Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Xây dựng hệ thống quản lý, tìm và đăng tuyển việc làm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 92 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688


Lời nói đầu
Trong quá trình phát triển công nghệ thông tin, các k thut thit k Web ó
tr nên vô cùng phong phú v tr th nh công ngh to Web óng vai trò rt
quan trng trong Công ngh thông tin. Mt trong nhng ng dng hay gp l
trao đổi thông tin và quản lý trực tuyến.
Trên tinh thần đó, chúng em đã nghiên cứu và triển khai xây dựng một hệ
thống quản lý , tìm và đăng tuyển việc làm theo mọi lĩnh vực, ngành nghề, cùng
với nó là các ứng dụng khác nh góc báo chí, hỏi đáp, vv Các thông tin này đ ợc
quản lý và cập nhật tự động theo logic quản lý.
Do đề tài rất rộng nên chúng em phân thành 2 phần:
Phần 1: Phần quản lý và xử lý việc làm và thông tin tuyển dụng.
Phần 2: Phần quản lý chung của Website.
Chúng em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm và chỉ bảo của tập thể giảng
viên khoa Tin và đặc biệt là TS. Nguyễn Khắc Lịch đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành đề tài này.

1

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688


Chơng I


Phân tích yêu cầu
I. Yêu cầu từ ngời sử dụng thực tế
1. Xây dựng mô hình yêu cầu từ thực tế trong xã hội
Một phần mềm (website ) đợc phát triển và đợc ứng dụng tốt trong xã hội phải
thoả mãn các yêu cầu cơ bản sau:
+ Phải đáp ứng đợc một cách tốt nhất các nhu cầu về việc làm.
+ Phải có sự thay đổi dễ dàng khi có sự thay đổi đột biến trong quá trình xử
lý.
+ Đảm bảo độ chính xác, tính khách quan và quyền riêng t khi giao tiếp trên
mạng.
+ Giao diện thân thiện, dễ sử dụng đối với ngời dùng, dễ quản lý đối với ngời
quản trị.
Bên cạnh đó, việc kết hợp với các phân tích trong hệ thống xử lý thông tin về
việc làm tuyển dụng, cung cấp thông tin trong trờng, chơng trình đợc xây dựng và
phát triển phải thoả mãn hoàn toàn các yêu cầu trên để khả năng ứng dụng đợc cao
nhất.
2. Yêu cầu về ngời sử dụng
Trên cơ sở phân tích thực tế, ngời sử dụng là nơi đánh giá kết quả trực tiếp tính
chính xác và hiệu suất của trang web, đối với những nhu cầu có tính chất thay đổi th-
ờng xuyên chúng ta phải xây dựng hệ thống mở, hệ thống cho phép ngời sử dụng có
thể tuỳ biến các chức năng và công việc cụ thể.

2

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688



Ngoài các công cụ có sẵn, hệ thống còn cho phép ngời dùng tự tạo ra các công
cụ cho riêng mình một cách nhanh chóng và hiệu quả.
II. Yêu cầu từ phía ngời quản trị hệ thống
1. Yêu cầu sử dụng
Khi sử dụng yêu cầu hệ thống phải đảm bảo tính dễ dùng và không gây nhầm
lẫn vì một thao tác nhầm lẫn của ngời quản trị có thể làm thay đổi rất lớn đến các
kết quả của ngời sử dụng và có khi còn thay đổi cả hệ thống cũng nh khả năng mất
mát thông tin toàn hệ thống, gây nên sự sụp đổ của toàn hệ thống.
2. Yêu cầu về bảo mật
Một hệ thống muốn hoạt động tốt ngoài các chức năng nh trên phải đảm bảo
một yếu tố hết sức quan trọng là tính chất bảo vệ, tính an toàn thông tin khi xử lý. Hệ
thống xây dựng phải thoả mãn các yêu cầu bảo mật sau:
+ Đảm bảo tính riêng t của các thành viên tham gia đăng hồ sơ và đăng tin
tuyển dụng.
+ Đảm bảo ngời quản trị là duy nhất và tất cả mọi công việc thuộc phần
quản lý đều phải kiểm tra tính đúng đắn sự đăng nhập.
III. Yêu cầu chung
1. Tính dễ phát triển
Hệ thống muốn ứng dụng đợc nhiều và hoàn thiện thì phảI có tính chất phát
triển đợc. Hệ thống xây dựng có rất nhiều Module mở tạo cho ngời dùng tự phát
triển, tự nâng cấp hệ thống khi ngời dùng có chút ít kiến thức cơ bản.
2. Yêu cầu về đơn giản phần cứng và thích ứng với hệ điều hành

3

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688



Chơng trình phát triển trên hệ thống IIS và ngôn ngữ lập trình ASP, ngôn ngữ đ-
ợc sử dụng rộng rãi do hãng Microsoft phát triển và ứng dụng.
Hệ thống này rất dễ sử dụng và đợc rất nhiều cơ quan, tổ chức đang triển khai
chạy các ứng dụng trên đó. Hệ thống này rất dễ cấu hình và dễ sử dụng cho tất cả
mọi ngời kể cả những ngời không phải chuyên gia trong lĩnh vực tin học.

4

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688


Chơng II
Xây dựng đề tài
I. Tổng quan về đề tài
1. Hệ thống cung cấp thông tin việc làm và nhà tuyển dụng
Nh đã phân tích và giới thiệu ở phần trên, hệ thống cung cấp thông tin phải thoả
mãn các yêu cầu từ phía ngời dùng, các thông tin này đợc cập nhật và quản lý linh
hoạt theo các chủ đề và theo từng chuyên mục .
Các phần này đợc phân thành các Module nhỏ tạo cho ngời dùng có nhiều lựa
chọn cho việc xem các thông tin mà mình cần. Các phần đầu tin đợc giới thiệu qua ở
trang chủ và muốn xem chỉ việc kích vào thông tin, nó sẽ truy vấn các thông tin đó.
2. Mô hình cung cấp thông tin
+ Phần cung cấp thông tin cho ngời dùng
Phần này yêu cầu giao diện đẹp, tính dễ dùng và linh hoạt chuyển dời các tin
liên quan tạo cho ngời đọc dễ dàng tìm kiếm.
+ Phần quản lý chung và quản lý thông tin

Phần quản lý thông tin đảm bảo việc cung cấp các thông tin cho website theo
chủ đề, các thông tin này đợc ngời quản trị đăng lên, muốn xâm nhập vùng này thì
bất kỳ ngời quản trị nào đều phải thông qua một phần đăng nhập hệ thống để khẳng
định quyền của mình. Nếu việc đăng nhập đợc hoàn tất, các chức năng sẽ đợc cung
cấp cho ngời quản trị.

5

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688



6

Giao diện ngời dùng
+ Việc làm tốt nhất
+ Việc làm sáng giá
nhât
+ Làm việc với nhà
tuyển dụng
+ Tìm hồ sơ ứng viên
và tuyển dụng
+ Đăng nhập
+ Quảng cáo
Phần quản trị:
+ Cấu hình chung
+ Quản lý ứng viên

+ Quản lý
Danh sách ứng
viên
Danh sách hồ sơ
Hớng nghiệp
+ Quản lý nhà tuyển
dụng
Danh sách nhà
tuyển dụng
Tin tuyển dụng
T vấn tuyển dụng
+ Quản lý khác

CSDL
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688


II. Các nhân tố ảnh hởng đến đề tài
1. Tính khả thi của đề tài
Giảm bớt sự vất vả trong việc quản lý các thông tin về việc làm tuyển
dụng và thuận tiện cho việc tìm kiếm thông tin nhanh chóng.
Tự động hoá một số công việc đòi hỏi ngời quản lý mất nhiều công sức và
tốn thời gian
Việc cập nhật việc làm, hồ sơ ứng viên, hồ sơ đăng tuyểnnhanh chóng,
thuận lợi, chính xác, an toàn, đạt hiệu quả cao.
Xem, sửa, xoá một cách dễ dàng mà vẫn đảm bảo đẹp, rõ ràng,đáng tin
cậy.

Việc tìm kiếm các thông tin nhanh và chính xác.
Chơng trình sử dụng đơn giản, ngời sử dụng không cần có trình độ đào tạo
sâu về máy tính cũng sử dụng đợc.
Phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu ngay từ khi cập nhật, xử lý
kịp thời các lỗi phát sinh.
2. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình triển khai xây dựng
Trong quá trình xây dựng và phát triển, chơng trình đã có đựơc những đóng
góp ý kiến quý báu của bạn bè, các thầy cô giáo trong khoa cũng nh trong toàn trờng
khi thu thập và xử lý thông tin. Các kiến thức đã học trong trờng là nền tảng cơ sở để
nghiên cứu tiếp các tính năng và khả năng xử lý của ngôn ngữ. Vì vậy, đề tài hoàn
thành là kết quả của một hoạt động cộng tác và khả năng làm việc theo nhóm.
Bên cạnh đó, có rất nhiều khó khăn trong quá trình triển khai xây dựng,
vốn kiến thức có hạn, thời gian hạn hẹp, khả năng thực thế không nhiều nên có thể đề
tài còn gặp những thiếu xót.

7

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688


III. Triển khai xây dựng
1. Cơ sở lý thuyết của cơ sở dữ liệu
Với công nghệ ứng dụng web hiện đại, CSDL là điều quan trọng và
có tính chất quyết định đến khẳ năng vận hành hoạt động của ứng dụng.
Do đó việc phân tích và lựa chọn CSDL phù hợp với ứng dụng là điều
hết sức quan trọng và thiết thực.
1.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Cơ sở dữ liệu là tập hợp các dữ liệu để tổ chức theo một mô hình nào đó, sẵn
sàng cho các ứng dụng truy cập và thực hiện các thao tác xử lý.
Trong hệ thống thông tin ngời ta lu và quản lý dữ liệu trong kho dữ liệu - nơi cất
giữ dữ liệu một cách có tổ chức để có thể tìm những dữ liệu cần thiết một cách nhanh
chóng, kho dữ liệu đợc đặt trong bộ nhớ và đợc bảo quản nhờ chơng trình máy tính
thì nó đợc gọi là hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phục vụ cho
nhiều ngời và nhiều mục đích quản lý khác nhau.
Với Access - Hệ quản trị CSDL vừa và nhỏ là phù hợp với ứng dụng web, với
những tính năng có sẵn và việc hỗ trợ từ chính hãng, việc giải quyết các sự cố không
khó khăn lắm trong quá trình vận hành ứng dụng.
Với Microsoft Access bạn hoàn toàn linh hoạt trong việc định nghĩa các dữ liệu
(nh văn bản, số, ngày, thời gian, tiền tệ...vv), định nghĩa cách lu giữ dữ liệu (độ chính
xác số học, độ chính xác của ngày, thời gian...vv) và định nghĩa quy cách dữ liệu để
hiển thị hoặc để in. Có thể định nghĩa các quy tắc hợp lệ đơn giản hoặc phức tạp để
dảm bảo chỉ có các dữ liệu chính xác tồn tại trong một cơ sở dữ liệu cũng có thể yêu
cầu Access kiểm tra xác nhận các mối quan hệ giữa các tệp hoặc các bảng của cơ sở
dữ liệu. Access còn có khả năng hiểu và sử dụng một loạt các quy cách dữ liệu khác,

8

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688


bao gồm các cấu trúc tệp của nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác. Có thể xuất và
nhập dữ liệu từ các tệp bảng tính và các tệp văn bản.
Microsoft Access đợc thiết kế để sử dụng nh một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đơn
lẻ trên một trạm làm việc duy nhất hay theo thể thức khách dịch vụ đợc dùng chung

trên mạng. Ta có thể chia sẻ dữ liệu của Access với những ngời sử dụng khác vì
Access có tính năng toàn vẹn, dữ liệu và bảo mật dữ liệu tuyệt vời.
Microsoft Access có tất cả tính năng của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cổ điển
và còn hơn thế nữa. Access không chỉ là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh, linh
hoạt, dễ sử dụng mà còn là một phơng tiện phát triển ứng dụng cơ sở dữ liệu. Bằng
các truy vấn có thể hạn chế, chọn lọc, tính tổng theo nhóm các dữ liệu, có thể tạo các
biểu mẫu để xem và thay đổi dữ liệu.
Access cũng đợc dùng để tạo các báo cáo đơn giản hoặc phức tạp. Cả biểu mẫu
và báo cáo đều thừa kế các thuộc tính của bảng hoặc truy vấn cơ sở, nên trong hầu
hết các trờng hợp cần phải định nghĩa một lần các quy tắc và quy cách hợp lệ của dữ
liệu. Với Access dễ dàng liên kết với các biểu mẫu, báo các để tự động hoá hoàn toàn
một cách ứng dụng, tận dụng nhiều tính năng dễ sử dụng ở hệ điều hành Windows,
ngoài ra còn hỗ trợ khi thiết kế các truy vấn, biểu mẫu, báo cáo.
1.2. Chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Khả năng lu trữ dữ liệu lâu dài
Có khả năng kiểm tra truy nhập
Truy nhập lợng lớn dữ liệu có hiệu quả
Đợc xây dựng trên mô hình dữ liệu mà qua đó ngời sử dụng có thể quan sát
dữ liệu
Có thể đồng bộ các truy nhập cạnh tranh khi nhiều ngời cùng sử dụng cơ sở
dữ liệu
Khả năng phục hồi dữ liệu khi có sự cố xảy ra

9

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688



2. Thiết kế CSDL và tạo lập các mối liên kết trong CSDL
2.1. Xây dựng mối quan hệ trong CSDL
Mục đích của quá trình phân tích và thiết kế dữ liệu là xác định các thực thể cần
thiết, thuộc tính của dữ liệu và mối quan hệ giữa các thực thể. Một hệ thống thông tin
phải đợc tổ chức rõ ràng, đầy đủ và đảm bảo độc lập dữ liệu.
Mô hình thực thể liên kết là các kỹ thuật chủ chốt trong gần nh tất cả các phơng
pháp phân tích thiết kế hệ thống. Trớc khi đi vào nghiên cứu mô hình thực thể ta cần
phải hiểu một số khái niệm:
Thực thể: Là tập hợp các đối tợng (cụ thể hay trừu tợng) có đặc điểm chung,
một phạm vi hoạt động, một nhiệm vụ ... đợc quan tâm trong việc quản lý hệ
thống. Mỗi thực thể đợc biểu diễn bằng hình chữ nhật, bên trong ghi tên thực
thể. Tập hợp các điểm chung mỗi thực thể đợc gọi là thuộc tính của thực thể.
Thuộc tính: Là một trị số (số, tên gọi,...) nào đó thể hiện một đặc điểm của
thực thể.
Liên kết: Là một sự kết nối giữa hai hay nhiều thực thể nhằm phản ánh một
thực thể khách quan.
Khoá của thực thể: Để xác định duy nhất các hàng trong thực thể, khoá có thể
bao gồm các thuộc tính (khoá đơn) hay nhiều thuộc tính (khoá kép)
Trong quá trình phân tích, ta căn cứ vào các nguồn thông tin mà hệ thống cần lu
trữ và xử lý để mô hình hoá nó thành các thực thể và các thuộc tính. Đây chính là bớc
mô hình hoá thông tin cho hệ thống.
2.2. Quan hệ (Relationship)
Một thực thể trong thực tế không tồn tại độc lập với các thực thể khác. Sự liên
kết qua lại giữa các thực thể khác nhau đợc thể hiện bằng mối quan hệ tồn tại giữa
các thực thể .

10

Website: Email : Tel : 0918.775.368

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688


Quan hệ đợc mô tả bằng hình thoi (trám) ở giữa có tên quan hệ, quan hệ cũng
có các thuộc tính riêng.
2.3. Các kiểu quan hệ
* Ký hiệu :
0: Hai thực thể không có quan hệ với nhau
: Hai thực thể có một bản thể duy nhất
: Hai thực thể có nhiều quan hệ với nhau
Quan hệ một - một
Một bản thể của thực thể T
A
chỉ quan hệ với một bản thể của thực thể T
B



Quan hệ một - nhiều
Một bản thể của thực thể T
A
quan hệ với nhiều bản thể của thực thể T
B
và ngợc
lại nhiều bản thể của thực thể T
A
quan hệ với một bản thể của thực thể T
B

.

11

T
A

T
B
QH
T
A
T
B
QH
T
A
T
B

QH
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688




Quan hệ nhiều - nhiều

Là sự tổng hợp giữa hai quan hệ, quan hệ nhiều nhiều không phục vụ trực
tiếp cho việc khai thác thông tin nhng nó giúp ta xác lập các mối quan hệ.



III. xác định các thực thể trong ứng dụng
1. Thực thể Admin
Lu trữ thông tin về mật khẩu. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: id,
ten, matkhau, tenthật, email, capdo, solanvao, ql_ungvien, ql_tintuc,
ql_nhatuyendung, pl_email, ql_quangcao, ql_lienhe.
2. Thực thể chứa thông tin ứng viên đăng ký
Lu trữ danh sách các ứng viên đăng ký. Thực thể này bao gồm các thuộc tính
sau:u_id, u_username, u_password, u_salt, u_fullname, u_img, u_sex, u_birthday,
u_age, u_marry, u_menh, u_phone, u_mobi, u_national, u_countryID, u_cityID,
u_adress, u_redate, u_visits, u_active
3. Thực thể chứa thông tin nhà tuyển dụng đăng ký
Lu trữ danh sách nhà tuyển dụng đăng ký. Thực thể này bao gồm các thuộc
tính sau: u_id, u_username, u_password, u_salt, u_companyName,
u_companyTypeID, u_companyIntro, u_companyRun, u_companyMem, u_img,
u_home, u_phone, u_fax, u_email, u_contactName, u_contactPosition,

12

T
B
T
A
QH
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận


: 6.280.688


u_contactPhone, u_contactMobi, u_contactEmail, u_countryID, u_cityID, u_urban,
u_adress, u_redate, u_lasttime, u_now, u_sotin ,u_visits, u_active
4. Thực thể chứa thông tin do ứng viên tạo
Lu trữ hồ sơ của ứng viên tạo. Thực thể này bao gồm các thuộc tính sau: j_id,
j_uID, j_nghe, j_nghe1, j_nghe2, j_nghe3, j_countryID, j_cityID, j_cityID1,
j_cityID2, j_cityID3, j_title,j_copy, j_year, j_perID, j_degID, j_muctieuNN,
j_kynang, j_dalam, j_luongdaco, j_ChucMM, j_luongMM, j_timeID, j_goto, j_date,
j_update, j_visits, j_active, j_anTen, j_anNS, j_anAdress, j_anPhone, j_anImg,
j_anTuoi, j_active_search, j_hienthi
5. Thực thể chứa thông tin do nhà tuyển dụng tạo
Lu thông tin tuyển dụng do nhà tuyển dụng đăng tuyển. Thực thể này bao gồm
các thuộc tính sau: e_id, e_uidtd, e_title, e_mem, e_luong, e_luonga, e_luongb,
e_bangcapID, e_capbacID, e_timeID, e_cityID, e_cityID1, e_cityID2, e_cityID3,
e_ngheID, e_ngheID1, e_ngheID2, e_ngheID3, e_descript, e_request, e_hoso,
e_phucLoi, e_kinhnghiem, e_date, e_dateActive, e_lastdate, e_visits, e_hienthi,
e_indam, e_maudo, e_hot, e_sanggia, e_sanggiaN, e_active, e_active_home
6. Thực thể chứa thông tin danh muc việc làm
Lu thông tin danh sách các việc làm theo từng ngành. Thực thể này bao gồm
các thuộc tính sau: m_id, m_name, m_hot, m_active
7. Thực thể chứa thông tin vị trí, năng lực làm việc
Lu thông tin danh sách các việc làm theo vị trí, năng lực làm việc. Thực thể
này bao gồm các thuộc tính sau: p_id, p_name, p_active
8. Thực thể chứa thông tin việc làm theo thời gian
Lu thông tin danh sách các việc làm theo thời gian làm việc. Thực thể này bao
gồm các thuộc tính sau: t_id, t_name, t_active


13

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688


9. Thực thể chứa thông tin việc làm theo từng cấp bậc
Lu thông tin danh sách các việc làm theo cấp bậc làm việc. Thực thể này bao
gồm các thuộc tính sau: d_id, d_name, d_order, d_active
10. Thực thể chứa thông tin việc làm theo từng địa
Lu thông tin danh sách các việc làm theo địa điểm. Thực thể này bao gồm các
thuộc tính sau: n_id, n_name, n_active
11. Thực thể chứa thông tin việc làm theo loại hình công ty
Lu thông tin danh sách các việc làm theo loại hình công ty. Thực thể này bao
gồm các thuộc tính sau: c_id, c_name, c_active
12. Thực thể chứa thông quảng cáo
Lu hình ảnh, logo công ty muốn đăng quảng cáo. Thực thể này bao gồm các
thuộc tính sau: l_id, l_name, l_url, l_image, l_border, l_width, l_height, l_position,
l_comment, l_order, l_click, l_active
13. Thực thể danh mục tin tức
Lu tr các danh mục tin tức mà bạn muốn đăng. Thực thể này bao gồm các thuộc
tính sau: cat_ID, Cat_Name, Cat_Info, Cat_active, Cat_order, cat_show
14. Thực thể tin tức chi tiết
Lu tr các nội dung tin tức mà bạn muốn xem. Thực thể này bao gồm các thuộc
tính sau: N_ID, N_CATID, N_TIEUDE, N_TRICHDAN, N_NOIDUNG,
N_NGAYTHANG, N_ANHMINHHOA, N_BORDER, N_ALIGN, N_ALT,
N_WIDTH, N_HEIGHT, N_TACGIA, N_HOT, N_SHOWLEFT, N_ACTIVE
IV. Mô tả hệ quản trị cơ sở dữ liệu

1. Giao diện một CSDL trong ứng dụng

14

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688


1.1. B¶o vÖ
Tªn trêng KiÓu d÷ liÖu §é réng M« t¶
Id
AutoNumber Auto
Sè thø tù

15

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688


ten
Memo 50
Tªn truy cËp
matkhau
Text 50
MËt khÈu

email
Text 50
Email
tenthat
Memo 50
Tªn thËt
1.2. Danh s¸ch nhµ tuyÓn dông ®¨ng ký

16

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688



17

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688


1.3. Danh sách ứng viên đăng ký
1.4. Hồ sơ ứng viên tạo

18


Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688


1.5 Hồ sơ nhà tuyển dụng đăng tuyển

19

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688


1.6. B¶ng kh¸ch hµng liªn hÖ

20

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688


1.7. B¶ng danh môc tin tøc
1.8. B¶ng tin tøc chi tiÕt

21


Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688


1.9 B¶ng qu¶ng c¸o

22

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688


2. Mô hình quan hệ

23

Cáu hình chung
Danh
Sách
ứng
viên
Danh
Sách
Hồ


Hớng
Nghiệp
Danh
Sách
Nhà
Tuyển
dụng
Tin
Tuyển
dụng
T
Vấn
Tuyển
dụng
Khách
Hàng
Liên
Hệ
Quảng
Cáo
Tin
Tức
Admin
ng viờn Nh tuyn dng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688



Chơng III
website tuyển dụng - việc làm
I. Giao diện ngời sử dụng
Phần danh mục việc làm
Phần danh mục việc làm đợc nhúng vào ngay ở trang chủ để gây sự chú ý của
ngời dùng khi họ truy cập vào website chính.
Đây là phần dới nội dung trang chủ

24

Website: Email : Tel : 0918.775.368
CH sè 11 - B1 - §H KTQD Chuyªn Photocopy - §¸nh m¸y - In LuËn v¨n, TiÓu luËn

: 6.280.688


PhÇn dµnh cho nhµ tuyÓn dông

25

×