Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi GVG môn địa lý cấp huyện năm 2013 2014 phòng GDĐT bá phước đề số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.29 KB, 3 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN BÁ THƯỚC

KÌ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI BẬC THCS
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN ĐỊA LÝ
Đề chính thức
Thời gian: 150 phút
ĐỀ THI SỐ 1
(1 trang gồm 5 câu)
Câu 1 (1,0 điểm). Một trong những nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế- xã
hội của đất nước là dân cư và nguồn lao động. Anh (chị) hãy giải thích tại sao nguồn
lao động nước ta lại rất dồi dào?
Câu 2 (1,5 điểm).
a. Chứng minh rằng nền kinh tế càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ
càng trở nên đa dạng?
b. Trình bày vai trò của ngành bưu chính – viễn thông trong sản xuất và đời
sống?
Câu 3 (2,0 điểm). Phân tích các điều kiện để phát triển ngành du lịch của vùng Bắc
Trung Bộ.
Câu 4 (1,0 điểm). Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với
nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng của đất nước?
Câu 5. (2,5 điểm):
Qua bảng số liệu năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông
Cửu Long và cả nước dưới đây:
.
(đơn vị: tạ/ha)
Vùng

Năm


1995

2000

2002

Đồng bằng sông Hồng

44,4

55,2

56,4

Đồng bằng sông Cửu Long

40,2

42,3

46,2

Cả nước

36,9

42,4

45,9


a. Vẽ biểu đồ thích hợp về tốc độ phát triển năng suất lúa của Đồng bằng sông
Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước từ năm 1995 đến năm 2002 (lấy năm
1995 = 100%).
b. Giải thích vì sao năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng lại cao hơn so với
Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước từ năm 1995 đến năm 2002.

Họ và tên thí sinh: ………………………………………….. SBD
1


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN BÁ THƯỚC

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN GVG BẬC THCS
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian: 150 phút
Đề chính thức
ĐỀ SỐ 1
(Hướng dẫn chấm gồm 2 trang từ trang 2 đến trang 3)
Thang
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 Nguyên nhân làm cho nguồn lao động nước ta dồi dào là do:
1,0
- Nước ta có dân số đông : Dân số nước ta 80,9 triệu người (năm 2003). 0,25
điểm Do đông dân nên số dân gia tăng hàng năm lớn (Hơn 1 triệu người/năm).
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: số người 0,5
trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ lớn, số người dưới độ tuổi lao động

chiếm tỉ lệ tương đối cao, còn số người trên độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ
nhỏ(d/c). Dân số trẻ, nên nguồn lao động dồi dào (d/c)
- Tốc độ gia tăng dân số còn nhanh.
0,25
+ Dân số tăng nhanh dẫn đến sự bùng nổ dân số(d/c)
+ Lao động chiếm trên 60% dân số, tốc độ gia tăng nguồn lao động luôn
ở mức cao, mỗi năm có thêm trên 1,1 triệu lao động
Câu 2 a. Chứng minh nền kinh tế càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ
1,5
càng trở nên đa dạng:
điểm - Trước đây nền kinh tế chưa phát triển, các phương tiện giao thông còn 0,25
hạn chế; ngày nay nền kinh tế phát triển, các loại hình giao thông đa đạng
và phổ biến rộng rãi (Ôtô, tàu hỏa, máy bay..)
- Hiện nay, có nhiều loại hình dịch vụ mới ở nước ta như: chứng khoán, 0,25
nhà đất, bảo hiểm, xây dựng khu vui chơi giải trí, tư vấn du học, chăm
sóc sắc đẹp, tư vấn tâm lí....
- Các ngành dịch vụ như tài chính, ngân hàng....phát triển rộng rãi hơn rất 0,25
nhiều so với trước đây, khi kinh tế còn chậm phát triển.
b. Vai trò của ngành bưu chính – viễn thông trong sản xuất và đời
sống.
- Trong sản xuất: Dịch vụ bưu chính viễn thông phục vụ thông tin kinh tế 0,25
giữa các nhà kinh doanh, các cơ sở sản xuất, dịch vụ, giữa nước ta với thế
giới bên ngoài (Dẫn chứng).
- Trong đời sống: Đảm bảo mối giao lưu, quan hệ trong xã hội như 0,5
chuyển thư từ, điện báo, bưu phẩm, điện thoại và nhiều dịch vụ khác;
đảm bảo thông suốt thông tin cứu hộ, cứu nạn, ứng phó với thiên tai........
Câu 3 Câu 3. Phân tích các điều kiện phát triển ngành du lịch của vùng Bắc
2,0
Trung Bộ:
điểm *Thuận lợi:

- Vị trí cầu nối giữa miền Bắc và Nam Trung Bộ; Lào- Việt Nam -> Biển 0,25
Đông
- Có nhiều danh lam thắng cảnh, vườn quốc gia, bãi tắm: Pù Mát, Bạch 0,25
Mã…
- Chính sách đầu tư phát triển du lịch của các tỉnh trong vùng đã được 0,25
2


Vùng

chú trọng…
- Có nhiều cửa khẩu quốc tế với CHDCN Lào: Lao Bảo, Nậm Cắn, Cầu
Treo, Na Mèo…
- Cơ sở vật chất kĩ thuật đã được cải thiện; quan hệ kinh tế với Lào được
tăng cường…
- Có các di sản thiên nhiên thế giới: Phong Nha- Kẻ Bàng....và các di sản
văn hoá thế giới (Cố đô Huế), Nhã nhạc cung đình Huế là di sản phi vật
thể của thế giới, có nhiều di tích lịch sử văn hoá: Kim Liên…....
*Khó khăn:
- Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt: lũ lụt, bão,…
- Cơ sở vật chất kỹ thuật còn thiếu và lạc hậu: Hệ thống giao thông,
khách sạn, nhà hàng…
Ý nghĩa của phát triển tổng hợp kinh tế biển đối với nền kinh tế và bảo
Câu 4 vệ an ninh quốc phòng của đất nước:
1,0
- Nước ta có vùng biển rộng lớn, giàu tài nguyên; trong biển có nhiều đảo
điểm và hải đảo; đường bờ biển dài; nhiều tỉnh và thành phố giáp biển. (dẫn
chứng)
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển sẽ khai thác nguồn tài nguyên giàu có
và đa dạng của biển, góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế đất nước.

(dẫn chứng)
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển gắn liền với bảo vệ an ninh quốc phòng,
bảo vệ chủ quyền biển đảo và toàn ven lãnh thổ quốc gia.(dẫn chứng)
a. Tính đúng tốc độ phát triển năng suất lúa các vùng và cả nước
Câu 5
năm 2000, 2002.
2,5
Bảng tốc độ phát triển năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng,
điểm
Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước từ năm 1995 đến năm 2002
Năm
1995
2000 %
2002 %
Đồng bằng sông Hồng
100 % 55,2 124,3 56,4 127,0
Đồng bằng sông Cửu Long 100 % 42,3 105,2 46,2 114,9
Cả nước
100 % 42,4 114,9 45,9 124,4
b.Vẽ Biểu đồ:
- Biểu đồ đường biểu diễn.
- Vẽ đúng, tỷ lệ chính xác.
- Hình thức đẹp, có chú thích và tên biểu đồ. (Nếu thiếu một trong các
yếu tố: Danh số, tên BĐ, chú giải ....trừ mỗi yếu tố 0,25 điểm)
c. Giải thích:
Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông
Cửu Long và cả nước từ năm 1995 đến 2002 là do:
- Đất phù sa của Đồng bằng sông Hồng rất tốt, hàm lượng phù sa cao
nhất cả nước (1010g/m3) thuận lợi cho việc trồng lúa nước.
- Người dân Đồng bằng sông Hồng có trình độ thâm canh cây lúa nước từ

lâu đời....
………… Hết …………….

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,5
0,25
0,25

0,5

1,0

0,5
0,5
3



×