã hội học coi trọng vấn đề phát triển ổn định vì con người, vì sự
cơng bằng xã hội, và giảm bớt khoảng cách chênh lệch giữa nơng thơn và thành
thị. Phát triển đơ thị bền vững có liên quan đến các mơ hình đơ thị với các hướng
tiến bộ khác nhau.



-15-

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Đơ thị sinh thái là một dạng đơ thị phát triển bền vững được xây dựng có
tính đến đầy đủ các yếu tố sinh thái nhằm đưa cuộc sống đơ thị gần gũi và hồ
hợp với thiên nhiên trong sự phát triển. Trong q trình phát triển đơ thị sinh

OBO
OKS
.CO
M


thái tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho hoạt động làm việc và nghỉ ngơi của cư
dân đơ thị, khơng làm cạn kiệt nguồn tài ngun thiên nhiên, khơng làm suy thối
mơi trường, khơng gây tác động xấu đến sức khoẻ cộng đồng. Phát triển đơ thị
sinh thái là một xu hướng hiện đại nhằm khai thác các vùng đất có điều kiện tự
nhiên khác nhau theo quan điểm duy trì và phát huy cao nhất các đặc tính tự
nhiên có lợi cho con người.

1.1.1.4. Các mơ hình phát triển đơ thị

Mơ hình hố sự phát triển đơ thị có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nghiên
cứu về q trình đơ thị hố. Thực tế có thể đưa ra rất nhiều loại mơ hình, dưới đây
chỉ đưa ra ba mơ hình cơ bản được nhiều nhà khoa học trên thế giới và trong nước
chấp nhận.

+ Mơ hình làn sóng điện: do nhà xã hội học ERNEST BURGESS, người
Chicago đề xuất năm 1925 (Xem Hình 1.1). [17] Thành phố chỉ có một trung tâm
và 5 vùng đồng tâm (trừ trường hợp nó bị giới hạn bởi các điều kiện địa lý). 1)
Khu vực trung tâm là khu hành chính, hoặc thương mại dịch vụ (văn phòng, khách
sạn, nhà hàng, ngân hàng, cơ sở cơng nghiệp nhẹ…). 2) Khu chuyển tiếp : Dân cư
có mức sống thấp, thương mại và cơng nghiệp nhẹ đan xen nhau. 3) Dân cư có

KI L

mức sống trung bình, gồm những hộ đi khỏi khu chuyển tiếp, mật độ dân cư
khơng cao, các hộ sống ổn định và nhiều người sở hữu nhà ở đây. 4) Dân cư có
mức sống tương đối cao, cách trung tâm chừng 15-20 phút xe hơi, các hộ dân cư
giàu có hơn, họ thuộc tầng lớp trung lưu, nhà cửa hiện đại hơn, nhiều biệt thự hơn
và có sự đan xen các khu thương mại nhỏ. 5) Vùng ngoại ơ : Khơng gian rộng, ga
hàng khơng, ga xe lửa thường được bố trí ở đây. Dân cư khơng đơng đúc mà chức

năng chủ yếu của khu vực này là để cung cấp nơng sản….
Đặc điểm chung của mơ hình đơ thị này là : trong q trình đơ thị hố tất cả
các khu vực đều có xu hướng mở rộng (khơng có khu vực nào cố định) và đặc biệt



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

-16-

l thu hp vựng ngoi ụ. Dõn c thuc tng lp thng lu v cỏc khu cụng nghip
cú xu hng chuyn ra xa trung tõm. Nhng ngi lao ủng khụng cú trỡnh ủ

OBO
OKS
.CO
M

chuyờn mụn cú xu hng di chuyn vo trung tõm ủ kim vic lm.

2

3
1

2

1

3


4

5

3

4

7

5

6

9

Hỡnh 1.1. Mụ hỡnh thnh ph
phỏt trin theo kiu ln súng ủin

8

Hỡnh 1.2. Mụ hỡnh thnh
ph phỏt trin ủa cc

Nhc ủim ca mụ hỡnh ny l trong quỏ trỡnh ủụ th hoỏ, cỏc khu chuyn
tip v khu dõn c dn sỏp nhp vi trung tõm do cỏc khu vc ủc m rng, s
phỏt trin cụng nghip ngoi thnh hin ti cú th s gõy ụ nhim thnh ph trong
tng lai.


+ Mụ hỡnh thnh ph ủa cc: Mụ hỡnh do hai nh ủa lý HARRIS v
ULLMAN ngi c ủa ra nm 1945. [17] Mụ hỡnh ch yu tớnh ủn cỏc dng ủụ

KI L

th mi phỏt sinh do s phỏt trin ca phng tin giao thụng(Xem Hỡnh 1.2).
c ủim ca mụ hỡnh l cỏc yu t ủụ th hỡnh thnh trong quỏ trỡnh ủụ th
hoỏ rt linh hot v cú tớnh ủn v trớ ủa hỡnh. Xu hng cụng nghip s dng
vựng cú ủa th bng phng kt hp vi phong cnh ủp, khụng gian thoỏng rng.
C s xõy dng mụ hỡnh l thnh ph cú c cu kiu t bo, cho phộp xõy dng
nhiu trung tõm.
Nhc ủim ca ủụ th hoỏ theo mụ hỡnh ny l vn ủ xõy dng h thng
giao thụng s phc tp, hỡnh thnh cỏc trc giao thụng cú hiu qu l ủiu khú
khn vỡ thnh ph cú nhiu cc tng trng.



-17-

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Trong hình 1.2., 1) Trung tâm hành chính ; 2) Khu cơng nghiệp nhẹ; 3) Khu
dân cư hỗn hợp; 4) Khu dân cư có thu nhập trung bình; 5) Khu dân cư có thu nhập
dưới trung bình; 6) Khu cơng nghiệp nặng; 7) Khu thương mại ngoại thành; 8) Khu

OBO
OKS
.CO
M


ở ngoại thành chất lượng cao; 9) Khu cơng nghiệp ngoại thành.
+ Mơ hình phát triển theo khu vực: Mơ hình do chun gia địa chính
HOMER HOYT đưa ra năm 1939 (Xem Hình 1.3). [17] Mơ hình chủ yếu tính đến
các dạng đơ thị phát triển với sự hiện đại hố của các phương tiện giao thơng và
nhiều thành phố phát triển theo kiểu khu phố.
Đặc điểm của mơ hình :

- Từ một trung tâm thành phố được mở rộng;
- Thành phố bao gồm các khu vực

- Sự tăng trưởng hướng vào vùng còn trống.
- Sự phát triển nhanh theo các trục giao
thơng làm cho thành phố có hình sao…

Có thể nói đây là hệ thống hồn chỉnh nhất

Hình 1.3. Mơ hình thành
phố phát triển theo khu vực

vì nó đã tính đến các trục giao thơng lớn.

Mơ hình phát triển của một đơ thị có ảnh hưởng trực tiếp đến giao thơng đơ
thị. Ngược lại giao thơng có ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển đơ thị. Đó là sự tác
động qua lại lẫn nhau giữa các vấn đề về giao thơng và sử dụng đất trong q trình
đơ thị hố. Giao thơng là một yếu tố tạo điều kiện cho việc sử dụng đất có hiệu

KI L

quả, còn để sử dụng đất hiệu quả cũng đòi hỏi phải có một hệ thống giao thơng tốt.
Mối quan hệ trên có tác động qua lại lẫn nhau, hỗ trợ nhau.

Trong q trình đơ thị hố các yếu tố đơ thị được tăng cường, hiện đại hố
và hình thành bổ sung theo các mơ hình làm cho quy mơ đơ thị tăng lên, chất
lượng được cải thiện. Đơ thị hố của các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh là sự kết hợp của mơ hình phát triển đơ thị kiểu làn sóng điện và mơ hình
thành phố đa cực. Các đơ thị có các quốc lộ chạy qua thường đơ thị hố theo mơ
hình phát triển theo khu vực.


×