TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
Mục đích yêu cầu
1. Nhận thức
2. Động cơ, tình cảm
3. Hành vi, hành động
Tài liệu học tập
1. Giáo trình trung cấp lý luận CT-HC
2. Văn kiện ĐHĐBTQ lần thứ XI (2011)
3. Tài liệu phục vụ - Hiến pháp 2013
Bố cục
1. Cơ sở, quá trình hình thành, phát triển. . .
2. Nội dung cơ bản trong TTHCM về nhà nước
của dân, do dân, vì dân.
3. Xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân
theo TTHCM trong tình hình hiện nay.
1. Quá trình HCM lựa chọn và xác
lập nhà nước kiểu mới ở VN
1.1 Cơ sở lựa chọn
1.2 Lựa chọn
và thiết lập
- Cơ sở lý
luận
- Cơ sở thực
tiễn
- Quá trình hình
thành và phát
triển.
- Vai trò của HCM
trong tổ chức,
hoạt động của
nhà nước
Kế thừa truyền thống của dân tộc VN
Kế thừa yếu tố tích cực của các nhà nước trong
TK phong kiến hưng thịnh
Tư tưởng lấy dân làm gốc
Thân dân
Đạo đức trong bộ máy
Sức mạnh truyền thống, đạo lý làm người.
MQH giữa người dân với ngưới cầm quyền
Kinh nghiệm XDNN
NHÀ NƯỚC TDPK:
- Phản DC – phản động – thối nát
- HCM đã vạch trần bản chất vô nhân đạo trong
cái gọi “khai hóa văn minh”, “bảo hộ” (trong rất
nhiều bài báo)
- Tác phẩm: bản án chế độ thực dân Pháp”(1925)
- => ĐÁNH ĐỔ NHÀ NƯỚC TDPK
Kinh nghiệm xd nhà nước
Khoan thu sức dân,
để làm gốc sâu, gỗ bền
Việc nhân nghĩa
cốt ở yên dân
Nhà nước dân chủ tư sản ở Phương Tây
và phương Đông
Ưu điểm
Quan điểm lý luận của Nho giáo về trị
nước
Lý luận của các nhà khai sáng Pháp
Quan niệm về dân chủ, dân quyền, nhà
nước pháp quyền, xh công dân
Nhà nước dân chủ tư sản ở Phương Tây
và phương Đông
Hạn chế:
Mâu thuẫn giữu TS>
Lợi ích chỉ cho một nhóm người
Nhà nước XHCN
Nhà nước kiểu mới, tiến bộ
Có tính nhân dân
Phục vụ lợi ích của quần chúng công nông binh
Vũ khí sắc bén của GCCN, của ĐCS khi giành CQ
Sự kế thừa học thuyết MLN
Mang bc gccn, thực hiện nguyên tắc TTDC
Các kiểu nhà nước trên thế giới
Nhà nước xô viết
Thành công CM T10 NGA
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
Năm 1919: Bản yêu sách gửi hội nghi Versailles
Năm 1927. Tiếp thu CNML- TP ĐKM- XD NHÀ NƯỚC
CỦA SỐ ĐÔNG
Năm 1930 Chính cương vắn tắt “dựng ra chính phủ công
nông binh”
Năm 1941: HNTW8 và chương trình Việt minh “Thành lập
chính phủ nhân dân của nước VNDCCH”
Năm 1945: trong TNĐL và 1946 Hiến pháp
Sau năm 1954: xd nhà nước DCND làm 2 nhiệm vụ
Nhà nước do dân
Nhà nước của dân
2.1 Bản
chất
của NN
Nhà nước vì dân
NHÀ NƯỚC CỦA DÂN
- - DÂN LÀ CHỦ THỂ QUYỀN LỰC NN
- - NN THỪA HÀNH Ý CHÍ CỦA ND, CHỊU TRÁCH NHIỆM
TRƯỚC ND
- XD NHÀ NƯỚC DÂN CHỦ, QUYỀN HÀNH VÀ LỰC LƯỢNG
ĐỀU Ở NƠI DÂN
-LẤY DÂN LÀM GỐC
CÁN BỘ CÔNG CHỨC CHỈ LÀ NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN
SỨC MẠNH ĐẠI DDKDT- ĐỘC LẬP THỐNG NHẤT KHÔNG
TÁCH RỜI VỚI TỰ DO, HP CỦA NHÂN DÂN
Nhà nước do dân
DO DÂN LÀM CHỦ NHÀ NƯỚC
ND LÀ NGƯỜI TỔ CHỨC NÊN CÁC CƠ QUAN- BẦU CỬ
CÓ QUYỀN BẦU CỬ- ỨNG CỬ- BÀI MIỄN
THAM GIA CÔNG VỆC QLNN
GÓP PHẦN XD,BV PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC
“DỄ MƯỜI LẦN KHÔNG DÂN CŨNG CHỊU
KHÓ TRĂM LẦN DÂN LIỆU CŨNG XONG”
LUÔN TỰ PHÊ BÌNH VÀ PHÊ BÌNH, LẮNG NGHE Ý DÂN
SỰ THỐNG NHẤT GIỮA NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LÀM CHỦ
Nhà nước vì dân
+ NN phục vụ lợi ích nguyện vọng của dân, lấy con người là mục
tiêu phấn đấu.
+ Việc gì có lợi cho dân phải hết sức làm. Việc gì có hại cho dân
phải hết sức tránh.
+ Cán bộ là lãnh đạo, hướng dẫn dân, đồng thời là đày tớ phục vụ
nhân dân với tinh thần cần kiệm liêm chính chí công vô tư.
+Cán bộ là lãnh đạo, phải có trí tuệ, có tài, biết trọng dụng hiền
tài và có đức, gần gũi nhân dân.
Bản chất dân chủ của Nhà nước VN
2.2 Bản chất GCCN của nhà nước
Xây dựng nhà nước theo các nguyên lý của
CNMLN
Cơ sở GCXH của nhà nước là liên minh công nhân,
nông dân, trí thức làm nòng cốt cho khối ĐĐKTD
dưới sự lãnh đạo của ĐCS
Nhà nước XHCN là công cụ chính trị sắc bén để tổ
chức, xây dựng, bảo vệ CNXH
NHÀ NƯỚC VN MANG BC
GCCN
DO ĐCS LÃNH ĐẠO
Đảng của GCCN
NN xd trên nền tảng liên minh công – nông trí
Hoạt động theo nguyên tắc ttdc
Điều hành quản lý bằng pháp luật
XD đất nước và quản lý đất nước theo con đường
CNXH
Nhà nước của ta mang bản
chất GCCN. Thể hiện:
Nhà nước
nào cũng có
bản
chất
giai cấp
NN thực hiện mục tiêu, lý
tưởng của GCCN
NN theo hệ tư tưởng của
GCCN (CNLMN, TTHCM)
NN thực hiện nguyên tắc
TTDC
NN phải gắn bó mật thiết với
dân, tôn trọng quyền làm chủ
của dân, mang lại lợi ích thiết
thực cho dân
Bản chất GCCN thống nhất với tính nhân
dân và tính dân tộc
Không phải NN nào cũng có sự thống nhất này
NN ở nước ta có sự thống nhất của 3 yếu tố trên vì:
Nhà nước ta ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài,
gian khổ của nhiều thế hệ người Việt Nam.
Có sự thống nhất về lợi ích cơ bản, lâu dài
Thực tế CM nước ta đã thể hiện sự thống nhất này
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định
bảo đảm sự thống nhất giữa 3 yếu tố
2.3 Nhà nước pháp quyền
Tuyên truyền,
giáo dục pháp luật
Thượng tôn pháp luật
Mô hình nhà nước pháp quyền:
lập pháp, hành pháp, tư pháp
Thể chế nhà nước:
hiến pháp, pháp luật
NN hợp hiến
- NN hợp hiến, mới có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ.
-Tổng tuyển cử sớm nhất trong các cuộc CM. Ngay
sau ngày độc lập 4 tháng. Hồ Chí Minh trúng cử với
số phiếu cao nhất: 98.4%.
-CT Hồ Chí Minh đã ký 1 loạt sắc lệnh về hệ thống
tổ chức bộ máy NN với chức năng nhiệm vụ, nguyên
tắc hoạt động mới. XD Hiến Pháp 1946.
NN QUẢN LÝ BẰNG PL
XD MỘT NỀN PHÁP CHẾ XHCN – QUYỀN LỰC CỦA
ND
PL VÀ DC LUÔN ĐI ĐÔI VỚI NHAU. PL LÀ CƠ SỞ ĐỂ
THỰC HIỆN QUYỀN TỰ DO DC
BẢN YÊU SÁCH 8 ĐIỂM: QUYỀN TỰ DO, DÂN CHỦ,
QUYỀN CON NGƯỜI
ĐỜI TD PHÁP BÃI BỎ CHẾ ĐỘ CAI TRỊ BẰNG CÁC
SẮC LỆNH, THAY THẾ BẮNG ĐẠO LUẬT
2.4 XD bộ máy, CB, công chức NN
BỘ MÁY
NHÀ NƯỚC
Đội ngũ cán bộ, công
chức nhà nước:
Số lượng, chất
lượng, cơ cấu