Hệ quản trị CSDL Access
Bài 2
Mục tiêu của bài học (1)
n
n
n
n
n
n
n
Trình bày ngắn gọn giới thiệu về MS Access
Tạo một CSDL mới trong Access
Tạo các bảng trong Access
Giải thích làm thế nào để đặt khóa chính và khóa
ngoại
Giải thích làm thế nào để kiểm tra tính hợp lệ của
dữ liệu
Giải thích các quy tắc kiểm tra tính hợp lệ của dữ
liệu
Giải thích làm thế nào để thêm, sửa và xóa dữ liệu
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 2 of 28
Mục tiêu của bài học (2)
n
n
n
n
Giải thích toàn vẹn tham chiếu là gì
Giải thích làm thế nào để nhập và xuất dữ liệu
Giải thích làm thế nào để tạo ra mật khẩu cho
CSDL
Giải thích quá trình Thu gọn (Compacting) và
Sửa chữa (Repairing) với MS Access
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 3 of 28
1
Giứoi thiệu Access
Microsoft Access 2000 là một Hệ Quản trị Cơ
sở Dữ liệu Quan hệ.
Nó giúp người sử dụng thêm, sửa, xóa và
thao tác các bản ghi.
Nó còn cho phép tạo và bảo trì các mối quan
hệ giữa các bảng.
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 4 of 28
Cơ sở dữ liệu Access
CSDL Access được cấu tạo từ 7 loại đối tượng dữ
liệu.
Queries
Modules
Tables
Forms
Reports
Pages
Macros
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 5 of 28
Tạo các CSDL trong Access
Có thể tạo các CSDL
trong Access bằng
cách
P4
n Dùng Database
Wizard
n Hoặc không
dùng database
wizard
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 6 of 28
2
Slide 6
P4
I have changed the sentence
Padmajat, 2/26/2003
Các bảng trong Access
n
Như ta đã biết, trong Access, dữ liệu được lưu trong một
bảng bên trong CSDL. Một bảng được cấu tạo từ một
tập các bản ghi có liên quan. Đến lượt mỗi bản ghi được
tạo thành từ 1 số trường.
n
Tên, kiểu dữ liệu, kích thước, các ràng buộc và các thuộc
tính khác của trường tạo nên “cấu trúc” của bảng.
Tên
Họ
Ngày vào làm
Karla
Jablonski
1994-03-11
Martine
Rance
1992-02-05
Margaret
Smith
1988-09-29
Gary
Thomas
1988-08-09
Table
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 7 of 28
Tạo bảng
Ta có thể tạo một bảng
rỗng mới bằng một trong
các cách sau:
n Dùng table wizard
n Dùng design view
n Dùng datasheet view
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 8 of 28
Trường và bản ghi
n
n
1 Trường là không gian cấp cho 1 mục dữ liệu.
1 Bản ghi là 1 tập hoàn chỉnh các trường có liên
quan. Một dòng dữ liệu trong bảng cũng được gọi là
1 bản ghi.
Các trường
Itemcode Itemname
Category
Price
11
Book
240
The Fountainhead
Bản ghi
City
Boston
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 9 of 28
3
Các kiểu dữ liệu trong
Access-1
n
n
n
n
n
n
Text: Lưu các dữ liệu chữ và số, tối đa
255 kí tự.
Memo: Lưu dữ liệu văn bản dài hơn
255 kí tự
Number: Lưu các dữ liệu số dùng được
trong các phép tính toán sau này
Data/Time: Lưu ngày tháng/thời gian
Currency: Lưu các giá trị tiền tệ
AutoNumber: Tự động tạo ra các con
số thứ tự hoặc ngẫu nhiên (các con số
không bao giờ lặp lại)
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 10 of 28
Các kiểu dữ liệu trong
Access-2
n
Yes/No: Lưu giá trị kiểu lô-gích
hay ‘hằng số Bool’ với giá trị
Yes/No hoặc True/False
n
Hyperlink: Lưu URL, địa chỉ
email addresses hoặc liên kết
đến tập tin khác trong hệ thống
n
OLE object: Lưu hình vẽ, ảnh
chụp hoặc các tập tin như Word
/Excel
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 11 of 28
Thuộc tính của trường
Có thể gán các đặc điểm hoặc “thuộc tính”cho
các trường trong bảng
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 12 of 28
4
Các thuộc tính quan trọng
của trường
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 13 of 28
Thêm bản ghi mới
Ta có thể thêm bản
ghi mới bằng cách
chọn menu Insert,
chọn New Record
hoặc cách khác là trực
tiếp thêm bản ghi vào
bảng
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 14 of 28
Sửa đổi bản ghi
Có thể sửa lại bản ghi bằng cách nhấp chuột lên
bản ghi và sửa lại các chi tiết mong muốn
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 15 of 28
5
Xóa bản ghi
Nhấn nút Delete
Record trên thanh công
cụ Table Datasheet
để xóa 1 bản ghi.
HOẶC
Chọn menu Edit, chọn
Delete Record.
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 16 of 28
Sửa đổi cấu trúc của 1 bảng
Ngoài việc thao tác dữ liệu trong các bảng, ta có thể
thay đổi cấu trúc của bảng bất cứ khi nào, bằng cách
dùng ‘Design View’.
Thay đổi cấu trúc của bảng bao gồm:
n Thêm trường mới,
n Xóa các trường đang tồn tại,
n Thêm hoặc gỡ bỏ 1 ‘Khóa chính’,
n Đổi kiểu dữ liệu (nếu có thể),
n Đổi kích thước trường hoặc các thuộc tính khác
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 17 of 28
Sửa đổi cấu trúc – Ví dụ
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 18 of 28
6
Toàn vẹn tham chiếu trong
CSDL Access
Chỉ thiết lập được toàn vẹn tham chiếu nếu thỏa
các điều kiện sau:
n
n
n
n
Hai bảng có 1 trường chung.
Trường tương ứng của bảng chính là
khóa chính hoặc có 1 chỉ mục duy nhất.
Hai trường liên quan có cùng kiểu dữ
liệu.
Cả hai bảng thuộc cùng 1 CSDL Access.
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 19 of 28
Ảnh hưởng của Toàn vẹn
tham chiếu
n
n
n
Ta không thể nhập vào khóa ngoại của
1 bảng có quan hệ 1 giá trị mà giá trị đó
không tồn tại trong khóa chính của bảng
chính.
Ta không thể xóa 1 bản ghi từ bảng
chính nếu các bản ghi tương ứng tồn tại
trong bảng có quan hệ.
Ta không thể thay đổi giá trị của 1 khóa
chính trong bảng chính nếu bản ghi đó
có các bản ghi có quan hệ.
Bảng
A
Bảng
B
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 20 of 28
Các quan hệ trong Access
n
n
n
Một quan hệ được định nghĩa là một sự kết hợp
giữa 2 trường chung của 2 bảng, điều này giúp
chúng ta liên kết các thông tin từ các bảng khác
nhau.
Có thể tạo ra các quan hệ trong Access bằng
cách dùng menu Tools và chọn Relationship.
Khóa ngoại là phương tiện để đạt được sự kết
hợp như vậy giữa 2 bảng hay nhiều hơn. 1 Khóa
ngoại là 1 hoặc tổ hợp các cột có giá trị trùng
với khóa chính hoặc khóa duy nhất trong 1 bảng
khác.
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 21 of 28
7
Ví dụ
CSDL đấu giá trực tuyến
SanPham
ChiTiet_DauGia
KhachHang
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 22 of 28
Lược đồ Quan hệ
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 23 of 28
Nhập dữ liệu với Access
n
n
Nhập dữ liệu (importing data) có
nghĩa là lấy dữ liệu từ 1 nguồn dữ
liệu bên ngoài như từ 1 tập tin văn
bản, bảng tính hay bảng CSDL vào
1 bảng mới trong CSDL Access.
Thực hiện nhập dữ liệu bằng cách
chọn menu File, sau đó chọn Get
External data rồi chọn Import.
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 24 of 28
8
Xuất dữ liệu với Access
Xuất dữ liệu (exporting data) có
nghĩa là gửi dữ liệu từ các bảng trong
CSDL Access ra 1 nguồn dữ liệu bên
ngoài.
Để dùng Access xuất dữ liệu,
chọn menu File rồi chọn Export.
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 25 of 28
Mật khẩu CSDL
n
n
Ta có thể bảo vệ CSDL của mình bằng cách đặt
1 mật khẩu để giới hạn số người sử dụng có
thể mở CSDL.
Access lưu mật khẩu CSDL dưới dạng không
được mã hóa.
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 26 of 28
Các bước thiết lập một mật
khẩu CSDL
Để đặt mật khẩu cho 1 CSDL, thực hiện các bước sau:
n Chọn menu File menu, nhấn Open.
n Nhấn vào mũi tên phía bên phải của hộp xổ Look In
n Chọn ổ đĩa và thư mục nơi đặt CSDL
n Nhấn vào biểu tượng của CSDL.
n Nhấn vào mũi tên bên phải của nút Open button, sau
đó nhấn Open Exclusive.
n Trên menu Tools, trỏ vào Security, sau đó nhấn Set
Database Password.
n Trong hộp thoại Password, nhập mật khẩu của bạn
vào.
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 27 of 28
9
Nén và sửa CSDL Access
n
Thu gọn dữ liệu (Compacting)
trong Access nghĩa là tạo 1 bản sao
của tập tin và sắp xếp lại tập tin được
lưu trên đĩa đó.
n
Nếu 1 tập tin Access (CSDL) bị hư hại
hoặc hỏng cấu trúc, ta có thể sửa lại
nó.
n
Ta có thể dồn và sửa chữa 1 CSDL
Access bằng cách dùng menu Tools,
vào mục Database Utilities.
Concepts of RDBMS and SQL Server 2000/ Session 2/ 28 of 28
10