PHẦN I
MỞ ĐẦU
I. PHƯƠNG HƯỚNG MỤC TIÊU.
- Thực hiện Nghị quyết của Trung ương đảng về nông nghiệp, nông dân
và nông thôn.
- Thực hiện chủ chương của Tỉnh ủy, HĐBD-UBND tỉnh Thái Bình về
xây dựng nông thôn mới.
- Tăng hiệu quả sản xuất nông nghiệp nông thôn qua các hoạt động hiện
đại hóa sản xuất, chuyển nền sản xuất nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa.
Quy hoạch và xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung(vùng lúa chất
lượng cao, lúa giống, hoa màu, cây vụ đông, vùng chuyên canh thủy sản hoặc
chăn nuôi tập trung…), dồn đổi đất đai giữa các hộ theo hướng mỗi hộ chỉ
canh tác trên một thửa ruộng hoặc nhiều hộ chung chế biến, tiêu thụ sản phẩm.
- Nâng cấp, cải tạo và phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất ( kênh
mương, trạm bơm, đường điện, giao thông nhau một thửa, cơ khí hóa, điện khí
hóa các khâu của quá trình sản xuất, mở rộng
nội đồng và trường học trạm xá, đường giao thông, trụ sở xã, thôn, nước sạch, xử
lý rác thải, nước thải, các thiết bị văn hóa thể thao…) cho cộng đồng dân cư.
- Cải thiện điều kiện sinh hoạt, nâng cao mức sống cho nông dân, đặc
biệt là những hộ nghèo.
- Tăng cường công tác quản lý đất đai, quản lý xây dựng nông thôn.
- Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, xã hội nông thôn có cuộc
sống lành mạnh, an toàn, dân chủ, công bằng, văn minh. Tạo điều kiện để
người dân tham gia quản lý và đóng góp sức lực vào quá trình phát triển kinh
tế xã hội ở địa phương và hưởng lợi từ các thành quả đó.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý đất đai, quản lý xây dựng
trên địa bàn xã và toàn huyện theo hướng đồng bộ toàn diện.
- Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của địa phương.
1
- Xác định danh mục nội dung tiến độ đầu tư phát triển của địa phương.
II. SỰ CẦN THIẾT VÀ LÝ DO LẬP QUY HOẠCH.
Xã Đông Hải có diện tích đất tự nhiên 741,25 ha nằm về phía Đông của
huyện Quỳnh Phụ. Với vị trí địa lý:
- Phía Bắc giáp xã An Lễ, An Vinh
- Phía Nam giáp huyện Đông Hưng
- Phía Đông giáp xã An Vũ, An Tràng
- Phía Tây giáp xã Quỳnh Trang, Quỳnh Xá
Trong những năm qua công tác quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn
đã có những đóng góp quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội tại các
địa phương trong tỉnh. Quy hoạch chung xây dựng đã định hướng tổ chức
không gian kiến trúc, xã định các địa bàn đô thị, nông thôn trong từng thời kỳ
hợp lý, hiệu quả tạo thành cơ sở pháp lý cho việc đầu tư xây dựng, bảo vệ tài
nguyên môi trường và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
Việc quy hoạch khu trung tâm xã là cần thiết, xác định ranh giới khu
trung tâm, các khu hành chính, khu công cộng, khu thể thao, cây xanh, dành
quỹ đất quy hoạch các công trình có tính định hướng, lên kế hoạch nâng cấp,
cải tạo, đầu tư các công trình hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu thiết yếu của
người dân trong xã.
III. CÁC CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH
1. Căn cứ pháp lý
- Căn cứ luật xây dựng năm 2003;
- Căn cứ Nghi định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của chính phủ
về quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ vào Thông tư 07/2008/TT-BXD ngày 07/04/2008 của Bộ xây
dựng về việc hướng dẫn lập , thầm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây
dựng;
2
- Căn cứ vào Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/03/2008 ban
hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ đồ án
quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ vào Thông tư 21/2009/TT-BXD ngày 30/06/2009 của Bộ xây
dựng v/v quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây
dựng nông thôn;
- Căn cứ vào Đề án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo Quyết
định số 2285/QĐ-UBND ngày 25/09/2009 của UBND tỉnh;
- Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày …../…../2012 của
UBND huyện Quỳnh Phụ, về việc quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới
xã Đông Hải - huyện Quỳnh Phụ;
- Căn cứ Bộ tiêu chí nông thôn mới theo Quyết định 2309/QĐ-UBND
ngày 29/09/2009 của UBND tỉnh;
- Căn cứ vào Một số quy định trong Quy hoạch xây dựng nông thôn
mới Quyết định 2312/ QĐ-UBND ngày 20/09/2009 của UBND tỉnh;
- Căn cứ vào Hướng dẫn số 11 ngày 28/09/2009 của sở Xây dựng v/v:
Quy trình và các tiêu chí, chỉ tiêu chủ yếu về quy hoạch xây dựng nông thôn
mới tỉnh Thái Bình.
- Căn cứ vào các quy chuẩn mà nhà nước và các bộ đã ban hành.
2. Các nguồn tài liệu, số liệu
- Đề án xây dựng mô hình thí điểm nông thôn mới của Sở Nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quỳnh Phụ
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình
3. Các cơ sở bản đồ
- Bản đồ quy hoạch chung xã Đông Hải
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 xã Đông Hải.
3
PHẦN II
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ MỐI LIÊN HỆ.
1.Vị trí
Xã Đông Hải có diện tích đất tự nhiên 741,25 ha nằm về phía Đông của
huyện Quỳnh Phụ. Với vị trí địa lý:
- Phía Bắc giáp xã An Lễ, An Vinh
- Phía Nam giáp huyện Đông Hưng
- Phía Đông giáp xã An Vũ, An Tràng
- Phía Tây giáp xã Quỳnh Trang, Quỳnh Xá
2. Mối liên hệ vùng
- Đông Hải là một xã có vị trí đại lý thuận lợi, và là một xã phát triển của
huyện Quỳnh Phụ, trong những năm gần đây, xã đã có những bước phát triển
về kinh tế xã hội, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội giữ vững ổn định.
Trên địa bàn xã có Quốc lộ 10 đi qua, đường tỉnh 396B, lại có dự kiến quy
hoạch tuyến đường quốc lộ Hà Nam – Thái Bình giúp cho lưu thông thuận
tiện cho phát triển kinh tế xã hội, có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế
văn hóa xã hội cũng như tiếp thu các thành tựu khoa học, công nghệ và tăng
khả năng thu hút vốn đầu tư của các tổ chức. Xã Đông Hải nằm trong định
hướng không gian phát triển kinh tế - xã hội của huyện Quỳnh Phụ.
3. Vị trí và mối liên hệ khu trung tâm
- Vị trí khu trung tâm nằm ở thôn Đồng Cừ
+ Phía Bắc giáp cánh đồng lúa thôn Đồng Cừ
+ Phía Nam giáp cánh đồng lúa thôn Vũ Tiến
+ Phía Đông giáp khu dân cư thôn Đồng cừ.
+ Phía Tây giáp cánh đồng lúa thôn Dụ Đại.
4
- Tại khu trung tâm có các công trình: trụ sở UBND xã, hợp tác xã, trạm
y tế, trường trung học cơ sở, trường tiểu học, sân thể thao trungtaam và dân cư
hiện trạng…
- Tổng diện tích đất quy hoạch khu trung tâm xã: 12,95 ha
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Địa hình:
Thuộc vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng có địa hình tương đối bằng
phẳng, với độ dốc <1%, địa hình tương đối bằng phẳng bị chia cắt bởi hệ
thống sông, ngòi, kênh, mương. Độ cao bề mặt hầu hết từ 0,9m đến 1,7m so
với mực nước biển, độ chênh lệch địa hình không quá 1m.
2. Thổ nhưỡng:
Nhìn tổng quát đất đai trong xã có thành phần cơ giới biến đổi theo độ
cao mặt đất.
- Vùng cao phù hợp cho việc trồng màu.
- Vùng nội đồng:
+ Vùng vàn cao có thành phần cơ giới đất thịt nhẹ, loại đất này phù hợp
co việc trồng 2 vụ lúa và một vụ đông.
+ Vùng vàn thấp thành phần là đất thịt nặng trồng 2 vụ lúa.
3. Khí tượng thủy văn.
3.1. Khí tượng
Xã Đông Hải cũng như các xã khác của huyện Quỳnh Phụ nằm trong khu
vực khí hâu nhiệt đới gió mùa với đặc trưng của khí hậu miền Bắc có mùa
đông lạnh, mưa ít, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều; có gió Đông Nam thổi mạnh
từ tháng 5 đến tháng 9 hàng năm với tốc độ trung bình 20m/s
- Nhiệt độ: xã có nền nhiệt độ cao, nhiệt độ trung bình hàng năm là 23 -24
độ C. Tổng số giờ nắng là 1.800 giờ.
5
- Lượng mưa: Tổng lượng mưa khá lớn, bình quân 1.600 đến 1.800
mm/năm và tập trung chủ yếu vào mùa mưa từ tháng 6 đến tháng 9, chiếm tới
70 – 80% lượng mưa cả năm. Mưa tập trung theo mùa và phân bố không đều
giữa các tháng trong năm đã ảnh hưởng không nhỏ đến sản xuất và đời sống
nhân dân.
- Độ ẩm không khí tương đối cao, trung bình từ 83 – 85%
- Gió bão: hướng gió chủ yếu lag gió Đông Nam mang theo không khí ẩm
với tốc độ trung bình 2-5m/s. Mùa hè thường hay có gió bão kèm theo mưa to
gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống của nhân dân. Bão thường xuất
hiện từ tháng 6 đến tháng 11.
3.2. Thủy văn
- Trên địa bàn xã có sông Diêm, sông Xìa, sông Sộp là con sông chính
cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt nhân dân trong xã. Tuy nhiên thủy
văn của xã cũng chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, mưa lớn tập
trung theo mùa thường gây hiện tượng úng lụt vào mùa mưa lũ và khô hạn vào
mùa khô.
- Ngoài nước của con sông chính thì hệ thống sông ngòi, ao, hồ, đầm của
xã rất phong phú tạo nên một lượng nước lớn phục vụ sản xuất, đời sống dân
sinh và nuôi trồng thủy sản cho nhân dân.
III. HIỆN TRẠNG VỀ KINH TẾ
1. Chỉ số phát triển kinh tế
* Cơ cấu kinh tế nông nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp.
- Cơ cấu kinh tế nông nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp.
Nông nghiệp:
27,1%
Thương mại và dịch vụ:
24,9%
TTCN, ngành nghề, xây dựng:
48%
Sản xuất nông nghiệp xã Đông Hải chủ yếu từ trồng trọt với tổng thu
nhập năm 2010 đạt 19,27 tỷ đồng chiếm 49,03% tổng thu nhập nông nghiệp,
6
chăn nuôi 13,23 tỷ đồng chiếm 33,67% tổng thu nhập nông nghiệp và NTTS
đạt 6,80 tỷ đồng chiếm 17,3% tổng thu nhập nông nghiệp của toàn xã.
2. Cơ cấu kinh tế
Nông nghiệp:
27,1%
Thương mại và dịch vụ:
24,9%
TTCN, ngành nghề, xây dựng:
48%
IV. HIỆN TRẠNG VỀ CÁC ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN
1. Lịch sử hình thành mạng lưới điểm dân cư nông thôn trên địa bàn toàn xã:
Do đặc điểm hình thành và lịch sử phát triển, các khu dân cư trên địa
bàn xã được hình thành với mật độ tập trung thành từng xóm, cụm dân cư ở
ven các trục đường giao thông chính, khu trung tâm kinh tế, văn hóa của xã.
Tổng dân số trong toàn xã năm 2010 1à 9442 người phân bố trong 8
thôn: Đồng Kỷ; Lệ Bảo; An Vị; Đồng Cừ; Vũ tiến; Dụ Đại 1; Dụ Đại 2; Dụ
Đại 3.
2. Thực trạng mạng lưới điểm dân cư nông thôn
* Hiện trạng xã có 8 thôn
- Thôn có dân số, số hộ lớn nhất là Đồng Kỷ có 445 hộ với 1857 người.
- Thôn nhỏ nhất là thôn Vũ Tiến có 179 hộ với 701 người.
Bảng 1: Hiện trạng phân bố dân cư xã Đông Hải năm 2010
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Tên các thôn
Số hộ
Thôn Đồng Kỷ
Thôn An Vị
Thôn Lệ Bảo
Thôn Đồng Cừ
Thôn Vũ Tiến
Thôn Dụ Đại 1
Thôn Dụ Đại 2
Thôn Dụ Đại 3
Tổng
455
224
216
462
179
324
411
302
2573
Số khẩu
1857
792
733
1785
701
972
1234
1368
9442
Như vậy theo số liệu thống kê, tổng dân số toàn xã năm 2010 là: 9.442 người
7
Trong đó:
+ Nam
: 4.532 người = 47,9%
+ Nữ : 4.910 người = 52,1 %
V. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT KHU TRUNG TÂM
Bảng 2: Bảng thống kê sử dụng đất hiện trạng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Diện tích
(m2)
3932,18
2515,26
5120,2
6502,63
1381,86
1940,35
5598,81
24384,57
56131,2
2602,28
2304,22
976
15134
976
129.500
Tên hạng mục
Trụ sở ủy ban nhân dân
Trường mầm non
Trường tiểu học
Trường trung học cơ sở
Hợp tác xã
Trạm y tế
Sân vận động
Đất ở hiện trạng
Đất lúa
Đất mặt nước
Đất cây xanh
Mô hình VAC
Đất giao thông
Đất thủy lợi
Tổng
Tỉ lệ (%)
3,04
1,94
3,95
5,02
1,07
1,50
4,32
18,83
43,34
2,01
1,78
0,75
11,69
0,75
100,00
VI. HIỆN TRẠNG VỀ CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KHU TRUNG TÂM
* Khu trung tâm:
- Khu trung tâm nằm ở thôn Đồng Cừ
- Tại khu trung tâm có các công trình: trụ sở UBND xã, HĐND, Đảng
ủy, hợp tác xã, Bưu điện, trường THCS, trường tiểu học, Trạm y tế, sân thể
thao trung tâm, dân cư hiện trạng…
1. Các công trình hành chính sự nghiệp
1.1. Trụ sở Đảng ủy- HĐND-UBND xã
- Vị trí tại khu trung tâm thuộc thôn Đồng Cừ
- Diện tích đất: 3932,18 m2
8
- Có 2 dãy nhà làm việc 2 tầng, mái ngói: 1 dãy đối diện cổng vào có diện
tích xây dựng 230 m2 được xây dựng 1996 và 1 dãy nhà 2 tầng nằm phía bên
phải từ cổng vào với diện tích 135 m2 được xây dựng năm 1920.
- Có 1 Hội trường 200-300 chỗ ngồi, cấp 4 mái bằng, xây dựng năm 1978.
- Có 1 nhà bảo vệ và 1 bưu điện văn hóa xã nằm trong khu trụ sở UBND
xã.
1.2. Hợp tác xã nông nghiệp
- Nằm trong khuôn viên trụ sở UBND xã. Xây dựng năm 2007. Gồm có
1 nhà làm việc và 1 kho vật tư nông nghệp
- Diện tích đất 1381,86 m2
- Nhà làm việc là nhà cấp 4.
2. Công trình giáo dục
2.1. Trường tiểu học: Có 1 điểm trường tại thôn Đồng Cừ
- Diện tích đất: 5120,20 m2
- Số học sinh: 489 học sinh. Số cán bộ, giáo viên: 37 giáo viên
+ Có 2 dãy nhà học: 1 dãy nhà cấp 4, mái ngói được xây dựng năm 1978
gồm có 4 phòng và 1 dãy nhà 2 tầng 10 phòng học được xây dựng năm 2004
- Có 1 dãy nhà hiệu bộ 3 phòng và 1 dãy nhà bán trú cho giáo viên, xây
dựng năm 2005.
+ Phòng chức năng có 2 phòng
2.3. Trường THCS: Có 1 điểm trường đặt tại thôn Lê Xá
- Diện tích đất 6502,63 m2
- Số học sinh: 457 học sinh. Số giáo viên: 37 giáo viên
+ Có 2 dãy nhà học: 1 dãy nhà cấp 4, mái bằng và 1 dãy nhà 2 tầng 10
phòng học được xây dựng năm 2004
- Có 1 dãy nhà hiệu bộ 3 phòng và 1 dãy nhà bán trú cho giáo viên, xây
dựng năm 2005.
9
+ Phòng chức năng có 2 phòng, 1 tầng.
3. Trạm Y tế:
- Vị trí tại khu trung tâm, được xây dựng năm 1993.
- Diện tích đất: 1940,35 m2. Gồm 3 dãy nhà:
+ Dãy nhà sản, nhà cấp 4, mái bằng, xây dựng năm 1996
+ Dãy nhà bệnh nhân , nhà cấp 4, mái ngói, xây dựng năm 2005
+ Dãy nhà trung tâm y tế kế hoạch hóa gia đình gồm 4 phòng, mái bằng
- Bác sĩ: 1 người; 7 y tá; 12 nhân viên y tế thôn. Có vườn thuốc nam. Chất
lượng công trình kiên cố đạt chuẩn quốc gia, đáp ứng nhu cầu trong năm tới.
- Giường bệnh : 10 giường.
5. Văn hóa, thể thao:
* Sân thể thao trung tâm: Hiện trạng khu trung tâm có 1 sân thể thao
trung tâm với diện tích 5598,8 m2.nằm giáp trụ sở UBND xã.
* Nhà văn hóa xã: chưa có nhà văn hóa xã đặt ở vị trí khu trung tâm.
VII. HIỆN TRẠNG VỀ CÁ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Giao thông đi qua khu trung tâm:
- Có 13 tuyến đường giao thông chính với tổng chiều dài 2382,9 m.
+ Đường số 1 ( đường quốc lộ 10) :Dài 556,33 m ; rộng 11,0 – 12,0 m;
kết cấu: đường bê tông.
+ Đường số 2 (đường trong khu trung tâm): Dài 139,6 m ; rộng 3,0 –
3,5 m; kết cấu: đường bê tông.
+ Đường số 3 (đường trong khu trung tâm): Dài 100,09 m ; rộng 3,0 –
3,5 m; kết cấu: đường bê tông
+ Đường số 4 (đường trong khu trung tâm): Dài 275,82 m ; rộng 3,0 –
3,5 m; kết cấu: đường bê tông
+ Đường số 5 (đường trong khu trung tâm): Dài 274,08 m ; rộng 3,0 –
3,5 m; kết cấu: đường bê tông.
10
+ Đường số 6 (đường trong khu trung tâm): Dài 64,37 m ; rộng 3,0 –
3,5 m; kết cấu: đường bê tông.
+ Đường số 7 (đường trong khu trung tâm): Dài 73,7 m ; rộng 3,0 – 3,5
m; kết cấu: đường bê tông.
+ Đường số 8 (đường nội đồng): Dài 117,59 m ; rộng 3,0 – 3,5 m; kết
cấu: đường bê tông.
+ Đường số 9 (đường trong khu trung tâm): Dài 72,26 m ; rộng 3,0 –
3,5 m; kết cấu: đường bê tông.
+ Đường số 10 (đường trong khu trung tâm): Dài 102,51 m ; rộng 3,0 –
3,5 m; kết cấu: đường bê tông.
+ Đường số 11 (đường nội đồng): Dài 233,7 m ; rộng 3,0 – 3,5 m; kết
cấu: đường bê tông.
+ Đường số 12 (đường nội đồng): Dài 274,82 m ; rộng 3,0 – 3,5 m; kết
cấu: đường bê tông.
+ Đường số 13 (đường nội đồng): Dài 112 m ; rộng 3,0 – 3,5 m; kết
cấu: đường bê tông.
2. Hệ thống cấp điện
Trên địa bàn xã có 2 đường cao thế 220KV và 110KV chạy qua. Đường
trung thế và hạ thế phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt cho nhân dân đi theo các
đường trục xã, trục thôn.
Hiện tại các hộ trong xã 100% dùng điện
+ Tổng số trạm biến áp: 07 trạm
+ Tổng dung lượng: 1.700 KVA
+ Công suất trung bình: 150 – 250 KVA
3. Cấp nước sinh hoạt
Chưa có hệ thống cấp nước sạch cho dân: Hiện tại 100 % người dân
dùng nước giếng khoan, nước mưa và giếng đào.
11
+ Tổng số giếng khoan: 945 giếng
+ Tổng số giếng khơi: 04 giếng
+ Nước trước khi dùng qua xử lý thủ công, lọc cát. Tỷ lệ các hộ dùng
nước sạch đạt 70%.
4. Thoát nước thải
- Thoát nước mưa: Đông Hải có hệ thống kênh mương, ao hồ thuận tiện
cho việc thoát nước mưa, không có hiện tượng úng ngập khi có mưa lớn.
- Thoát nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt của dân đều tự thấm, tự
chảy vào vườn, ao, ruộng liền kề.
VIII. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
Đông Hải là một xã có vị trí đại lý thuận lợi, và là một xã phát triển của
huyện Quỳnh Phụ, trong những năm gần đây, xã đã có những bước phát triển
về kinh tế xã hội, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội giữ vững ổn định.
Trên địa bàn xã có Quốc lộ 10 đi qua, đường tỉnh 396B, lại có dự kiến quy
hoạch tuyến đường quốc lộ Hà Nam – Thái Bình giúp cho lưu thông thuận
tiện cho phát triển kinh tế xã hội.
Xung quanh khu dân cư còn đất ruộng do vậy tạo điều kiện thuận lợi để
chuyển đổi mục đích sử dụng, giãn dân.
Hệ thống chính trị, phát triển kinh tế, hạ tầng xã hội, hạ tầng kinh tế, kỹ
thuật và đời sống an sinh của dân cư tốt tạo điều kiện phát triển nền kinh tế
của xã. Khu dân cư và khu trung tâm đã hình thành và ổn định.
Cần khai thác tuyến giao thông đường bộ, các tuyến trung tâm để khép kín
khu trung tâm, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế xây dựng và sức hấp dẫn đầu tư.
1. Các công trình hạ tầng xã hội
Các công trình hạ tầng xã hội trong xã hầu như có đủ theo danh mục
của tiêu chí. Song một số các công trình này chưa đạt yêu cầu về quy mô, diện
tích đất, cần được bổ sung cho quy hoạch lần này như mở rộng sân vận động,
quy hoạch chơ, đất ở, hồ bơi, các công trình về văn hóa, thể thao.
12
- Khu trung tâm: Hiện tại khu trung tâm cũ khi xây dựng chưa làm quy
hoạch chi tiết, phân khu chức năng không rõ ràng, nên các công trình trong
khu trung tâm xây dựng rời rạc, không có mối quan hệ. Cần xây dựng mở
rộng xây dựng các công trình hạ tầng xã hội, dịch vụ theo tiêu chí nông thôn
mới.
2. Các công trình hạ tầng kỹ thuật
a/ Giao thông
Hệ thống giao thông của xã phần lớn đã được đổ bê tông, tuy đã được
đầu tư cơ bản nhưng việc đi lại vẫn còn gặp nhiều khó khăn do mặt đường
hẹp, nứt vỡ nhiều, thiếu nâng cấp tu sửa, nên chưa đáp ứng được nhu cầu sản
xuất và sinh hoạt của nhân dân. Khi xây dựng nông thôn mới phải giải phóng
mặt bằng dẫn đến tốn kém đầu tư.
b/ Về điện:
- Hệ thống điện đi chủ yếu theo các trục đường giao thông, một số
tuyến đi trong các thôn còn bất cập, đường dây đi qua đất ở, vườn, việc sửa
chữa gặp nhiều khó khăn.
c/ Cấp nước:
- Hệ thống thoát nước dọc theo các trục đường thôn chưa có, một số đó
chủ yếu thoát nước dọc theo trục giao thông đã hình thành, chủ yếu đào sâu,
không có rãnh xây, gây ô nhiễm.
- Hệ thống ao, hồ trong dân cư xây dựng theo các hộ gia đình, lưu thông
nước hạn chế.
13
PHẦN III
CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG TRONG ĐỒ ÁN
Theo Đề án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Bình
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2285/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 của
UBND tỉnh Thái Bình)
1. Dự báo quy mô dân số
Hiện tại dân số xã Đông Hải 9.442 người (năm 2010); tốc độ tăng
trưởng bình quân giai đoạn 2000-2008 là 0,83%, dân số xã Đông Hải tăng
trưởng ở mức trung bình so với cả nước. Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020
dự báo tốc độ tăng trưởng dân số đạt 0,8-1,5% năm.
Bảng 3: Dự báo tốc độ tăng trưởng dân số xã Đông Hải
Hạng mục
2008-2010
2010-2015
Tốc độ dự kiến
1,5 %
1,5%
Dự báo đến năm 2020 dân số xã Đông Hải là:
2015-2020
1,5%
- Dân số năm 2010 của Đông Hải là 9442 người
- Dự kiến năm 2015 dân số khoảng 9950 người
- Dự kiến năm 2020 dân số khoảng 10600 người
Bảng 4: Dự báo dân số xã Đông Hải giai đoạn 2010 – 2020
STT Chỉ tiêu
ĐV tính
1
Tổng dân số
Người
2. Các chỉ tiêu kỹ thuật
2011
9.442
2015
9.950
2020
10.600
2.1. Các chỉ tiêu sử dụng đất.
- Đất ở tại các khu dân cư: 30 m2/người
- Đất TDTT: 2-3 m2/ người
- Đất công trình công cộng dịch vụ: 5-6 m2/người
- Đất cây xanh ≥ m2/người
- Đất giao thông đối ngoại: Theo quy hoạch của huyện và tỉnh
2.2. Các chỉ tiêu về kiến trúc.
14
- Nhà ở trong thôn xóm tầng cao trung bình từ 1-3 tầng.
- Nhà chia lô mặt đường và khu trung tâm tầng cao trung bình từ 3-4 tầng.
- Các công trình văn hóa, giáo dục tầng cao trung bình từ 1-3 tầng.
- Các công trình hành chính và các công trình công cộng khác tầng cao
trung bình từ 3 – 4 tầng.
2.3. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật.
2.3.1. Giao thông
- Đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ có bề rộng tối thiểu 12-15 m, vỉa hè
mỗi bên rộng từ 5-7m.
- Đường giao thông huyện lộ có bề rộng tối thiểu 14-17 m, vỉa hè mỗi
bên rộng từ 3,5- 4,5m.
- Đường trục xã có bề rộng tối thiểu 5-7 m bảo đảm cho 2 xe ô tô tải
tránh nhau được, vỉa hè mỗi bên rộng từ 2-4 m.
- Đường trục thôn có bề rộng lòng đường tối thiểu 4- 5 m có các điểm
tránh nhau hợp lý bảo đảm cho ô tô tải ra vào được, vỉa hè mỗi bên 1-2 m.
- Đường nội bộ thôn cần được cải tạo có bề rộng lòng đường tối thiểu
3,5-4 m bảo đảm cho xe cứu thương, cứu hỏa có thể ra vào được.
- Kết cấu mặt đường bằng bê tông hoặc đá nhựa.
2.3.2. Cấp điện
- Điện sinh hoạt:
+ 300 KWh/người/năm(tính đến 2011)
+ 500 KWh/người/năm(tính đến 2020)
- Điện phục vụ công cộng: 10% nhu cầu điện sinh hoạt
- Diện phục vụ sản xuất kinh doanh: 15% nhu cầu điện sinh hoạt
2.3.3. Cấp nước
- Nước sinh hoạt: + 100 lít/ người/ngđ(năm 2011)
+ 120 lít/người/ngđ(năm 2020)
- Nước phục vụ công cộng: 20% nhu cầu nước sinh hoạt
- Nước phục vụ sản xuất kinh doanh: 25% nhu cầu nước sinh hoạt
2.3.4. Thoát nước
Thoát nước bẩn bằng 80% lượng nước cấp.
15
PHẦN IV
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TRUNG TÂM
I. CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG XÃ HỘI
* Xác định khu trung tâm:
Khu trung tâm phát triển trên cơ sở khu trung tâm hiện trạng mở rộng
về phía Tây Nam, lấy đường quốc lộ 10 làm trục trung tâm xã.
+ Trụ sở UBND-HĐND: Dự kiến mở rộng về phía Nam khu trung tâm
với diện tích 910,0 m2 lấy từ đất thể thao đồng thời dành 150 m 2 để chỉnh trang
bưu điện xã và 387,27 để làm đường giao thông. Chỉnh trang lại khuôn viên
trụ sở UBND. Diện tích quy hoạch cuối kỳ là 4504,91 m2.
+ Trạm Y tế: Giữ nguyên vị trí hiện trạng đã có, cải tạo khuôn viên và
bố trí vườn thuốc nam.
+ Trường học: Giữ nguyên vị trí 3 trường học và chỉnh trang khuôn
viên. Mở rộng khuôn viên 2 trường học là trường tiểu học và trường THCS,
xây mới 1 số phòng học, các dãy nhà chức năng và các sân tập cho các trường
trung học cơ sở, tiểu học.
* Phần mở rộng khu trung tâm:
+ Quy hoạch mới nhà văn hóa xã được lấy từ đất thể dục, thể thao hiện
trạng với diện tích 2846 m2.
+ Sân thể thao trung tâm quy hoạch mới về phía tây bắc khu trung tâm,
xã với diện tích 12000 m2.
+ Quy hoạch khu đất ở mới giáp khu dân cư hiện trạng ở phía Tây Nam
khu trung tâm với diện tích 6337,7 m2. Bố trí mỗi lô đất với diện tích 100 m 2,
tầnng cao trung bình 1,5 tầng.
+ Quy hoạch đài tưởng niệm trên diện tích đất của hợp tác xã cũ, cạnh
UBND xã với diện tích 1242,34 m2, bố trí khuôn viên cây xanh cho công
trình.
16
+ Quy hoạch mới diện tích hợp tác xã với diện tích 1642,42 m 2, đối diện
đài tưởng niệm xã, lấy từ đất lúa.
+ Chỉnh trang khu dân cư hiện trạng với diện tích 15390,6 m 2, bố trí
khuôn viên cây xanh và cải tạo nhà cửa cho phù hợp cảnh quan với định
hướng phát triển khu trung tâm xã.
+ Hồ nước sinh thái: Quy hoạch tại vị trí đất mặt nước khu cây xanh,
cảnh quan dạo chơi. Vị trí quy hoạch: nằm giữa khu trường học, nhà văn hóa
xã và UBND xã với diện tích 2345,46 m2.
+ Quy hoạch chợ trung tâm xã với diện tích 5000 m 2 ở về phía Tây
Nam khu trung tâm xã, bố trí thành 4 dãy kiot bán hàng chạy dọc dài theo thửa
đất. Bố trí bãi đỗ xe và cây xanh trong khuôn viên chợ.
+ Dành quỹ đất làm quỹ đất dự trữ phát triển 11688,2 m2.
Dành quỹ đất nhất định làm các điểm bán hàng nhu yếu phẩm cho các
doanh nghiệp thương mại về kinh doanh phục vụ cho việc kích cầu tiêu dùng,
trợ giá, bình ổn giá theo yêu cầu của nhà nước.
Các công trình trong khu trung tâm , khi tiến hành lập quy hoạch chi tiết
thì tùy theo quy mô, tính chất cơ cấu của từng hạng mục công trình mà lựa
chọn, xác định vị trí chính xác của nó.
1. Các công trình hành chính sự nghiệp
1.1 Trụ sở UBND, HĐND
Dự kiến mở rộng về phía Nam khu trung tâm với diện tích 910,0 m 2 lấy
từ đất thể thao đồng thời dành 150 m 2 để chỉnh trang khuôn viên bưu điện văn
hóa xã và 387,27 m2 để làm dường giao thông. Trụ sở UBND xã, Đảng ủy,
HĐND quy hoạch tại khuôn viên đã có và phần mở rộng bố trí đầy đủ các
phòng chức năng, chỉnh trang khuôn viên.
Giữ nguyên vị trí hội trường họp đảm bảo từ 200-300 chỗ ngồi. Cuối kỳ
diện tích đất trụ sở UBND xã là 4504,91 m2.
1.2. HTX Nông nghiệp :
17
- Chuyển vị trí sang khu đất đối diện với diện tích 1642,42 m 2, làm hợp
tác xã nông nghiệp, bố trí các khu nhà làm việc và kho vật tư.
2. Công trình giáo dục:
2.1. Trường mầm non:
- Có 1 điểm trường chính tại vị trí phía Đông Nam khu trung tâm với
diện tích 2515,26 m2.
- Giữ nguyên vị trí hiện trạng
- Chỉnh trang khuôn viên và nâng cấp các dãy học để phục vụ cho việc
dạy và học có hiệu quả.
2.2. Trường tiểu học: Có một điểm trường
- Số học sinh: 489 học sinh. Số cán bộ, giáo viên: 37 giáo viên
- Diện tích đất hiện trạng: 5120,20 m2 giữ nguyên vị trí hiện trạng mở
rộng trường về phía Tây bắc với diện tích phần mở rộng 3353,76 m 2. Tổng
diện tích trường học sau quy hoạch là 8473,96 m2.
- Chỉnh trang khuôn viên và nâng cấp dãy nhà học 1 tầng thành 2 tầng
gồm 10 phòng học.
- Xây mới các dãy nhà phòng tập đa năng cho học sinh và khu nhà ăn
bán trú cho học sinh ở phần đất mở rộng.
2.3. Trường THCS: Có một điểm trường đặt tại thôn Đồng Cừ
- Số học sinh: 457 học sinh. Số giáo viên: 37 giáo viên
- Diện tích đất hiện trạng 6502,63 m 2, giữ nguyên các công trình hiện
trạng, quy hoạch thêm phòng thư viện và phòng thí nghiệm và chỉnh trang
khuôn viên.
- Mở rộng về phía Tây bắc của khu trung tâm với diện tích 2506,69 m 2.
Tổng diện tích trường học sau quy hoạch là 9009,32 m2.
Về phần mở rộng: Bố trí quy hoạch sân tập đa năng gồm có sân bóng đá
và sân vui chơi, bố trí các ghế đá xung quanh sân tập.
18
3. Trạm Y tế: Giữ nguyên vị trí cũ. Chỉnh trang khuôn viên cây xanh và các
dãy nhà chức năng hiện có. Cải tạo vườn thuốc nam.
4. Văn hóa thể thao:
* Nhà văn hóa khu trung tâm
Quy hoạch mới nhà văn hóa trung tâm với diện tích 2846 m 2 , ở phía
Đông khu trung tâm, cạnh khu UBND xã. Khuôn viên nhà văn hóa xã được
xây dựng với quy mô 1 phòng hội trường 250 -300 chỗ ngồi và các phòng
chức năng thư viện, phòng truyền thống, các phòng tập văn nghệ.
* Đài tưởng niệm:
+ Quy hoạch đài tưởng niệm trên diện tích đất của hợp tác xã cũ, cạnh
UBND xã với diện tích 1242,34 m2, bố trí khuôn viên cây xanh cho công trình.
* Sân thể thao khu trung tâm
Quy hoạch mới về phía Tây khu trung tâm với diện tích 12000 m 2 , xây
rãnh thoát nước, tường dậu, bục sân khấu.
5. Thông tin liên lạc:
- Giữ nguyên vị trí như hiện có, cải tạo chỉnh trang khuôn viên dãy nhà,
nâng cấp đường truyền internet.
6. Nhà ở dân cư:
- Đối với nhà ở dân cư hiện trạng chỉnh trang khuôn viên, xây tường rào
xung quanh, bố trí cây cảnh dọc đường làm bóng mát. Trong quy hoạch diện
tích đất dân cư giảm đi do lấy để mở rộng và chỉnh trang đường giao thông.
Cuối kỳ quy hoạch, diện tích đất ở hiện trạng là 15390,6 m2.
- Đối với điểm dân cư quy hoạch mới: Quy hoạch điểm dân cư mới tại vị trí
phía sau khu dân cư hiện trạng ở phía Tây và đối diện với chợ quy hoạch mới với
diện tích 6337,7 m2. Bố trí kiến trúc nhà tầng cao trung bình 1,5 tầng, mái ngói
hoặc mái bằng. Diện tích mỗi lô đất 100 m2.
7. Chợ
19
- Quy hoạch 1 chợ trung tâm xã về phía Tây nam của khu trung tâm với
diện tích 5000m2. Trong chợ được bố trí các ki ốt và gian nhà bán hàng. Bố trí
bãi đỗ xe của chợ gần ngay chỗ cổng chợ để tiện cho việc giao thương.
8. Công viên cây xanh
- Quy hoạch 1 khu khuôn viên cây xanh đối diện với trường trung học
cơ sở, giáp với UBND xã được bố trí từ đất mặt nước hiện trạng để làm khuôn
viên dạo chơi với diện tích 2345,46 m2. Bên trong có bố trí các ghế đá và một
số chòi nghỉ.
9. Mô hình VAC
Chỉnh trang mô hình VAC nằm thuộc trong khu rung tâm xã với diện
tích 976 m2, bố trí cây xanh và đường đi lại phù hợp với khuôn viên của trung
tâm. Xây dựng các khu xử lý rác và chất thải để bảo vệ môi trường tạo không
khí trong lành cho khu vực khu trung tâm.
Bảng 5 : Bảng cân đối sử dụng đất quy hoạch khu trung tâm xã
Đông Hải
STT
Tên danh mục
Ghi chú
Diện
tích
(m2)
1
Trụ sở UBND
Chỉnh trang khuôn viên, mở rộng
4504,91
2
Trường mầm non
Chỉnh trang khuôn viên
2515,26
3
Trường Tiểu học
Chỉnh trang khuôn viên, mở rộng
8473,96
4
Trườn THCS
Chỉnh trang khuôn viên, mở rộng
9009,32
5
Trạm y tế xã
Chỉnh trang khuôn viên
1940,36
6
7
8
9
10
11
Hợp tác xã
Đài tưởng niệm
Nhà văn hóa xã
Bưu điện văn hóa
Hồ sinh thái
Sân thể thao trung tâm
Quy hoạch mới
Quy hoạch mới
Quy hoạch mới
Chỉnh trang
Quy hoạch mới
Quy hoạch mới
1642,42
1242,34
2840
150
2345,46
12000
12
Dân cư hiện trạng
Chỉnh trang khuôn viên
15390,6
20
Tỷ lệ
(%)
3,48
1,94
6,54
6,96
1,50
1,27
0,96
2,19
0,12
1,81
9,27
11,88
13
14
15
16
17
18
Dân cư quy hoạch
Chợ xã
Mô hình VAC
Đất Giao thông
Đất thủy lợi
Đất dự trữ phát triển
Tổng
Quy hoạch mới
Quy hoạch mới
Chỉnh trang khuôn viên
6337,7
5000
976
41644,4
1799,07
11688,2
129500
II. CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
1. Quy hoạch san đắp nền khu trung tâm
Căn cứ vào hiện trạng giao thông và vùng lân cận dự kiến quy hoạch
cao độ thiết kế như sau:
- Cốt cao độ bình quân khu trung tâm xã hiện trạng:
+ Khu vực ruộng lúa có: +0,78 m
+ Khu vực ủy ban xã hiện trạng cos: +1,21 m
- Cao độ thiết kế quy hoạch cos: 2,2 m
- Cao độ san lấp cos: 1,2 m
- Diện tích thiết kế quy hoạch san đắp nền khu thiết kế quy hoạch khu
trung tâm: 129.500 m2 .
- Khối lượng san nền: 155.541 m3
2. Giao thông khu trung tâm
* Quy hoạch mở rộng 12 tuyến đường hiện trạng: với tổng chiều dài
2171,33 m.
- Có 12 tuyến đường giao thông chính với tổng chiều dài 1625,62 m.
+ + Đường số 1 ( đường quốc lộ 10) :Dài 556,33 m ; Quy hoạch nền
đường 42 m, mặt đường 12 m; vỉa hè 2 bên rộng 10m; kết cấu đá nhựa.
+ Đường số 2 (đường trong khu trung tâm): Dài 139,6 m; Quy hoạch
mở rộng nền đường 10 m, mặt đường 5 m; vỉa hè 2 bên rộng 2,5m; kết cấu đá
21
4,89
3,86
0,75
32,16
1,39
9,03
100
+ Đường số 3 (đường trong khu trung tâm): Dài 100,09 m ; Quy hoạch
mở rộng nền đường 10 m, mặt đường 5 m; vỉa hè 2 bên rộng 2,5m; kết cấu đá
+ Đường số 4 (đường trong khu trung tâm): Dài 275,82 m; Quy hoạch
mở rộng nền đường 10 m, mặt đường 5 m; vỉa hè 2 bên rộng 2,5m; kết cấu đá
+ Đường số 5 (đường trong khu trung tâm): Dài 274,08 m; Quy hoạch
mở rộng nền đường 10 m, mặt đường 5 m; vỉa hè 2 bên rộng 2,5m; kết cấu đá
+ Đường số 6 (đường trong khu trung tâm): Dài 64,37 m ; Quy hoạch
mở rộng nền đường 10 m, mặt đường 5 m; vỉa hè 2 bên rộng 2,5m; kết cấu đá
+ Đường số 7 (đường trong khu trung tâm): Dài 73,7 m; Quy hoạch mở
rộng nền đường 10 m, mặt đường 5 m; vỉa hè 2 bên rộng 2,5m; kết cấu đá.
+ Đường số 8 (đường nội đồng): Dài 107,38 m ; rộng 3,0 – 3,5 m; Quy
hoạch mở rộng nền đường 5 m, mặt đường 3 m; vỉa hè 2 bên rộng 0,5m; kết
cấu đá
+ Đường số 9 (đường trong khu trung tâm): Dài 72,26 m ; Quy hoạch
mở rộng nền đường 10 m, mặt đường 5 m; vỉa hè 2 bên rộng 2,5m; kết cấu đá
+ Đường số 11 (đường nội đồng): Dài 233,7 m; Quy hoạch mở rộng nền
đường 5 m, mặt đường 3 m; vỉa hè 2 bên rộng 0,5m; kết cấu đá .
+ Đường số 12 (đường nội đồng): Dài 274 m; Quy hoạch mở rộng nền
đường 5 m, mặt đường 3 m; vỉa hè 2 bên rộng 0,5m; kết cấu đá .
* Quy hoạch mở mới các tuyến đường trong khu trung tâm:
- Mở mới các đường trong khu trung tâm với tổng chiều dài mở mới là
563,59 m. Đó là:
+ Đường số 2 (đường trong khu trung tâm): Kéo dài 125,9 m đường số
2; Quy hoạch nền đường 10, mặt đường 5; vỉa hè 2 bên rộng 2,5 m; kết cấu đá
nhựa.
+ Đường số 10 (đường trong khu trung tâm): dài 437,69 m; Quy hoạch
nền đường rộng 10 m, mặt đường 5 m; vỉa hè 2 bên rộng 2,5m; kết cấu đá
3. Cấp nước:
22
* Các nguồn tiêu thụ:
- Nước sinh hoạt của dân cư
- Nước phục vụ các hoạt động công cộng
- Nước phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
* Các chỉ tiêu cấp nước
- Nước sinh hoạt: 100 lít/người/ngđ (năm 2011)
120 lít/người/ngđ (năm 2020)
- Nước phục vụ công cộng: 20% nhu cầu nước sinh hoạt
- Nước phục vụ sản xuất kinh doanh: 25% nhu cầu nước sinh hoạt
* Xác định nhu cầu sử dụng
Bảng 6: Dự kiến nhu cầu cấp nước xã Đông Hải
Đv tính: m3/ngđ
TT
1
2
3
Hạng mục
Phục vụ nhu cầu sinh hoạt
Phục vụ các hoạt động công cộng
Phục vụ sản xuất kinh doanh
Tổng cộng
Quy mô
Chỉ tiêu (lít)
2011
2020
2010 2020
9442 10600
100
120
Tỷ lệ 20% nước sinh hoạt
Tỷ lệ 25% nước sinh hoạt
Nhu cầu (m3)
2010
2020
944,2
1272
188,84
254,4
236,05
318
1369,09 1844,4
* Nguồn cấp nước
Nguồn cấp nước của xã Đông Hải được lấy từ nguồn nước sông Xìa.
Giai đoạn 2010: vẫn tiếp tục sử dụng nước giếng khoan cục bộ trong từng hộ
gia đình.
Giai đoạn sau 2010: xây dựng nhà máy cấp nước sạch tập trung tại ngã
ba sông Xìa để cấp cho nhân dân sinh hoạt và sản xuất với công suất 1.635
m3/ngđ.
* Mạng lưới cấp nước
- Mạng lưới cấp nước sẽ sử dụng đường ống đi ngầm từ trạm xử lý
nước sạch tập trung theo các tuyến đường giao thông để cấp nước cho các hộ
23
sử dụng ở các thôn xóm. Các đường ống được nối với đường ống chính đến
từng hộ gia đình.
- Nước cấp cho các hộ sử dụng sẽ được theo dõi và tính toán bằng công
tơ nước.
- Thông số kỹ thuật của mạng lưới cấp nước được thể hiện trong bản vẽ
quy hoạch
- Mạng lưới đường ống là ống thép trãng kẽm nhằm nâng cao tuổi thọ
của toàn mạng và có khả năng truyền tải lớn.
- Hệ thống đường ống cấp nước được thiết kế mảng đường ống cụt, với
các đường ống chính của từng khu vực sẽ đi ngầm dưới vỉa hè, với tiết diện
đường ống D100 –D200. Mỗi cụm dân cư nhỏ sử dụng chung một đường ống
nhánh với tiết diện D50. Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế sử dụng
chung mạng với đường ống cấp nước sinh hoạt. Họng cứu hỏa được đặt cách
nhau trung bình 200 m tại khu vực trung tâm, cách mép vỉa hè không quá 2,5 m.
Bảng 7: Bảng tổng hợp hệ thống cấp nước
TT
1
2
3
4
Thiết bị - quy cách
Đơn vị
Khối
lượng
Trạm
m
m
m
1,00
8972,00
3455,00
5449,00
Trạm sử lý nước
Đường ống D200
Đường ống D150
Đường ống D100
Bảng 8: Bảng tổng hợp mạng lưới cấp nước khu trung tâm
TT
1
2
3
Hạng mục
Đường ống ngang cấp nước D200
Giếng thăm
Họng cứu hỏa
Đơn vị
m
Cái
Cái
4. Thoát nước
* Các nguồn nước thải
- Sinh hoạt của dân cư
24
Khối lượng
2.638
15
12
- Hoạt động công cộng
- Hoạt động sản xuất kinh doanh
* Các tiêu chí thải nước
Bằng 80% lượng nước cấp
* Xác định nhu cầu sử dụng
Bảng 9: Dự kiến nhu cầu thoát nước xã Đông Hải
Đv tính: m3/ngđ
TT
Hạng mục
Đơn vị tính
Chỉ tiêu (lít)
2010
1
2
3
Phục vụ nhu cầu sinh
% lượng cấp
hoạt
Phục vụ các hoạt
% lượng cấp
động công cộng
Phục vụ sản xuất kinh
% lượng cấp
doanh
Tổng cộng
2020
Quy mô cấp
nước
2010
2020
Quy mô thoát
nước
2010
2020
755,36
1017,6
254,4 151,072
203,52
0,80
80%
944,2
0,80
80%
188,84
0,80
80%
236,05
318
1369,1
1844,4
M3/ngđ
1272
188,84
1095,2
1475,52
7
* Hệ thống thoát nước
- Nước bẩn tại các khu dân cư được xử lý cục bộ trước khi thoát vào hệ
thống thoát nước chung.
- Trước khi đổ ra các hệ thống cống thoát nước chung, nước sinh hoạt
trong các hộ gia đình phải xử lý qua các bể tự hoại đạt tiêu chuẩn, tránh tình
trạng nước nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
- Hệ thống thoát nước trong các khu dân cư sử dụng hệ thống rãnh xây
gạch nắp đậy tấm đan được bố trí dọc theo 2 bên các trục đường khu dân cư.
Thông số kỹ thuật của hệ thống thoát nước được thể hiện trên bản vẽ
quy hoạch.
5. Cấp điện
* Các nguồn tiêu thụ
- Sinh hoạt của khu dân cư
- Hoạt động công cộng
25
254,4